50 hankugo munbop Flashcards

1
Q
  1. – 는다고 해도 : dù
A

VD: 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.

Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q
  1. – 더라도 : dù (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước )
A

VD: 내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
미국에 가더라도 자주 전화해.
Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q
  1. – 아/어 봤자: mà xem, đi nữa… (đại loại là như thế).
A

a, Động từ + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.
- Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.
VD: 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.
깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.
b, Tính từ + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
VD: 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?
Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q
  1. ĐT/TT + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…(Nhằm chỉ sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc 1 điều kiện nào đó)
A
a, ĐT/TT + 아/어/여도:
아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
VD: 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.
어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
VD: 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.
여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
VD: 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.
b, DT + 이어도/여도:
VD: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
VD:
A: 여기 앉아도 됩니까?
Ngồi đây cũng được chứ?
B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, không được ngồi đây.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q
  1. – 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.
A

VD: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.

Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q
  1. – 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.
A

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q
  1. – 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng
A
VD: 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
가 : 오늘 날씨가 어때요?
Hôm nay thời tiết như thế nào?
나 : 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Ừ thì cũng có gió thổi nhưng không lạnh.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q
  1. – 는 데도 : mặc dù
A

생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q
  1. – 는 셈이다 : Dùng khi nếu chúng ta thử suy nghĩ về 1 kết quả nào đó và việc đang làm có thể giống hoặc gần giống nhau có thể dùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu là “ coi như, giống như, xem như……”
    Ngoài ra thì ở thì hiện tại và tương lai ta còn dùng trong trường hợp suy nghĩ về những quyết định hoặc dự tính trong tương lai.
A

가 : 아직도 일이 많이 남았어요 ? vẫn còn nhiều việc phải làm à ?

나 : 아니요, 이제 이것만 하면 되니까 한 셈이에요. Không làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q
  1. –는 편이다 : dùng ở thì hiện tại có nghĩa là “ thường ” “ khá là ” nhằm diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó . Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn .
A

그 사람은 한국어를 잘하는 편이다.
Người đó khá giỏi tiếng Hàn.
가 : 주말에 보통 뭐 하고 지내요? Cậu thường làm gì vào cuối tuần?
나 : 주말에는 공원에 자주 가는 편이에요 . tôi thường đi công viên và cuối tuần.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q
  1. – 을 만하다 : có nghĩa là “ có giá trị , có ý nghĩa ” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó.
A

그친구를 믿을 만해요. ( Người bạn đó đáng để tin cậy)
가 : 한국 음식 중에서 맛있는 음식을 추천해 주세요. Trong các món ăn Hàn Quốc , hãy giới thiệu cho tôi những món thật ngon.
아 : 불고기가 먹할 거예요 . 한번 먹어 보세요. Món thịt nướng rất ngon . Nó đáng để thử một lần.
가 : 5월인데 벌써 덥네요 . Mới đến tháng 5 mà nóng quá .
나 : 아직은 차믈 만하지만 앞으로가 걱정이에요. Vẫn còn có thể chịu đựng được , nhưng lo cho sau này quá.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q
  1. – 을 정도로: được sử dụng trong trường hợp mức độ của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là “ đến mức ”
A

알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.
가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q
  1. – 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là …
A

다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요. Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q
  1. – 은 감이 있다: được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là …., cảm nhận rằng…
A

가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?

나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q
    • 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn …
A

너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục ( ngã ) luôn.
그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q
  1. – 나.다: có nghĩa là : “ hình như có , có vẻ
A

몸이 좀아픈가 봐요. Có vẻ như cô ấy không được khỏe.

시험 점수가 안 좋은 걸 보니까 공부를 안 했나 봐요.

17
Q
  1. –는 걱 같다 : Dùng ở thì hiện tại ,có nghĩa là : hình như ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn)
A

가 : 오늘 날씨가 어땔까?
나 : 하늘이 흐린 걱을 보니 비가 올 것 같아.
가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때 ?
나 : 정말 멌있는 걱 같아 .

18
Q
  1. – 을 테니(까) : thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói.
    Có nghĩa là : sẽ, nên…
A

가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다
나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 .
가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서?정말 축하해요.
나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다.

19
Q
  1. -을까 봐(서) : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu…
A

여권을 잃어버릴까 봐서 집에 도고 왔어요.

20
Q
  1. –는 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó .
    Hiểu là : có vẻ, hình như..
A

밥을 안 먹는 것을 보니까 배가 아직 안 고븐 모양이에요.

21
Q
  1. – 을 리(가) 없다 / 있다: Có nghĩa là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào ”
A

내가 네 이름을 잊을 리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?
가 : 빕들이 음식이 부적하지 않을까요.
나 : 이렇게 많이 준비했는데 부족랄 리 없어요.

22
Q
  1. –는 듯하다: Nghĩa là : có lẽ
A

가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까?

나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해.

23
Q
  1. –을 걸(요) : Có nghĩa là “ có lẽ ” dùng trong trả lời
A

가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까?

나 : 글쎄 . 아마 다들ㄹ 쉬고 있을걸.

24
Q
  1. –을 텐데 : Được hiểu là chỉ sự kì vọng của người nó hoặc dự đoán về một việc nào đó . Nghĩa là : có lẽ , chắc là , dường như
A

기차가 곧 출발할 텐데 서두릅시다.

25
Q
  1. – 기(가) 무섭게: đây là dạng nhấn mạnh của 자마자 vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ ngay, ngay lập tức…”
A

그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.

26
Q
  1. –다가 : biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau làm đứt quãng. Có nghĩa : đang … thì, rồi.. rồi thì … , rồi lại
A

공부하다가 전화를 받았어요. Đang học bài thì nghe điện thoại

버스를 타고 가다가 친국를 만났어요.

27
Q
    • 았/었 더니: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa : vì .. nên
A

오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다.

술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요.

28
Q
  1. – 자마자: Có nghĩa là ngay khi, rồi sau đó…
A

가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요.

나 : 알았어. 너무 걱정하지마.

29
Q
  1. – 고 나서 : Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian.Có nghĩa là : sau khi, rồi, rồi thì, và..
A

취직하고 나서 결혼할 생각이에요.

30
Q
  1. –고 보니(까) : được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
A

전천에서 내리고 보니 다른 역이었어요.