a Flashcards
a (18 cards)
01.Hình thể của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
HCV dạng hình cầu
02.Hình thể của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Cấu trúc: lõi: RNA chiều dương, kích thước 9,6kb
Capside có màng bao
03.Nuôi cấy của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
- Có thể nuôi cấy HCV trên 1 số dòng tế bào trong ống nghiệm.
- Không thấy rõ hiện tượng hủy hoại tế bào.
04.Cấu trúc kháng nguyên của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
thuộc họ Flaviviridae / giống Hepacivirus / Hepatitis C virus.
=> 6 genotypes: 1, 2, 3… Với > 100 subtypes: a,b,c…
-> Việt Nam chủ yếu là các genotypes 1, 2 và 6.
05.Cấu trúc kháng nguyên của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Đáp ứng miễn dịch của cơ thể không ngăn chặn được
tình trạng nhiễm HCV mạn tính.
06.Cấu trúc kháng nguyên của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Khi bị nhiễm, cơ thể tạo ra kháng thể tương ứng anti HCV => luôn duy trì ở mức độ cao ở cả 2 trường hợp: nhiễm HCV đã hồi phục, nhiễm HCV mạn tính
07.Sức đề kháng của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
HCV bị bất hoạt bởi:
* Chloroform, ether, dung môi hữu cơ và các chất tẩy.
* Nhiệt độ > 80 độ C; hơi nóng ướt > 60 độ C.
08.Đường lây truyền của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
*Chủ yếu qua đường máu, nhất là các đối tượng tiêm chích ma túy (Hà nội 70,71%; TP. HCM 68,24%).
09.Biểu hiện lâm sàng của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Ủ bệnh: 6 - 7 tuần (3 - 20 tuần).
10.Biểu hiện lâm sàng của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
*Yếu tố nguy cơ cao nhiễm HCV:
Chạy thận nhân tạo (10%).
Người đồng tính.
Nhân viên y tế (1%).
Tình dục không an toàn.
Từ mẹ sang con (<5%).
Thủ thuật xuyên qua da.
11.Biểu hiện lâm sàng của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Nhiễm HCV cấp:
+15-40% tự hồi phục
+60-85% nhiễm HCV mạn —15-30%–> xơ gan —1-3%–> ung thư tế bào gan. Trường hợp xơ gan hoặc ung thư tế bào gan => tử vong hoặc ghép tạng
**Giai đoạn nhiễm HCV mạn: 10 năm
________ xơ gan: 20 năm
________ ung thư tế bào gan: 30 năm
12.Phương pháp chẩn đoán của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
- Huyết thanh học: anti-HCV.
13.Phương pháp chẩn đoán của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Sinh học phân tử
*HCV-RNA (định tính / định lượng): RT-PCR, Realtime-PCR.
*HCV-genotype: Hybridization, Sequencing.
14.Phòng bệnh của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
*Dịch tễ học:
- HCV phân bố rộng khắp thế giới. Khu vực có tỉ lệ nhiễm cao: châu Phi, Nam Mỹ, châu Á.
- HCV lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp với máu
=> Tiêm chích ma túy, chạy thận nhân tạo, nhân viên y tế…
- HCV cũng có thể truyền từ mẹ sang con (tỉ lệ thấp hơn HBV).
- Khoảng 10 - 15% không xác định được nguồn lây truyền.
15.Phòng bệnh của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
*Phòng bệnh:
Hiện nay vẫn chưa có vaccine phòng bệnh đặc hiệu.
16.Phòng bệnh của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Biện pháp chung là làm giảm nguy cơ nhiễm HCV:
Hepatitis C virus
- Sàng lọc cẩn thận các mẫu máu, mô, tinh trùng… được hiến tặng.
- Tham vấn cho các đối tượng có nguy cơ cao.
- Trang bị bảo hộ đầy đủ, nâng cao tính chuyên nghiệp cho nhân viên y tế.
17.Điều trị của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
Mục tiêu:
Loại trừ hoặc giảm thiểu tình trạng viêm gan, nhằm ngăn ngừa và làm chậm quá trình tiến triển sang giai đoạn xơ gan và ung thư gan.
Ðào thải toàn bộ, hoặc một phần lượng HCV trong cơ thể, đặc biệt là trong gan.
18.Điều trị của VIRUS VIÊM GAN - Hepatitis C virus (HCV)
→ Chế độ dinh dưỡng hợp lý.
→ Lối sống lành mạnh.
→ Thuốc kháng virus:
• Ribavirin.
• Peg-Intron (Peginterferon alfa-2b).
•Ledvir (Ledipasvir / Sofosbuvir).