Anken Flashcards
(10 cards)
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Đồng đẳng
- CTTQ dãy đồng đẳng CnH2n(n ≥2)
- Tên gọi chung là anken hay olefin.
- Công thức đơn giản nhất là etilen (CH2=CH2).
- Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
- Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Đồng phân cấu tạo
Anken từ C4H8 trở đi có đồng phân cấu tạo mạch cacbon và vị trí nối đôi.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Đồng phân hình học
Nếu mỗi C mang liên kết đôi dính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau là đồng phân cis và trans.
nằm cùng phía -> cis ; khác phía -> trans
II. Tính chất vật lý
Các tính chất vật lý của anken tương tự ankan
- Ở điều kiện thường, các anken từ C2 →C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
- Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước
III. Tính chất hóa học
Anken tham gia các phản ứng nào?
Viết ví dụ cho từng phản ứng
Anken tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng cháy (oxi hóa)
III. Tính chất hóa học
Phản ứng cộng
- Cộng hiđro : CnH2n + H2 →CnH2n + 2 ( Ni, to)
- Cộng halogen: CnH2n + X2 →CnH2nX2
- Cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc,…
PTTQ: CnH2n+ HA → CnH2n + 1A (A là X, OSO3H, OH,…)
Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tuân theo Quy tắc Mac – cop –nhi – côp: “ nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn ở nối kép , A ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn”
III. Tính chất hóa học
Trùng hợp
Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.
III. Tính chất hóa học
Phản ứng oxi hóa
viết pt pư cháy hoàn toàn
- Anken cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt.
Nhận xét: Đốt anken thu nCO2 = nH2O - Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 (phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi) và bị oxi hóa không hoàn toàn thành hợp chất điol.
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH
=> Anken làm mất màu dd KMnO4 → Dùng để nhận biết anken.
IV. Điều chế
Các cách điều chế anken?
Trong PTN, etilen được điều chế từ ancol etylic
Trong công nghiệp, các anken được điều chế từ ankan
V. Ứng dụng
Ứng dụng của anken
- Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, … dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
- Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.
- Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic, …