Chương 2 Flashcards
(47 cards)
BCDKT có tính chất gì
1.1 Bảng cân đối kế toán
mang tính thời điểm, có tính chất lũy kế qua các năm.
trật tự sắp xếp của BCDKT
1. Bảng cân đối kế toán
Bên trái là tài sản với tính thanh khoản giảm dần. Bên phải là Nguồn vốn với thứ tự thời gian hoàn trả tăng tăng dần
Khi phân tích BCDKT cần chú ý gì
1. Bảng cân đối kế toán
thứ nhất. là tính thanh khoản
thứ hai là nợ so với vốn chủ sỡ hữu : TD / TE
thứ ba là giá trị thi trương market value so với giá trị sổ sách Book Value
mặt lợi của TS có tính thanh khoản cao là
1. Bảng cân đối kế toán
TS có tính thanh khoản càng cao thì doanh nghiệp càng ít gặp khó khăn trong các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn –> kiệt quệ tài chính
có 2 loại tài sản là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
1. Bảng cân đối kế toán
tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng 1 năm kể từ khi lập BS
tài sản dài hạn bao gồm 2 loại là tscđ hữu hình ( thiết bị, nhà xưởng ) và tscđ vô hình ( giá trị thương hiệu, uy tín,.. ) –> là loại kém thanh khoản nhất
Mặt hại của việc giữ quá nhiều tài sản có tính thanh khoản cao là
1. Bảng cân đối kế toán
ts có tính thanh khoản quá cao thì khả năng sinh lợi không cao tỷ lệ nghịch với tính thanh khoản
Tài sản ngắn hạn ( A = 1 + 2+ 3 )
1. Bảng cân đối kế toán
1: Tiền
2: khoản pthu
3: htk
Tài sản cố định B
1. Bảng cân đối kế toán
nhà xưởng và thiết bị
Nợ ngắn hạn ( 4 = a + b )
1. Bảng cân đối kế toán
a: phải trả người bán –> không phải trả lãi vay
b: nợ ngắn hạn phải trả —> phải trả lãi vay
Tổng nợ ( C = 4 + 5 )
1. Bảng cân đối kế toán
4: nợ ngắn hạn
5: nợ dài hạn
Vốn CSH aka vốn cổ phần( D = 6 + 7 )
1. Bảng cân đối kế toán
Cổ phần thường và thặng dư vốn ( 6 )
lợi nhuận giữ lại ( 7 )
Công thức vốn CP thường
Vốn cổ phần thường = Số lượng CP đang lưu hành (Q)* Mệnh giá CP (FV:Face Value)
Thặng dư vốn
Thặng dư vốn = (P phát hành theo thị trường – FV)*Q
Lợi nhuận giữ lại / LNGL lũy kế cuối năm nay
= LNGL lũy kế cuối năm trước + LNGL của năm nay
Book value và market value
BCTC ghi nhận tài sản theo giá gốc (giá trị ghi sổ, giá trị sổ sách)
MV là mức giá mà tại đó những người sẵn lòng mua bán sẽ thực hiện giao dịch tài sản
NWC
Lưu ý về vốn lưu chuyển ròng NWC Net working
= TSNH - Nợ ngắn hạn
NWC >0 khi TSNH > Nợ ngắn hạn
Lưu ý về vốn lưu chuyển ròng NWC Net working
Điều này có nghĩa là lượng tiền mặt có sẵn trong 12 tháng tới sẽ cao hơn lượng tiền mặt mà DN chi trả
Việc đầu tư vào NWC còn được gọi là
Lưu ý về vốn lưu chuyển ròng NWC Net working
thay đổi trong NWC
Đối với các DN tăng trưởng
Lưu ý về vốn lưu chuyển ròng NWC Net working
NWC thường mang giá trị dương
Việc duy trì TSNH quá cao so với Nợ ngắn hạn (NWC»_space;0) có tốt không
Lý tưởng là NWC = 0
IS đo lường
1.2 Báo cáo thu nhập (PL, IS)
hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN trong 1 thời kỳ cụ thể (quý,năm)
Phương trình IS:
Doanh thu – Chi phí = Thu nhập
Khi phân tích IS cần lưu ý
Nguyên tắc ( Chuẩn mực) kế toán được áp dụng để thiết lập BCTC ( GAPP, IFRS)
Các hạng mục phi tiền mặt (Khấu hao, thuế được hoãn lại)
Thời gian và các chi phí ( Có những chi phí được phân bố trong nhiều kỳ)
Doanh thu ( TR ) =
= sản lương ( Q ) x giá bán ( P )