Nội hô hấp Flashcards
(38 cards)
Định nghĩa áp xe phổi
Là 1 viêm nhiễm cấp tính gây hoại tử ở nhu mô phổi, tạo 1 hang mới chứa mủ
Thuật ngữ phân biệt tình trạng hoại tử nhu mô phổi với nhiều ổ áp xe nhỏ từ 1 hang lớn trong phổi
Viêm phổi hoại tử (necrotizing pneumonia)/hoại tử phổi (lung gangrene)
Micro áp xe phổi có thể gặp trong
Viêm phổi do tụ cầu/vi khuẩn Gram (-)
Tình trạng nhiễm trùng trong áp xe phổi
Nhiễm trùng phối hợp nhiều loại vi khuẩn (polybacteria), trong đó thường có vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt là vi khuẩn kỵ khí trong khoang miệng)
Định nghĩa viêm phổi hít (aspiration pneumoniae)
Là viêm phổi phát triển sau khi hít phải dịch tiết hầu họng và đường tiêu hóa, thường xảy ra ở thùy dưới phổi phải, có thể dẫn đến áp xe phổi
Phân biệt áp xe phổi cấp/mạn
Dựa trên thời gian xuất hiện triệu chứng:
- Nhỏ hơn/bằng 4 tuần: Áp xe phổi cấp
- Lớn hơn 4 tuần: Áp xe phổi mạn
Phân biệt áp xe phổi nguyên phát/thứ phát
Dựa trên sự hiện diện của các triệu chứng phối hợp:
- Áp xe phổi trên BN hít sặc/khỏe mạnh trước đây thường là áp xe phổi nguyên phát
- Áp xe phổi trên các khối u tân sinh/những người có tình trạng SGMD (HIV, ghép tạng…) là áp xe phổi thứ phát
Phân biệt áp xe phổi trên tác nhân gây bệnh
- Áp xe phổi do Pseudomonas
- Áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí
- Áp xe phổi do Aspergillus
Đặc điểm của áp xe phổi
- Hầu hết là biến chứng của viêm phổi hít, gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí ở kẽ hở nướu răng
- Thường có giảm ý thức (nghiện rượu, lạm dụng ma túy, gây mê toàn thân, chấn thương đầu) hoặc khó nuốt
- BN thường có bệnh nha chu (đặc biệt là viêm nướu) với nồng độ vi khuẩn kỵ khí trong kẽ hở nướu cao
Cơ chế bệnh sinh của áp xe phổi
- Vi khuẩn từ kẽ hở nướu xâm nhập vào đường dẫn khí thấp hơn, xảy ra khi BN hít sặc hay ở tư thế nằm
- Nhiễm trùng tiến tới hoại tử mô sau 7-14 ngày, gây áp xe phổi và/hoặc mủ màng phổi do nhiễm trùng lan rộng hay qua 1 lỗ rò từ phổi vào màng phổi
Cơ chế cho sự phát triển áp xe phổi trong HC Lemierre/huyết khối mung mủ của tĩnh mạch cảnh
- Nhiễm trùng bắt đầu trong họng (đôi khi từ áp xe amiđan quá mức hay áp xe quanh amiđan)
- Nhiễm trùng lây lan qua mô mềm, tạo huyết khối vùng tĩnh mạch cảnh và di căn vào phổi -> áp xe phổi
Vi khuẩn thường gặp trong HC Lemierre/huyết khối mung mủ của tĩnh mạch cảnh
Fusobacterium necrophorum
Đặc điểm của áp xe phổi do viêm nội mạc trên van 3 lá
- Thường do Staphylococcus aureus
- Gây ra các huyết khối nhiễm trùng phân tán rộng ở cả 2 phổi -> cơ chế gây áp xe phổi ở BN sử dụng ma túy (biến chứng viêm nội tâm mạc do huyết khối nhiễm trùng ở chỗ tiêm)
Tác nhân gây áp xe phổi thường gặp
- Vi khuẩn kỵ khí vùng răng miệng (Peptostreptococcus, Prevotella, Bacteroides (thường không phải B. fragilis))
- Fusobacterium spp phối hợp với Streptococcus anginosus
- Streptococci nhóm kỵ khí
- Staphylococcus aureus
- Streptococcus pyogens
- Các vi khuẩn Gram (-) như K.pneumoniae, B.pseudomallei, H.influenzae type B, Legionella
- Nocardia, Actinomyces
Tác nhân gây áp xe phổi có phối hợp thêm vi khuẩn kỵ khí
Streptococcus pneumoniae
Tác nhân gây áp xe phổi không do vi trùng, gặp ở BN SGMD
- Vi nấm Aspergillus spp, Cryptococcus spp, H.capsulatum, B.dermatitidis, Coccidiodes spp
- Các vi khuẩn họ mucormycosis: M.tuberculosis
- Các vi khuẩn nontuberculous mycobacteria: M.avium, M.kansakii
- Ký sinh trùng: E.histolytica, P.westermani
Tác nhân gây viêm phổi có thể bị chẩn đoán nhầm là áp xe phổi vì có tạo hang
Pneumocystis jiroveci (bệnh PCP)
Đặc điểm áp xe phổi do nhiễm trùng kỵ khí
- Sốt, ho, khạc đàm kèm triệu chứng nhiễm trùng mạn (đổ mồ hôi về đêm, sụt cân, thiếu máu)
- BN đi khám do triệu chứng toàn thân, ho ra máu, viêm màng phổi, hầu hết có sốt nhưng không có lạnh run rõ rệt
- BN ho đàm mủ hôi thối
- Khám răng miệng: BN có viêm nướu, rối loạn phản xạ nuốt, giảm tri giác
- Khám phổi: Có thể thấy đông đặc phổi/TDMP
- Xquang phổi: Hình ảnh thâm nhiễm và tạo hang ở vùng phổi tương ứng dễ bị hít sặc (phân thùy trên thùy dưới hay phân thùy sau thùy trên), tùy theo tư thế mà bị bên trái hay phải (thường gặp ở bên phải)
Đặc điểm áp xe phổi do các tác nhân vi khuẩn hiếu khí
- Được gọi với thuật ngữ “áp xe phổi không điển hình”
- Khi cấy đàm với hình ảnh áp xe phổi điển hình và nếu cấy chỉ có vi khuẩn ái khí -> ngầm hiểu là có sự hiện diện của vi khuẩn kỵ khí
Đặc điểm áp xe phổi do Staphylococcus aureus
- Thường là viêm phổi nặng ở người trẻ bị cúm trước đó
- Thường gặp là MRSA (Methicillin resistance staphylococcus aureus) có gen PVL (Panton-Valentine leukocidin)
- BN thường có triệu chứng shock, giảm bạch cầu hạt, hoại tử nhu mô phổi, tỷ lệ tử vong cao dù đã sử dụng kháng sinh thích hợp (do PVL là độc tố rất mạnh)
- Tại Mỹ, MRSA có hơn 300 chủng
Đặc điểm áp xe phổi do Klebsiella pneumonia
- K.pneumoniae có thể gây áp xe phổi, đặc biệt ở Đài Loan
- Bệnh diễn tiến nhanh dẫn đến hoại tử nhu mô phổi, nhiễm trùng huyết chiếm tỷ lệ cao
- Chậm đáp ứng với điều trị kháng sinh
Đặc điểm áp xe phổi do Nocardia
Nocardia có thể gây áp xe phổi trên đối tượng SGMD, sử dụng glucocorticoids kéo dài
Đặc điểm thường gặp của áp xe phổi trên lâm sàng
- TC cơ năng: Ho, khạc đàm, sốt, vã mồ hôi, vẻ mặt nhiễm trùng
- Khám phổi: Giảm rì rào phế nang, phát hiện HC đông đặc/TDMP, tiếng ngực thầm, ran nổ
- Thường gặp ở BN có bệnh lý răng miệng/rối loạn tri giác (hít sặc/khó nuốt)
Các giai đoạn của áp xe phổi
Gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn ổ mủ kín
- Giai đoạn ộc mủ
- Giai đoạn ổ mủ thông với phế quản