prj 1 Flashcards

(73 cards)

1
Q

Mục tiêu của chương trình pingpong là gì?

A

Trao đổi một byte giữa tiến trình cha và con qua pipe

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Chương trình pingpong sử dụng những system call nào?

A

pipe, fork, write, read, và getpid

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Pipe hoạt động thế nào trong chương trình pingpong

A

Tiến trình cha ghi vào pipe, tiến trình con đọc từ pipe và ngược lại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Chương trình primes thực hiện chức năng gì?

A

Tìm số nguyên tố từ 2 đến 280 sử dụng mô hình pipeline

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

tại sao cần đóng các file descriptor không dùng đến?

A

Để tiết kiệm tài nguyên và tránh rò rỉ mô tả tệp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Cách pipe hỗ trợ trong việc tính toán số nguyên tố là gì?

A

Các số được truyền qua pipe và chỉ giữ lại các số chia hết

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Điều gì xảy ra khi pipe không còn dữ liệu để đọc

A

Lệnh read trả về giá trị 0

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Mục đích của chương trình primes:

A

Chương trình sử dụng thuật toán Sàng Eratosthenes để tìm số nguyên tố. Nótruyền các số liên tiếp qua các pipe và loại bỏ các số không nguyên tố bằng cách kiểm tra chia hết

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Tại sao cần đệ quy trong hàm findPrimes:

A

Mỗi số nguyên tố tạo ra một process con mới. Hàm đệ quy giúp quản lý các pipe mới và tiếp tục lọc các số không chia hết cho số nguyên tố hiện tại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Mục đích của pipe mới trong findPrimes

A

Pipe mới được tạo ra để truyền dữ liệu đã lọc (không chia hết cho số nguyên tố hiện tại) đến process con tiếp theo

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

diều gì xảy ra nếu không đóng pipe sau khi dùng

A

Không đóng pipe có thể dẫn đến:
Rò rỉ tài nguyên.
Các process đọc từ pipe sẽ bị treo vì pipe vẫn mở nhưng không có dữ liệu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Làm thế nào để xác định số byte bộ nhớ trống? sysinfo

A

Bằng cách sửa đổi kernel/kalloc.c để thêm một hàm đếm số lượng trang bộ nhớ chưa được sử dụng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Làm thế nào để xác định số tiến trình đang hoạt động?

A

Sử dụng một vòng lặp qua danh sách tiến trình trong kernel/proc.c và đếm số tiến trình có trạng thái khác UNUSED

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

tại sao cần sử dụng copyout trong sysinfo?

A

Vì kernel cần sao chép dữ liệu từ vùng nhớ kernel sang vùng nhớ người dùng mà tiến trình gọi có thể truy cập.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Các bước chính để thêm một syscall mới vào xv6 là gì?

A

Khai báo syscall trong kernel/syscall.h (gán mã số).
Thêm hàm triển khai syscall vào kernel (ví dụ: sys_trace hoặc sys_sysinfo).
Thêm syscall vào bảng syscall trong kernel/syscall.c.
Thêm stub không gian người dùng trong user/usys.pl.
Khai báo syscall trong user/user.h.
Biên dịch lại hệ thống để kiểm tra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Làm thế nào để kiểm tra hoạt động của trace và sysinfo?

A

Viết các chương trình người dùng như trace.c và sysinfotest.c để kiểm tra các syscall.Kiểm tra kết quả đầu ra có khớp với yêu cầu không

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

sysinfo có thể được mở rộng để cung cấp thêm thông tin gì không

A

có thể mở rộng để cung cấp thông tin như thời gian hoạt động của hệ thống (uptime), tải CPU, hoặc thông tin về các tiến trình đang chạy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Tại sao cần thêm _trace và _sysinfotest vào danh sách UPROGS trong Makefile?

A

Các chương trình _trace và _sysinfotest được thêm vào UPROGS để chúng được biên dịch và liên kết vào hệ thống. _trace có thể được dùng để kiểm tra chức năng trace các hệ thống gọi trong hệ điều hành, trong khi _sysinfotest có thể là một chương trình kiểm tra chức năng của hệ thống thông tin (sysinfo).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Hàm freemen trong kalloc.c được sử dụng để làm gì?

A

Hàm freemen được sử dụng để tính toán tổng số bộ nhớ còn trống (free memory) trong hệ thống. Nó duyệt qua danh sách freelist của các trang bộ nhớ tự do và trả về tổng số byte bộnhớ tự do hiện có

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

(ê không chắc cái này)Tại sao cần phải sử dụng acquire(&kmem.lock) và release(&kmem.lock) trong hàm freemen?

A

Việc sử dụng acquire(&kmem.lock) và release(&kmem.lock) là cần thiết để đảm bảo tính đồng bộ khi truy cập vào freelist, vì nhiều tiến trình có thể truy cập vào danh sách này cùng lúc. Các khóa (locks) đảm bảo rằng chỉ có một tiến trình duy nhất có quyền truy cập vàodanh sách bộ nhớ tự do tại một thời điểm, tránh lỗi đồng thời

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Hàm sys_sysinfo có chức năng gì và cách thức hoạt động ra sao?

A

Hàm sys_sysinfo trả về thông tin hệ thống, bao gồm số lượng bộ nhớ còn trống (freemem) và số lượng tiến trình đang hoạt động (nproc). Các thông tin này được sao chép vào vùng bộ nhớ mà người gọi chỉ định. Hàm sử dụng copyout để truyền thông tin từ kernel đến không gian người dùng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Hàm sys_sysinfo trong hệ điều hành có chức năng gì?

A

Hàm sys_sysinfo trả về thông tin hệ thống cho người gọi, bao gồm tổng số bộ nhớ còn trống (freemem) và số lượng tiến trình đang hoạt động (nproc). Thông tin này được sao chép vào vùng bộ nhớ mà người gọi chỉ định. Hàm này cho phép người dùng có thể theo dõi các tài nguyên hệ thống như bộ nhớ và tiến trình

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Tại sao phải sử dụng copyout trong hàm sys_sysinfo?

A

copyout được sử dụng trong hàm sys_sysinfo để sao chép thông tin từ không gian kernel sang không gian người dùng. Điều này là cần thiết vì các thông tin hệ thống như số lượng bộ nhớ còn trống và số lượng tiến trình cần được trả về cho tiến trình người dùng, và chỉ có thể thực hiện việc này thông qua các chức năng an toàn như copyout.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Các thông tin nào được trả về từ hàm sys_sysinfo?

A

Hàm sys_sysinfo trả về hai thông tin chính:
freemem: Tổng số bộ nhớ còn trống trong hệ thống.
nproc: Số lượng tiến trình đang hoạt động trong hệ thống. Những thông tin này giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về tài nguyên của hệ thống.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Làm thế nào sys_sysinfo biết được số lượng bộ nhớ còn trống và số lượng tiến trình
Số lượng bộ nhớ còn trống được tính toán bằng cách duyệt qua danh sách các khối bộ nhớ tự do (freelist) và tính tổng kích thước của chúng. Số lượng tiến trình được tính bằng cách duyệt qua danh sách các tiến trình và đếm các tiến trình có trạng thái khác UNUSED, tức là các tiến trình đang hoạt động
26
sys_sysinfo có thể trả về thêm thông tin nào khác ngoài freememvà nproc không?
Mặc dù sys_sysinfo hiện tại chỉ trả về freemem và nproc, nhưng trong tương lai, có thể mởrộng hàm này để trả về thêm thông tin như: Số lượng CPU hiện tại hoặc thông tin về từng CPU. Tổng số bộ nhớ hệ thống (không chỉ bộ nhớ còn trống). Thông tin về các thiết bị hoặc ổ đĩa trong hệ thống
27
sys_sysinfo có thể bị ảnh hưởng bởi các tiến trình khác không?
Thông tin mà sys_sysinfo trả về có thể bị ảnh hưởng bởi các tiến trình khác. Ví dụ, khi một tiến trình mới được tạo hoặc kết thúc, số lượng tiến trình (nproc) sẽ thay đổi. Tương tự, việc cấp phát hoặc giải phóng bộ nhớ cũng có thể làm thay đổi giá trị freemem. Tuy nhiên, khi sys_sysinfo thực thi, các giá trị này sẽ được trả về theo trạng thái hiện tại của hệ thống
28
Khi nào sys_sysinfo sẽ trả về thông tin chính xác nhất về tài nguyên hệ thống?
sys_sysinfo sẽ trả về thông tin chính xác nhất khi không có sự thay đổi đồng thời về tài nguyên hệ thống trong quá trình hàm này đang thực thi. Điều này có nghĩa là nếu không có tiến trình mới được tạo, bộ nhớ không được cấp phát hay giải phóng trong khi hàm đang thựcthi, thông tin trả về sẽ phản ánh đúng trạng thái tài nguyên hệ thống tại thời điểm đó
29
Có thể gọi sys_sysinfo từ không gian người dùng như thế nào?
Để gọi sys_sysinfo từ không gian người dùng, người dùng có thể sử dụng một hệ thống gọi tùy chỉnh trong mã nguồn của mình. Ví dụ, trong trường hợp này, hệ thống gọi SYS_sysinfo sẽ được ánh xạ đến hàm sys_sysinfo trong kernel thông qua việc sử dụng int 0x80 hoặc một cơ chế hệ thống gọi khác.
30
Câu hỏi: Hàm sys_sysinfo có cần phải kiểm tra lỗi hay không?
Hàm sys_sysinfo không cần phải kiểm tra lỗi nghiêm ngặt, vì các tham số đầu vào đã được xác định rõ trong kernel và không có khả năng có lỗi người dùng như các hàm hệ thống khác.Tuy nhiên, việc sao chép thông tin từ kernel sang không gian người dùng có thể gặp phải lỗi, vì vậy hàm sử dụng copyout để xử lý và kiểm tra các lỗi liên quan đến việc sao chép bộ nhớ
31
Tại sao cần tối ưu hóa lệnh gọi hệ thống getpid() trong xv6 bằng cách sử dụng vùng chia sẻ dữ liệu?
Việc sử dụng vùng chia sẻ dữ liệu giúp loại bỏ nhu cầu chuyển qua lại giữa không gianngười dùng và kernel, do đó giúp tăng tốc quá trình lệnh gọi hệ thống và giảm độ trễ
32
Vùng chia sẻ dữ liệu trong nhiệm vụ tối ưu hóa được ánh xạ ở đâu trong bộ nhớ?
Vùng chia sẻ dữ liệu được ánh xạ tại địa chỉ ảo USYSCALL, như được định nghĩa trong memlayout.h.
33
Lệnh gọi hệ thống nào khác có thể được tối ưu hóa bằng cách sử dụng trang chia sẻ trong xv6?
Các lệnh gọi hệ thống như getpid(), getppid(), hoặc các lệnh trả về thông tin tiến trình cũng có thể được tối ưu hóa bằng cách sử dụng trang chia sẻ này.
34
trang chia sẻ dữ liệu cho lệnh gọi hệ thống getpid() lưu trữ cấutrúc nào?
Trang này lưu trữ cấu trúc struct usyscall, chứa thông tin PID của tiến trình hiệntại
35
Khi nào hàm ugetpid() sẽ sử dụng trang chia sẻ dữ liệu trong xv6?
Hàm ugetpid() sẽ tự động sử dụng ánh xạ USYSCALL khi được gọi, giúp lấy PID của tiến trình hiện tại mà không cần phải thực hiện lệnh gọi hệ thống qua kernel.
36
Hàm vmprint() có chức năng gì trong hệ điều hành xv6?
Hàm vmprint() được sử dụng để in ra nội dung của bảng trang, giúp hình dung cấu trúc của các bảng trang trong hệ thống
37
Hàm vmprint() nhận tham số gì và in ra thông tin nào?
vmprint() nhận tham số là một pagetable_t và in ra bảng trang theo định dạng mô tả các mục PTE, giá trị PTE và địa chỉ vật lý ánh xạ từ PTE
38
Chức năng của pte trong bảng trang là gì?
pte (Page Table Entry) lưu trữ thông tin về một trang, bao gồm các bit quyền truy cập và địa chỉ vật lý ánh xạ
39
Khi nào hàm vmprint() được gọi trong hệ điều hành xv6?
Hàm vmprint() được gọi trong exec.c khi tiến trình có PID là 1, ngay trước khi thực hiện lệnh return argc.
40
Để in bảng trang của tiến trình đầu tiên trong xv6, bạn cần làm gì?
Bạn cần chèn lệnh if (p->pid == 1) vmprint(p->pagetable) vào trong exec.c, ngay trước câu lệnh return argc.
41
Định dạng đầu ra của bảng trang từ vmprint() trông như thế nào?
Đầu ra của vmprint() sẽ hiển thị địa chỉ bảng trang và các mục PTE với chỉ số PTE, giá trị PTE, và địa chỉ vật lý tương ứng
42
cấu trúc cây của bảng trang trong xv6 được thể hiện như thế nào trong đầu ra của vmprint()?
Cấu trúc cây của bảng trang sẽ được thể hiện qua các cấp của bảng trang, với các chỉ số PTE khác nhau, và các mục PTE con tại các cấp thấp hơn.
43
Khi in bảng trang của tiến trình trong xv6, mục PTE nào không được in ra?
Các mục PTE không hợp lệ sẽ không được in ra
44
Hàm allocpid() làm gì trong đoạn code?
Hàm allocpid() cấp phát một PID mới cho tiến trình bằng cách lấy giá trị nextpid, sau đó tăng nextpid lên và trả về PID mới
45
Tại sao có lệnh release(&pid_lock) trong allocpid()?
Để giải phóng khóa pid_lock sau khi cấp phát PID, tránh gây deadlock trong quá trình nhiều tiến trình cùng yêu cầu cấp PID
46
Hàm proc_pagetable() có thay đổi gì trong đoạn mã mới?
Hàm proc_pagetable() giờ đây còn thực hiện việc ánh xạ vùng nhớ cho USYSCALL bằng cách gọi mappages() để tạo liên kết giữa usyscall và các trang bộ nhớ.
47
Tại sao cần phải gọi kfree() để giải phóng usyscall trong freeproc()
Vì usyscall là một cấu trúc được cấp phát động bằng kalloc(), cần phải giải phóng bộ nhớ khi không còn sử dụng nữa để tránh rò rỉ bộ nhớ.
48
Mục đích của việc thêm struct usyscall *usyscall vào cấu trúc proc trong proc.h là gì?
Để lưu trữ thông tin về syscall cho mỗi tiến trình, có thể là các tham số hoặc trạng thái của syscall trong quá trình thực thi
49
Lý do cần phải tạo một trang bộ nhớ cho usyscall trong đoạn mã mới?
Để thực hiện syscall từ không gian người dùng, mỗi tiến trình cần một bộ nhớ riêng để lưu trữ các thông tin liên quan đến syscall, giúp phân tách bộ nhớ giữa các tiến trình
50
Ý nghĩa của lệnh mappages() trong proc_pagetable()?
Lệnh mappages() ánh xạ một vùng nhớ mới vào bảng trang của tiến trình, cho phéptiến trình truy cập vùng nhớ USYSCALL đã được cấp phát cho syscall
51
Trong proc_freepagetable(), tại sao cần gọi uvmunmap() cho USYSCALL?
Để giải phóng và loại bỏ ánh xạ bộ nhớ cho USYSCALL, tránh làm rò rỉ bộ nhớ sau khitiến trình kết thúc hoặc không còn sử dụng
52
Tại sao cần phải gọi vmprint() trong exec() khi PID bằng 1?
Để in ra bảng trang của tiến trình với PID 1, giúp kiểm tra và debug các trạng thái bộ nhớ khi tiến trình này thực thi.
53
print_pte() có tác dụng gì khi được gọi
Hàm print_pte() duyệt qua bảng trang và in ra thông tin của các mục nhập trong bảng trang, bao gồm địa chỉ vật lý và các quyền truy cập
54
Hàm vmprint() được sử dụng để làm gì?
Hàm vmprint() in ra toàn bộ bảng trang của tiến trình, giúp người lập trình kiểm tra trạng thái của bộ nhớ trong hệ thống
55
Việc thêm trường usyscall vào cấu trúc proc giúp gì cho việc quản lý tiến trình?
Trường usyscall trong cấu trúc proc giúp lưu trữ thông tin về các syscall của tiến trình. Điều này giúp quản lý và theo dõi các hoạt động hệ thống của tiến trình, đồng thời hỗ trợ việc gọi và xử lý các syscall
56
Tại sao hàm allocpid cần phải giữ khóa pid_lock trong suốt quá trình cấpphát pid?
Việc giữ khóa pid_lock đảm bảo rằng không có tiến trình khác có thể thay đổi giá trị của nextpid trong khi hàm allocpid đang thực thi, giúp đảm bảo tính đồng bộ khi cấp phát pid
57
Các tham số PTE_R, PTE_W, PTE_X, PTE_U có ý nghĩa gì trong quá trình ánh xạ bộ nhớ trong hàm proc_pagetable?
Các tham số này là các cờ (flags) trong bảng trang (PTE) để xác định quyền truy cập bộ nhớ. PTE_R cho phép đọc, PTE_W cho phép ghi, PTE_X cho phép thực thi, và PTE_U cho phép truy cập từ không gian người dùng
58
Tại sao cần phải kiểm tra cờ PTE_V trong hàm print_pte
Cờ PTE_V cho biết liệu một entry trong bảng trang có hợp lệ hay không. Chỉ những entry có cờ PTE_V mới được in ra trong quá trình debug, giúp lọc bỏ các entry không hợp lệ
59
Hàm freeproc có kiểm tra và giải phóng bộ nhớ của p->trapframe, tại saolại cần giải phóng này?
trapframe lưu trữ thông tin trạng thái của tiến trình khi có sự kiện ngắt. Việc giải phóng nó là cần thiết để tránh rò rỉ bộ nhớ khi tiến trình bị hủy và không cầnsử dụng thông tin này nữa
60
Tại sao trong hàm proc_pagetable, việc ánh xạ USYSCALL lại phải kiểm trathất bại và hủy bỏ các ánh xạ khác?
Nếu ánh xạ USYSCALL thất bại, việc hủy bỏ các ánh xạ trước đó và giải phóngbộ nhớ là cần thiết để tránh việc để lại các ánh xạ không hợp lệ, giúp đảm bảo tính ổn định của hệ thống
61
Tại sao lại cần ánh xạ USYSCALL trong bảng trang của tiến trình?
Ánh xạ USYSCALL giúp tiến trình có thể thực hiện các syscall thông qua việc lưu trữ và truy cập thông tin trong không gian bộ nhớ được cấp phát cho hệ thống gọi hệ thống.
62
Việc thêm đoạn mã if (p->pid == 1) trong hàm exec có tác dụng gì?
Đoạn mã này có tác dụng kiểm tra xem tiến trình hiện tại có phải là tiến trìnhinit (pid == 1) không. Nếu đúng, hệ thống sẽ in ra bảng trang của tiến trình để phục vụviệc debug và kiểm tra bộ nhớ của tiến trình này
63
Tại sao cần phải dùng hàm kalloc để cấp phát bộ nhớ cho usyscall
kalloc được sử dụng để cấp phát bộ nhớ kernel cho các đối tượng như usyscall. Điều này giúp hệ thống có thể tạo ra không gian bộ nhớ cho các syscall màtiến trình cần khi thực hiện các thao tác với hệ thống
64
Khi nào thì cần gọi release(&pid_lock) trong hàm allocpid?
Cần gọi release(&pid_lock) sau khi hoàn thành việc cấp phát pid và trướckhi trả về giá trị pid. Điều này giúp giải phóng khóa pid_lock, cho phép các tiến trình khác truy cập vào tài nguyên này
65
Trong print_pte, tại sao lại cần phải kiểm tra và in chi tiết các trang con khi một PTE ánh xạ đến một bảng trang cấp dưới?
Việc kiểm tra và in chi tiết các trang con là cần thiết để xác định xem các trang bộ nhớ có được ánh xạ chính xác hay không, đặc biệt trong các hệ thống đa cấp bảng trang, giúp debug các lỗi liên quan đến ánh xạ bộ nhớ.
66
Làm thế nào để cải thiện hiệu suất của chương trình pingpong trong hệ điều hành XV6?
Để cải thiện hiệu suất của pingpong, một cải tiến có thể là giảm độ trễ giữa các quá trình (process) ping và pong bằng cách sử dụng các cơ chế đồng bộ tốt hơn như semaphore hoặc mutex. Đồng thời, tối ưu hóa cách thức gửi và nhận tín hiệu (signals) giữa các tiến trình cũng giúp giảm thiểu thời gian chờ
67
Làm thế nào để tối ưu hóa chương trình primes để tính các số nguyên tố nhanh hơntrong XV6?
Một cách để tối ưu hóa primes là sử dụng thuật toán Sieve of Eratosthenes thay vì kiểm tra từng số nguyên tố một cách tuần tự. Điều này sẽ giúp giảm thiểu số lượng phép toán cần thực hiện và cải thiện tốc độ tính toán, đặc biệt với các số nguyên lớn
68
Làm thế nào để cải tiến syscall sysinfo trong XV6 để cung cấp thông tin hệ thống chi tiết hơn?
Để cải tiến sysinfo, có thể bổ sung các thông tin như dung lượng bộ nhớ còn lại, trạng thái của các tiến trình, thông tin về các tệp hệ thống, và các thống kê I/O. Điều này sẽ giúp người dùng có cái nhìn chi tiết hơn về trạng thái của hệ thống.
69
Làm thế nào để tăng tốc các syscall trong XV6 thông qua cải tiến bảng trang (page table)?
Một cách để tăng tốc syscall là tối ưu hóa bảng trang bằng cách giảm số lượng truy cập bộ nhớ không cần thiết trong quá trình xử lý syscall. Điều này có thể thực hiện bằng cáchsử dụng kỹ thuật phân vùng bộ nhớ hiệu quả hơn, hoặc cải tiến thuật toán truy cập bộ nhớ để giảm thiểu độ trễ.
70
Làm thế nào để cải tiến việc in ra thông tin về bảng trang (page table) trong XV6?
Cải tiến có thể bao gồm việc hiển thị chi tiết hơn về trạng thái của từng trang bộ nhớ,bao gồm quyền truy cập, trạng thái hợp lệ của trang (valid), và các thông tin về bản sao trang(page fault). Việc cải tiến này giúp dễ dàng phát hiện lỗi và tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ.
71
Làm thế nào để tối ưu hóa việc truy cập bộ nhớ trong XV6 để cải thiện hiệu suất tổng thể của hệ thống?
một cải tiến có thể là tối ưu hóa thuật toán lựa chọn trang khi cần phải thay thế trang(page replacement), giúp giảm thiểu các lỗi trang (page fault). Ngoài ra, việc sử dụng các cơ chế truy cập bộ nhớ như bộ đệm (caching) và ánh xạ bộ nhớ thông minh sẽ giúp cải thiện tốcđộ truy cập bộ nhớ và giảm độ trễ.
72
Làm thế nào để cải thiện hiệu suất khi xử lý lỗi trang (page fault) trong XV6?
Một cách cải tiến là giảm thiểu số lần lỗi trang bằng cách tối ưu hóa cách thức phân bổ và ánh xạ bộ nhớ, đồng thời sử dụng cơ chế dự đoán trước để ánh xạ các trang cần thiết vào bộ nhớ từ trước. Ngoài ra, việc xử lý lỗi trang nhanh hơn bằng cách sử dụng các phương pháp như lazy allocation (cấp phát bộ nhớ lười) sẽ giúp hệ thống hoạt động mượt mà hơn
73
Làm thế nào để cải tiến việc quản lý bộ nhớ trong XV6 để cải thiện hiệu suất hệ thống?
Cải tiến có thể bao gồm việc sử dụng các kỹ thuật quản lý bộ nhớ thông minh như phân phối bộ nhớ động, ánh xạ bộ nhớ theo nhu cầu thay vì cố định, và sử dụng các thuật toán phân bổ bộ nhớ hiệu quả như First-Fit hoặc Best-Fit để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên bộ nhớ. Thêm vào đó, cải thiện việc giải phóng bộ nhớ không sử dụng sẽ giúp hệ thống giảm thiểu rò rỉ bộ nhớ và tăng hiệu suất