Tai Flashcards
(33 cards)
77.Trong các mô tả sau đây về thành trong hòm nhĩ, mô tả đúng là:
A.Ụ nhô tương ứng với phần nhô vào hòm nhĩ của đỉnh ốc tai
B.Cửa sổ tiền đình nằm ở sau và dưới ụ nhô
C.Cửa sổ ốc tai nằm trước ụ nhô
D.Lối ống TK mặt nằm ở trên cửa sổ tiền đình, tương ứng với đoạn 2 ống TK mặt
D
Thành trong (thành mê đạo)
Ụ nhô: lồ tròn ứng với vòng đáy ốc tai. Phía sau ụ nhô có xoang nhĩ, tương ứng ống bán khuyên sau. Trên ụ nhô có các rãnh nhỏ (rãnh ụ nhô) do các TK đám rối nhĩ tạo nên.
Cửa sổ tiền đình: hình thận phần lồi quay lên trên, nằm sau-trên ụ nhô. Nền xương bàn đạp bám vào cửa sổ.
Cửa sổ ốc tai: nằm sau-dưới cửa sổ tiền đình, thông hòm nhĩ với thang nhĩ ốc tai, được đóng kín bởi màng nhĩ phụ lồi về phía ốc tai.
Lồi ống TK mặt: tương ứng đoạn II ống TK mặt, chạy qua thành trong hòm nhĩ từ trước -> sau ,ngay trên cửa sổ tiền đình, sau đó uốn cong xuống dưới vào thành sau hòm nhĩ.
95.Trong các mô tả sau đây về ốc tai, mô tả đúng là:
A.Nó được mảnh xoắn xương và trụ ốc tai chia thành thang tiền đình và thang nhĩ
B.Thang tiền đình thông với thang nhĩ tại thành trước của tiền đình
C.Thang nhĩ liên hệ với hòm nhĩ qua cửa sổ tiền đình
Thang tiền đình và thang nhĩ thông với nhau qua khe xoắn ở vòm (hay đỉnh) ốc tai
D
A, mảnh xoăn xương và ống ốc tai
B, tại khe xoắn ở vòm ốc tai
C, cửa sổ tròn ( ốc tai )
78.Các mô tả sau đây về thành trong hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Đây là thành liên quan với tai trong
B.Trên bề mặt ụ nhô có đám rối nhĩ
C.Cửa sổ ốc tai (tròn) là nơi nền xương bàn đạp lắp vào
D.Cửa sổ ốc tai được đậy bằng màng nhĩ phụ
C
Tiền đình ở trước trên
ốc tai: sau dưới
73.Trong các mô tả sau đây về ống tai ngoài, mô tả đúng là:
A.Nó được đi từ hố thuyền đến máng nhĩ
B.Nó được cấy tạo bằng sụn ở nửa ngoài và bằng xương ở nửa trong
C.Nó dài 4.5 cm
D.Sàn ống tai ngoài dài hơn trần của nó
D
b.Ống tai ngoài
Từ xoăn loa tai -> màng nhĩ, dài ~2.5 cm.
Cấu tạo bằng sụn ở 1/3 ngoài và xương ở 2/3 trong.
Hướng vào trong, lúc đầu ra trước và hơi lên trên, rồi ra sau và hơi lên trên, cuối cùng ra trước, xuống dưới.
Có 2 chỗ hẹp: gần đầu trong phần sụn và phần xương cách xoăn tai ~ 2cm
Màng nhĩ nằm chếch -> sàn và thành trước ống tai ngoài dài hơn trần và thành sau.
Phần sâu nhất ống tai nằm dưới ngách thượng nhĩ, trước-dưới hang chũm, cách hang chũm chỉ bởi 1 mảnh xương dày 1-2 mm.
96.Các mô tả sau đây về mê đạo màng đều đúng, trừ:
A.Soan nang và cầu nang nằm trong tiền đình
B.Soan nang tiếp nhận năm lỗ đổ vào của ba ống bán khuyên màng
C.Ống nội dịch tách ra từ một ống nối soan nang với cầu nang (ống soan- cầu)
D.Cầu nang nằm ở sau soan nang
D
d.Mê đạo tiền đình
Gồm soan nang, cầu nang (nằm trong tiền đình xương) và các ống bán khuyên màng (nằm trong ống bán khuyên xương)
Soan nang: túi hình soan, chiếm phần trên tiền đình, tiếp nhận lỗ đồ vào của 3 ống bán khuyên màng.
Cầu nang: túi nhỏ hình cầu, nối với soan nang bằng ống soan-cầu, với ống ốc tai bằng ống nối.
Giữa ống soan-cầu tách ra ống nội dịch, đi qua cống tiền đình tới dưới màng não cứng mặt sau phần đá xương thái dương thì phình ra thành túi nội dịch.
Các ống bán khuyên màng nằm trong ống bán khuyên xương, có tên gọi tương ứng, đổ vào soan nang qua các trụ màng bóng, trụ màng đơn như ống bán khuyên xương.
Trong soan nang, cầu nang và bóng màng có các vết soan nang, vết cầu nang và mào bóng, là nơi chứa các tb lông cảm thụ sự thay đổi vị trí của đầu.
81.Trong các mô tả sau đây về thành trước của hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Thành này liên quan với ĐM cảnh trong
B.Thành này có lỗ cho thừng nhĩ đi vào hòm nhĩ
C.Thành này có lỗ nhĩ của vòi tai, thông với hòm nhĩ
D.Thành này có các lỗ nhỏ cho các nhánh cảnh nhĩ của ĐM cảnh trong đi vào hòm nhĩ
B
Thành ngoài: thừng nhĩ đi từ lỗ tiểu quản thừng nhĩ sau—> lỗ tiểu quản thừng nhĩ trc
f.Thành trước (thành ĐM cảnh) và vòi tai
Thành trước:
+Hẹp do thành trong và ngoài tiến lại gần nhau.
+Phần dưới có mảnh xương mỏng tạo nên thành sau ống ĐM, trên đó có lỗ cho các TK cảnh nhĩ và nhánh nhĩ ĐM cảnh trong.
+Phần trên có lỗ của 2 ống cơ chạy song song: ống cơ căng màng nhĩ ở trên và vòi tai ở dưới.
Vòi tai:
+Thông hòm nhĩ với tỵ hầu -> cân bằng áp lực giữa 2 mặt màng nhĩ.
+Dài ~ 36 mm, đi về phía trước-trong, tạo góc ~45o so với mp dọc và 30o so với mp ngang. Tạo nên bởi phần xương và phần sụn/mô sợi.
+Phần xương: dài ~12 mm, bắt đầu từ thành trước hòm nhĩ tại lỗ nhĩ, hẹp dần và tận cùng ở chỗ nối phần trai-đá xương thái dương, chỗ phần sụn bám vào và ống ĐM cảnh trong nằm trong.
+Phần sụn: dài 24mm, tạo bởi mảnh sụn hình tam giác, đỉnh gắn vào đầu tận cùng phần xưng của vòi, nền ngay dưới niêm mạc thành bên hầu, tạo gờ vòi sau lỗ hầu vòi tai.
82.Các mô tả sau đây về vòi tai đều đúng, trừ:
A.Phần xương chiếm 1/3 chiều dài vòi tai và bằng nửa chiều dài phần sụn
B.Có một eo giữa phần xương và phần sụn của vòi tai (eo)
C.Phần sụn của vòi tai là một ống sụn hình trụ
D.Đường kính của phần xương hẹp nhất tại chỗ nối với phần sụn
C
Hình tam giác
85.Các mô tả sau đây về màng nhĩ đều đúng, trừ:
A.Màng nhĩ không nằm vuông góc với sàn ống tai ngoài
B.Màng nhĩ lồi về phía hòm nhĩ tại rốn màng nhĩ
C.Phần chùng và phần căng của màng nhĩ ngăn cách nhau bởi các nếp búa trước và sau
Màng nhĩ là một màng tròn đều
D
71.Các mô tả sau đây về loa tai đều đúng, trừ
A.Gờ cong ở chu vi mặt ngoài là gờ luân
B.Đầu trên gờ đối luân chia thành 2 trụ bao quanh hố tam giác
C.Khuyết gian bình tai là khuyết giữa bình tai và đối bình tai
D.Xoăn loa tai nằm giữa gờ luân và gờ đối luân
D
Có gờ luân ở ngoài cùng và gờ đối luân ở trong, 2 gờ cách nhau bằng hố thuyền.
Gờ đối luân bao quanh vùng lõm sâu là xoăn loa tai; phía trên gờ chia làm 2 trụ giới hạn hố tam giác.
Xoăn loa tai được đầu trước (trụ) gờ luân chia làm hõm xoăn ở trên và ổ xoăn ở dưới.
Trước ổ xoăn là bình tai, đối diện và cách bình tai bởi khuyết gian bình tai là đối bình tai.
Dưới đối bình tai là dái tai, cấu tạo bởi mô xơ mỡ.
Loa tai là sụn xơ chun mỏng, che phủ bởi da, liên tiếp sụn ống tai ngoài.
72.Trong các mô tả sau đây về loa tai, mô tả đúng là:
A.Sụn của loa tai không liên tiếp với sụn ống tai ngoài
B.Bình tai nằm sau và dưới đối bình tai
C.Dái tai được cấu tạo bằng mô xơ mỡ
D.Gờ đối luân dài hơn gờ luân
C
73.Trong các mô tả sau đây về ống tai ngoài, mô tả đúng là:
A.Nó được đi từ hố thuyền đến máng nhĩ
B.Nó được cấy tạo bằng sụn ở nửa ngoài và bằng xương ở nửa trong
C.Nó dài 4.5 cm
D.Sàn ống tai ngoài dài hơn trần của nó
D
b.Ống tai ngoài
Từ xoăn loa tai -> màng nhĩ, dài ~2.5 cm.
Cấu tạo bằng sụn ở 1/3 ngoài và xương ở 2/3 trong.
Hướng vào trong, lúc đầu ra trước và hơi lên trên, rồi ra sau và hơi lên trên, cuối cùng ra trước, xuống dưới.
Có 2 chỗ hẹp: gần đầu trong phần sụn và phần xương cách xoăn tai ~ 2cm
Màng nhĩ nằm chếch -> sàn và thành trước ống tai ngoài dài hơn trần và thành sau.
Phần sâu nhất ống tai nằm dưới ngách thượng nhĩ, trước-dưới hang chũm, cách hang chũm chỉ bởi 1 mảnh xương dày 1-2 mm.
74.Các mô tả sau đây về ống tai ngoài đều đúng trừ:
A.Phần xương ống tai ngoài liên quan sau với hang chũm
B.Tuyến mang tai và mỏm lồi cầu xương hàm dưới nằm trước phần sụn của ống tai ngoài
C.Từ ngoài vào, nó đi theo đường cong hình chữ S
D.Phần xương ống tai ngoài ngắn hơn phần sụn
D
75.Trong các mô tả sau đây về hòm nhĩ, mô tả đúng là:
A.Nó là một khoang dẹt theo chiều trước sau
B.Chuỗi xương nhỏ trong hòm nhĩ nằm hoàn toàn trong phần hòm nhĩ thực sự
C.Nó nằm sau vòi tai và trước hang chũm
D.Đường kính chiều thẳng đứng của nó lớn hơn đường kính chiều trước sau
C
Tai giữa
Là hệ thống các xoang rỗng chứa khí giữa tai ngoài và tai trong.
Tương đương hòm nhĩ, nằm giữa vòi tai ở trước và hang chũm ở sau.
Hòm nhĩ dẹt theo hướng trong-ngoài, gồm hòm nhĩ thực sự và ngách thượng nhĩ chứa nửa trên xương búa và hầu hết xương đe.
Đk thẳng đứng, đk trước sau : 15mm
Đk ngang 6mm ở trên, 4mmm ở dưới, 2mm ở rốn màng nhĩ
Gồm trần, sàn và 4 thành; thông ở sau với hang chũm, ở trước với vòi tai.
76.Trong các mô tả sau đây về trần và sàn hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Tại sàn hòm nhĩ, gần thành trong, có một lỗ nhỏ cho nhánh thừng nhĩ TK mặt đi vào hòm nhĩ
B.Trần hòm nhĩ chiếm một vùng ở mặt trước phần đá thái dương
C.Sàn hòm nhĩ cách hành trên tĩnh mạch cảnh trong bằng một vách xương mỏng
D. Trần hòm nhĩ là mảnh xương mỏng ngăn cách hòm nhĩ với khoang sọ
A (không phải thần kinh mặt)
c.Trần hòm nhĩ
Mảnh xương đặc mỏng, chiếm vùng đáng kể mặt trước phần đá xương thái dương.
Liên tiếp phía sau với trần hang chũm, phía trước với trần ống cơ căng màng nhĩ.
Có đường khớp đá-trai chưa đóng ở trẻ nhỏ -> cho phép lan truyền NK từ hòm nhĩ vào màng não.
Ở NL các tĩnh mạch từ hòm nhĩ qua khe đá-trai tới các xoang đá trên và đá trai có thể làm lan truyền NK tới các cấu trúc này.
d.Sàn hòm nhĩ (thành TM cảnh):
Mảnh xương hẹp, mỏng, lồi ngăn cách hòm nhĩ với hành trên TM cảnh trong. Có thể khuyết và chỉ là niêm mạc và mô xơ.
Ở thành trong trên sàn có 1 lỗ nhỏ cho nhánh nhĩ TK 9 (lưỡi hầu) vào hòm nhĩ.
78.Các mô tả sau đây về thành trong hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Đây là thành liên quan với tai trong
B.Trên bề mặt ụ nhô có đám rối nhĩ
C.Cửa sổ ốc tai (tròn) là nơi nền xương bàn đạp lắp vào
D.Cửa sổ ốc tai được đậy bằng màng nhĩ phụ
C
Tiền đình ở trước trên
ốc tai: sau dưới
79.Trong các mô tả sau đây về thành sau hòm nhĩ, mô tả đúng là:
A.Đường vào hang chũm nằm ở phần dưới thành sau, thông hòm nhĩ thực sự với hang chũm
B.Khoang rỗng trong lồi tháp trên thành này có cơ búa
C.Đoạn chạy thẳng đứng xuống dưới của ống thần kinh mặt nằm sau lồi tháp
D.Trên thành trong của đường cào hang chũm có lồi của ống bán khuyên trước
C
A, phần trên thành trước
B, Cơ bàn đạp
D, lồi ống bán khuyên ngoài
e.Thành sau (thành chũm) và hang chũm
Thành sau: rộng ở trên hơn, gồm các thành phần:
+Đường vào hang chũm: lỗ rộng từ ngách thượng nhĩ chạy ra sau tới phần trên hang chũm. Thành trong của đường có lồi ống bán khuyên ngoài ở sau-trên lồi ống TK mặt do ống bán khuyên ngoài đẩy nên.
+Lồi tháp: ngay sau cửa sổ tiền đình, trước phần thẳng đứng ống TK mặt. Là khoang rỗng chứa cơ bàn đạp, gân cơ chui qua lỗ ở đỉnh lồi tháp.
+Hố đe: lõm nhỏ chứa trụ ngắn xương đe.
Hang chũm
+Xoang khí nằm ở phần đá xương thái dương, khác với các xoang khác: có ngay từ khi mới sinh và kích thường gần bằng người lớn (dù nằm cao hơn tương đối so với ống tai ngoài).
+Thành ngoài tương ứng tam giác trên ống tai là đường tiếp cận ngoại khoa thông thường để vào xoang.
Các tiểu xoang chũm: lấp đầy mỏm chũm, thông với nhau và được lót bằng niêm mạc liên tiếp niêm mạc hang chũm và hòm nhĩ.
80.Các mô tả sau đây về hang chũm đều đúng, trừ:
A.Thành trước: thông với hòm nhĩ qua đường vào hang
B.Thành ngoài là thành phẫu thuật vào hang chũm
C.Phía sau: liên quan với xoang ngang
D.Đoạn 3 của ống TK mặt đi trong thành xương ngăn cách hòm nhĩ và hang chũm
C
Xoang sigma
83.Các mô tả sau đây về vòi tai đều đúng, trừ:
A.Phần sụn cảu vòi dài 24mm
B.Đường kính của vòi tai hẹp nhất tại lỗ hầu của vòi
C.Lỗ nhĩ của vòi tai mở vào thành trước hòm nhĩ
D.Niêm mạc của vòi tai liên tiếp với niêm mạc cảu tỵ hầu và hòm nhĩ
B,
rộng nhất lỗ hầu, hẹp nhất ở eo
84.Trong các mô tả sau đây về màng nhĩ, mô tả đúng là:
A.Đường kính ngắn nhất cảu nó thường trên 10mm
B.Rãnh nhĩ (rãnh xương cho vòng xơ sụn ở chu vi màng nhĩ bám) là một rãnh tròn không gián đoạn
C.Màng nhĩ gồm 2 phần: phần chùng ở dưới và phần căng ở trên
D.Cán xương búa được gắn vào mặt trong màng nhĩ, từ rốn màng nhĩ trở lên
D
g.Thành ngoài (thành màng)
Gồm màng nhĩ và vòng xương màng nhĩ bám vào.
Cấu trúc màng nhĩ:
+Mỏng, bán trong suốt, hình oval, ở trên hơi rộng hơn ở dưới.
+Nghiêng 55o so với sàn ống tai ngoài, đường kính dài nhất 9-10 mm, ngắn nhất 8-9 mm.
+Hầu hết chu vi là vòng xơ-sụn gắn vào rãnh nhĩ ở đầu trong ống tai ngoài.
+Rãnh nhĩ khuyết ở trên, tại đó có các nếp búa trước và sau đi tới mỏm ngoài xương búa, giới hạn phần chùng của màng nhĩ.
+Cán xương búa gắn chặt mặt trong màng nhĩ tới tận trung tâm (rốn màng nhĩ).
Mô học màng nhĩ:
+Gồm tầng thượng bì ngoài liên tiếp da ống tai ngoài, tầng sợi ở giữa, tầng niêm mạc ở trong liên tiếp niêm mạc hòm nhĩ.
+Ở phần chùng tầng sợi thay bằng mô LK lỏng lẻo.
Mạch, TK màng nhĩ:
+ĐM của màng nhĩ: nhánh loa tai sâu ĐM hàm trên -> lớp thượng bì, nhánh trâm-chũm ĐM chẩm/tai sau và nhánh nhĩ ĐM hàm trên -> lớp niêm mạc.
+TM màng nhĩ: các TM dẫn tới TM cảnh ngoài, các TM mặt sâu dẫn tới xoang ngang, các TM màng cứng và một phần tới đám rối TM vòi tai.
+TK màng nhĩ: nhánh tai-thái dương của TK hàm dưới, nhánh loa tai TK lang thang, nhánh nhĩ TK lưỡi hầu, có thể từ cả TK mặt.
+
Vòng xương: bị khuyết ở trên, có các lỗ tiểu quản sau và trước cho thừng nhĩ đi qua
+Lỗ tiểu quản thừng nhĩ sau: nằm trong góc giữa thành sau và ngoài hòm nhĩ, ngay sau hòm nhĩ, ngang mức đầu trên cán xương búa.
+Ống chứa TK thừng nhĩ và nhánh ĐM trâm chũm: từ lỗ TQTN sau đi xuống, trước ống TK mặt, tận cùng 6 mm trên lỗ trâm-chũm.
+Lỗ tiểu quản thường nhĩ trước: mở ra ở đầu trong khe đá-nhĩ, là nơi thừng nhĩ đi qua để rời hòm nhĩ.
85.Các mô tả sau đây về màng nhĩ đều đúng, trừ:
A.Màng nhĩ không nằm vuông góc với sàn ống tai ngoài
B.Màng nhĩ lồi về phía hòm nhĩ tại rốn màng nhĩ
C.Phần chùng và phần căng của màng nhĩ ngăn cách nhau bởi các nếp búa trước và sau
D.Màng nhĩ là một màng tròn đều
D
86.Các mô tả sau đây về thành ngoài hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Thành ngoài chủ yếu do màng nhĩ tạo nên
B.Lỗ cho thừng nhĩ đi vào hòm nhĩ nằm trong góc giữa các thành sau và ngoài của hòm nhĩ
C.Màng nhĩ là một màng mỏng bán trong suốt
D.Rốn màng nhĩ là chỗ mà màng nhĩ nhô về phía hòm nhĩ
B
Lỗ của tiểu quản thừng nhĩ sau
Tất cả đều đúng
87.Các mô tả sau đây về thành ngoài hòm nhĩ đều đúng, trừ:
A.Nó ngăn cách hòm nhĩ với ống tai ngoài
B.Phần trên màng nhĩ hơi rộng hơn phần dưới
C.Tầng niêm mạc ở phần chùng của màng nhĩ mỏng hơn phần cong
D.Mặt ngoài màng nhĩ lõm
C
88.Các mô tả sau đây về xương búa đều đúng, trừ:
A.Chỏm xương búa nằm trong ngách thượng nhĩ, là phần khớp với xương đe
B.Chiều dài xương búa không vượt quá 10mm
C.Cán và mỏm ngoài xương búa được gắn với màng nhĩ
D.Mỏm trước xương búa được gắn với các đầu của chỗ khuyết ở rãnh nhĩ bằng các nếp búa trước và sau
D
Xương búa: xương lớn nhất của chuỗi, gồm
+Chỏm: nằm ở ngách thượng nhĩ, tiếp khớp ở sau với xương đe.
+Cổ: phần hẹp dưới chỏm; dưới cổ là chỗ phình có các mỏm nhô ra.
+Cán: gắn với màng nhĩ.
+Mỏm trước: gai nhỏ từ chỗ phình dưới cổ nhô ra trước, nối với khe đá-nhĩ bằng các sợi dây chằng.
+Mỏm ngoài: từ gốc cán búa hướng ra ngoài, gắn với phần trên màng nhĩ và các đầu chỗ khuyết trên rãnh nhĩ bằng các nếp búa trước-sau.
89.Các mô tả sau đây về xương đe đều đúng, trừ
A.Nó giống như một răng tiền cối
B.Thân xương đe có mặt khớp tiếp khớp với chỏm xương búa
C.Trụ dài chạy gần thẳng đứng xuống dưới ở trước cán xương búa
D.Đầu dưới của trụ dài là mỏm thấu kính khớp với chỏm xương bàn đạp
C
Xương đe: giống như răng tiền cối với 2 rễ tách xa nhau, gồm 1 thân và 2 trụ
+Thân: có mặt khớp hình yên hướng ra trước, tiếp khớp chỏm xương búa.
+Trụ dài: chạy xuống thẳng đứng, ở sau, song song cán búa. Tận cùng trụ là mỏm thấu kính, có mặt khớp với chỏm xương bàn đạp.
+Trụ ngắn: hình nón, nhô ra sau, gắn với hố đe ở phần sau-dưới ngách thượng nhĩ bằng các dây chằng.