Triet Hoc Flashcards

1
Q

Trình bày quan điểm của CNDVBC về tính thống nhất vật chất của thế giới?

A

CNDV biện chứng khẳng định: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó được thể hiện ở những điểm cơ bản sau:
- Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người.
- Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau, biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất hoặc có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất.
- Thế giới vật chất không do ai sinh ra và không bị mất đi, nó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Trình bày khái niệm phát triển?

A

Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Phát triển không phải là sự vận động nói chung mà phát triển là trường hợp đặc biệt của vận động. Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện tượng mới.
Phát triển không chỉ tăng, giảm về lượng mà còn có sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện của sự vật, hiện tượng ở những trình độ ngày càng cao hơn.
Phát triển là khuynh hướng tiến lên với những bước quanh co, phức tạp, thậm chí có bước lùi tạm thời.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Phủ định biện chứng là gì?

A

Là sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Trình bày các đặc điểm của phủ định biện chứng?

A

+ Tính khách quan: Phủ định biện chứng có tính khách quan vì nguyên nhân của sự phủ định nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng; nó là kết quả của quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn tất yếu, bên trong sự vật, hiện tượng; tạo khả năng ra đời của cái mới thay thế cái cũ, nhờ đó tạo nên xu hướng phát triển của chính bản thân sự vật, hiện tượng. Vì thế, phủ định biện chứng cũng chính là sự tự thân phủ định.
+ Tính kế thừa: Phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn cái cũ, mà trái lại, cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa những hạt nhân hợp lý của cái cũ để phát triển thành cái mới, tạo nên tính liên tục của sự phát triển. Đó là sự phủ định mà trong đó cái mới hình thành và phát triển tự thân, thông qua quá trình lọc bỏ những mặt tiêu cực, lỗi thời, giữ lại những yếu tố tích cực.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Thực tiễn là gì?

A

Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Trình bày các hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản?

A
  • Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực tiễn; là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất, các điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình.
  • Hoạt động chính trị - xã hội là hoạt động của các tổ chức, cộng đồng người khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những mối quan hệ chính trị - xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
  • Hoạt động thực nghiệm khoa học là một hình thức hoạt động đặc biệt của thực tiễn. Đây là hoạt động tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra gần giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội, nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
    Các hình thức hoạt động thực tiễn có mối quan hệ biện chứng với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là hoạt động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối với các hoạt động thực tiễn khác.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Trình bày vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?

A
  • Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên cơ bản của con người, nó có vai trò quan trọng quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Thể hiện:

+ Sản xuất vật chất tạo ra của cải vật chất để duy trì đời sống xã hội.

+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành, phát triển các quan hệ đa dạng trong xã hội, từ những quan hệ kinh tế đến các quan hệ về chính trị, pháp luật, đạo đức…

+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người. Nhờ lao động sản xuất mà con người tách khỏi tự nhiên, hoà nhập với tự nhiên, cải tạo tự nhiên, sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần, sáng tạo ra chính bản thân con người.

+ Đồng thời, Sản xuất vật chất là nền tảng của tiến bộ xã hội. Sự phát triển của sản xuất vật chất dẫn đến sự thay đổi những cơ cấu xã hội nhất định làm cho lịch sử nhân loại phát triển từ giai đoạn thấp đến giai đoạn cao.

  • Như vậy, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Ý thức xã hội là gì?

A

Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Trình bày kết cấu của ý thức xã hội?

A

Tùy theo góc độ xem xét, người ta có thể phân ý thức xã hội thành các dạng sau:
+ Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xã hội, ý thức xã hội gồm: ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học.
+ Theo trình độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội, ý thức xã hội được phân thành: ý thức thông thường và ý thức lý luận; tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Hình thái kinh tế - xã hội là gì?

A

Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của CNDV lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với trình độ nhất định của LLSX và một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Trình bày kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội?

A

Kết cấu: Hình thái kinh tế - xã hội gồm ba bộ phận cấu thành.
- LLSX (bộ phận quan trọng nhất).
- QHSX (quan hệ cơ bản quy định mọi quan hệ xã hội).
- KTTT (bảo vệ CSHT đã sinh ra nó).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học?

A

Theo Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại” .
Tất cả các hiện tượng trong thế giới này chỉ có thể, hoặc là hiện tượng vật chất, tồn tại bên ngoài và độc lập ý thức con người, hoặc là hiện tượng thuộc tinh thần, ý thức của chính con người.
Vấn đề trên có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết tất cả những vấn đề còn lại của triết học.
Thông qua việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, lập trường, thế giới quan của các học thuyết và của các triết gia cũng được xác định.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn:
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Định nghĩa vật chất của Lênin?

A

“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin?

A

+ Thứ nhất, cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách phạm trù triết học (có ý nghĩa khái quát) với khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành (chỉ những dạng vật chất cụ thể, cảm tính).
+ Thứ hai, thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc tính tồn tại khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của con người cho dù con người có nhận thức được hay chưa nhận thức được nó.
+ Thứ ba, vật chất dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó, là cái có thể gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan của con người. Ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được phản ánh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Phân tích tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại vật chất của ý thức?

A

Thứ nhất, ý thức có thể thay đổi nhanh, chậm, đi song hành so với hiện thực, nhưng nhìn chung nó thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Thứ ba, trong sự tác động của ý thức đối với vật chất, nếu ý thức phản ánh đúng đắn bản chất, quy luật của hiện thực khách quan thì sẽ là nhân tố quan trọng dẫn đến con người hành động đúng và thành công, ảnh hưởng tích cực đến sự tồn tại và phát triển của đời sống con người. Ngược lại, nếu ý thức phản ánh không đúng bản chất, quy luật của hiện thực khách quan thì sẽ dẫn đến con người hành động sai và thất bại, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của con người.
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay, thời đại thông tin, kinh tế tri thức, thời đại của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, khi mà tri thức khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng?

A
  • Phạm trù bản chất, hiện t¬ượng
    + Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
    + Hiện t¬ượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ trong những điều kiện xác định.
  • Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện t¬ượng
    + Sự thống nhất giữa bản chất và hiện t¬¬ượng:
    Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của một bản chất nhất định.
    Khi bản chất thay đổi thì hiện tượng cũng thay đổi theo. Khi bản chất mất đi thì hiện tượng cũng mất theo.
    + Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng:
    Bản chất là cái chung, cái tất yếu còn hiện tượng là cái riêng biệt, phong phú và đa dạng.
    Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài.
    Bản chất là cái tương đối ổn định còn hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi.
17
Q

Phân tích vai trò là cơ sở, động lực của thực tiễn đối với nhận thức theo quan điểm của CNDVBC?

A
  • Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:
  • Nó là điều kiện, tiền đề để đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh hướng vận động, phát triển của nhận thức.
  • Mọi sự hiêủ biết của con người dù là cảm tính hay lý tính, kinh nghiệm hay lý luận, thông thường hay khoa học xét đến cùng đều nảy sinh và bắt nguồn từ thực tiễn.
  • Nhờ có hoạt động thực tiễn mà các giác quan của con người ngày càng được hoàn thiện; năng lực tư duy lôgíc không ngừng được củng cố và phát triển; các phương tiện nhận thức ngày càng tinh vi, hiện đại, có tác dụng “nối dài” các giác quan của con người trong việc nhận thức thế giới.
  • Hoạt động thực tiễn luôn làm nảy sinh tình huống có vấn đề, đòi hỏi con người cần lý giải và làm sáng tỏ về nó. Khi tình huống được làm rõ, nhận thức của con người được đẩy lên một nấc thang mới cao hơn.
  • Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
  • Nhận thức nếu thoát ly và tách rời thực tiễn thì không có vai trò gì đối với con người, nó chỉ thực sự có vai trò và ý nghĩa khi phải được hiện thực hóa trong thực tiễn.
  • Thực tiễn luôn là mục đích cho nhận thức hướng tới.
  • Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý:
  • Tri thức của con người muốn biết được đúng hay sai phải dựa vào thực tiễn kiểm tra.
  • Sự kiểm tra của thực tiễn đối với nhận thức của con người vừa mang tính tương đối vừa mang tính tuyệt đối.
18
Q

Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

A
  • Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
  • Sự thống nhất: LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản xuất chúng không thể tách rời nhau.Trong đó LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, còn QHSX là hình thức xã hội của quá trình đó.
  • Sự quyết định của LLSX đối với QHSX:
    + Trương ứng với một trình độ phát triển của LLSX tất yếu đòi hỏi có một QHSX phù hợp với nó trên cả ba phương diện (sở hữu, tổ chức, phân phối).
    + Khi LLSX thay đổi tất yếu QHSX phải thay đổi theo.
  • Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX: QHSX có khả năng tác động trở lại LLSX theo hai hướng (thúc đẩy hoặc kìm hãm).
    + Khi QHSX phù hợp với LLSX sẽ thúc đẩy cho LLSX phát triển.
    + Khi QHSX không phù hợp với LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX
19
Q

Phân tích quan điểm của CNDVLS về bản chất con người?

A

Trong “Luận cương về Phoiơbắc”, C.Mác cho rằng: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”.
- Bản tính xã hội của con người là phương diện bản chất nhất của con người với tư cách người, phân biệt con người với sự tồn tại khác của giới tự nhiên. Do đó, bản chất của con người, xét trên phương diện tính hiện thực của nó, chính là “tổng hòa các quan hệ xã hội”, bởi xã hội chính là xã hội của con người, được tạo nên từ toàn bộ các quan hệ giữa người với người trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,…
- Khi xét bản chất của con người không chỉ xét từ giác độ nhân chủng học, tức phương diện tự nhiên mà quan trọng hơn là xét từ các quan hệ xã hội về kinh tế, chính trị, văn hóa mà cá nhân đó tồn tại, phát triển.
Do vậy, giải phóng bản chất con người cần phải là hướng vào sự giải phóng những quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của nó, thông qua đó mà có thể phát huy khả năng sáng tạo lịch sử của con người.
- Không có con người phi lịch sử mà trái lại luôn gắn với những điều kiện hoàn cảnh lịch sử nhất định. Vì vậy, con người là sản phẩm của lịch sử đồng thời là chủ thể của lịch sử.
- Bản chất con người không phải hệ thống đóng kín. Điều kiện lịch sử xã hội luôn vận động, biến đổi nên bản chất con người cũng luôn thay đổi.

20
Q

Phân tích nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan?

A
  • Phân tích nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan:

Trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan.

  • Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan biểu hiện ở chỗ:

+ Xuất phát từ tính khách quan của vật chất, có thái độ tôn trọng đối với hiện thực khách quan, mà căn bản là tôn trọng quy luật, nhận thức và hành động theo quy luật;

+ Tôn trọng vai trò quyết định của đời sống vật chất đối với đời sống tinh thần của con người, của xã hội.

  • Điều đó đòi hỏi trong nhận thức và hành động, con người phải:

+ Xuất phát từ thực tế khách quan để xác định mục đích, đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch, biện pháp;

+ Phải lấy thực tế khách quan làm cơ sở, phương tiện;

+ Phải tìm ra những nhân tố vật chất, tổ chức những nhân tố ấy thành lực lượng vật chất để hành động.

Nguyên tắc trên là bài học khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí trong nhận thức và hoạt động thực tiễn. Mặt khác, cũng cần tránh chủ nghĩa kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học, xem thường lý luận trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

21
Q

Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

A

Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, phép biện chứng khái quát thành quan điểm toàn diện với những yêu cầu đối với chủ thể hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn như sau:
+ Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống thực tiễn cần phải xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác động qua lại giữa sự vật, hiện tượng đó và sự vật, hiện tượng khác.
+ Chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng đó và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
+ Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung quanh, kể cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất định, tức cần nghiên cứu cả những mối liên hệ của đối tượng trong quá khứ, hiện tại và phán đoán cả tương lai của nó
+ Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện, siêu hình trong nhận thức và thực tiễn.

22
Q

Phân tích ý nghĩa phương pháp luận từ việc nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung.

A

Ý nghĩa phương pháp luận
+ Cần phải nhận thức cái chung để vận dụng vào cái riêng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn. Chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, xuất phát từ cái riêng - từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
+ Mặt khác, cần phải cụ thể hóa cái chung trong mỗi điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, khắc phục bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc hoặc cục bộ, địa phương.
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải biết vận dụng các điều kiện thích hợp cho sự chuyển hóa cái đơn nhất thành cái chung và ngược lại theo những mục đích nhất định.

23
Q

Phân tích ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu quy luật từ nhưng thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

A

Từ quan hệ biện chứng giữa chất và lượng chúng ta rút ra nguyên tắc cơ bản sau:
- Cần phải coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện chất và lượng của sự vật, hiện tượng.
- Chúng ta phải biết tích luỹ về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật. Phương pháp này giúp cho chúng ta tránh được tư tưởng chủ quan duy ý chí, nôn nóng, “đốt cháy giai đoạn” muốn thực hiện những bước nhảy liên tục.
- Tùy theo mục đích cụ thể, cần từng bước tích lũy về lượng để có thể làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng; đồng thời, có thể phát huy tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về lượng của sự vật, hiện tượng.
- Cần phải khắc phục tư tưởng bảo thủ hữu khuynh - không dám thực hiện bước nhảy mặc dù lượng đã tích lũy tới điểm nút.
- Vì bước nhảy của sự vật, hiện tượng hết sức đa dạng, phong phú, do vậy, trong nhận thức và thực tiễn cần phải có sự vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy cho phù hợp với từng điều kiện, từng lĩnh vực cụ thể.

24
Q

Phân tích quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội?

A

Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. Do vậy, ý thức xã hội do tồn tại xã hội quyết định.
- Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội thể hiện ở chỗ:
+ Tồn tại xã hội nào thì có ý thức xã hội ấy.
+ Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng vận động, sự biến đổi và sự phát triển của các hình thái ý thức xã hội.
+ Nếu xã hội còn tồn tại sự phân chia giai cấp thì ý thức xã hội nhất định cũng mang tính giai cấp.
+ Khi mà tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất, thay đổi thì những tư tưởng, quan điểm về chính trị, pháp luật, triết học và cả quan điểm thẩm mỹ lẫn đạo đức dù sớm hay muộn cũng sẽ có những sự thay đổi nhất định.
- Tuy nhiên, ý thức xã hội không phải là yếu tố hoàn toàn thụ động hoặc tiêu cực. Mặc dù chịu sự quy định và sự chí phối của tồn tại xã hội nhưng ý thức xã hội không những có tính độc lập tương đối; có thể tác động trở lại mạnh mẽ đối với tồn tại xã hội mà đặc biệt là còn có thể vượt trước tồn tại xã hội, thậm chí có thể vượt trước rất xa tồn tại xã hội.

25
Q

Phân tích quan điểm của CNDVLS về vai trò của quần chúng nhân dân?

A
  • Vai trò của quần chúng nhân dân:
    + Thứ nhất, quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người, của xã hội - đây là nhu cầu quan trọng bậc nhất của mọi xã hội ở mọi thời đại, mọi giai đoạn lịch sử.
    + Thứ hai, quần chúng nhân dân cũng đồng thời là lực lượng trực tiếp hay gián tiếp sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần của xã hội; là lực lượng trực tiếp hay gián tiếp “kiểm chứng” các giá trị tinh thần đã được các thế hệ và các cá nhân sáng tạo ra trong lịch sử.
    + Thứ ba, quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc CMXH. Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng không có một cuộc cách mạng hay cuộc cải cách xã hội nào có thể thành công nếu nó không xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
    Tóm lại, xét từ kinh tế đến chính trị, từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh thần, quần chúng nhân dân luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử.
26
Q

Phân tích các đức tính cần có của con người Việt nam để phát triển đất nước hiện nay theo quan điểm của Đảng ta?

A
  • Các đức tính cần có của con người Việt nam để phát triển đất nước theo quan điểm của Đảng ta:

+ Một là, Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

+ Hai là, Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung

+ Ba là, Có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.

+ Bốn là, Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kĩ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội

+ Năm là, Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực

27
Q

Liên hệ tập quán địa phương

A

*Liên hệ với tập quán địa phương:
Ở Hải Phòng có rất nhiều lễ hội như lễ hội đua thuyền, lễ hội chọi trâu, lễ hội Hoa phượng đỏ, lễ hội cầu ngư – rước cá sủ vàng, … Chúng ta sẽ phân tích lễ hội tiêu biểu nhất là lễ hội chọi trâu.
+ Lễ hội chọi trâu diễn ra ở Đồ Sơn, Hải Phòng là lễ hội của những người dân mà cuộc sống của họ gắn với nông nghiệp và ngư nghiệp. Đời sống của họ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố tự nhiên.
+ Khi trình độ sản xuất còn hạn chế, họ không lí giải được các yếu tố tự nhiên tác động đến đời sống của mình, họ tin tưởng có một lực lượng thần linh chi phối cuộc sống của họ. Để cầu cho mưa thuận gió hòa, cầu cho mùa màng bội thu, cầu cho những chuyến ra khơi an toàn và đầy ắp cá tôm, họ đã tổ chức ra hội chọi trâu để tìm ra những “ông trâu” mạnh nhất để cúng tế thần linh. Dần dần, trở thành phong tục tập quán truyền thống.
→ Do tồn tại xã hội, đời sống vật chất quyết định.

28
Q

Liên hệ thực tiễn đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta

A
  • Liên hệ thực tiễn đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta:
    ● Ở thời kì nhà Trần: Xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của nhân dân là đánh đuổi quân xâm lược, đoàn kết được nhân dân tạo nên sức mạnh tổng hợp
    → Quân dân nhà Trần đã 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông, đế quốc hùng mạnh nhất châu Á lúc bấy giờ
    ● Ở thời kì nhà Hồ: Mặc dù đã sản xuất được vũ khí lợi hại, hiện đại hơn so với nhà Trần, nhưng không xuất phát từ mục đích, nhu cầu, lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không đoàn kết được nhân dân để tạo nên sức mạnh tổng hợp
    → Quân nhà Hồ đã thất bại trước nhà Minh
29
Q

Liên hệ bản thân

A
  • Liên hệ bản thân:
    Bản thân là sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam, em xác định:
    ● Mục tiêu phấn đấu: trở thành công dân có đầy đủ 5 đức tính trên (tinh thần yêu nước, ý thức tập thể, lối sống lành mạnh, lao động chăm chỉ, thường xuyên học tập, …)
    ● Phương pháp rèn luyện:
    ⮚ Trong học tập: Cần cù chịu khó, thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn, không chỉ giỏi chuyên môn mà còn trau dồi ngoại ngữ tin học, đáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời đại mới
    ⮚ Trong lao động: Lao động chăm chỉ, chịu khó, sáng tạo, năng suất chất lượng hiệu quả cao, không chỉ vì lợi ích của cá nhân, mà còn vì gia đình, tập thể và xã hội
    ⮚ Trong các mối quan hệ xã hội:
    ❖ Trong gia đình: trở thành đứa con ngoan, có hiếu với ông bà cha mẹ
    ❖ Trong môi trường học tập: phấn đấu tu dưỡng rèn luyện, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, người cao tuổi, sống tình nghĩa, thủy chung với bạn bè
    ❖ Trong xã hội: trở thành người trung với nước, hiếu với dân, sẵn sàng phụng sự Tổ quốc
30
Q

Liên hệ thực tiễn địa phương

A

Liên hệ thực tiễn địa phương:
Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ trương của Đảng ta là tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Thành phố Hải Phòng đã phát huy được hết tiềm năng thế mạnh của mình
+ Bờ biển dài, nhiều cửa song, nhiều di tích lịch sử, nhiều danh lam thắng cảnh, thành phố trực thuộc trung ương, trình độ dân trí cao, đầu mối giao thông quan trọng
→ Thích hợp phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn:
+ Logistics, dịch vụ cảng biển, dịch vụ vận tải biển, đóng mới và sửa chữa tàu biển, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến, xuất nhập khẩu thủy hải sản, phát triển du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, phát triển các khu công nghiệp, công nghệ cao
→ Kinh tế Hải Phòng ổn định và phát triển đời sống nhân dân ổn định và từng bước nâng lên, củng cố niềm tin của nhân dân với chính quyền thành phố và đối với Đảng