Vocabs Flashcards
(106 cards)
Pie in the sky
Thứ gì đó viễn vong
More of
Hes more of a brother than a colleague
Its more of a suggestion than a rule
Beneficary
Người thụ hưởng
Rally
Tăng trưởng sau 1 thời kỳ bình ổn hoặc bị suy giảm
Notched
Ghi nhận, hoặc đạt được 1 thành tựu nào đó
But of the 11 majoy industry sectors only tech and communications services, up 1.1%, notched daily gain
Intraday
Từ “intraday” có nghĩa là “trong ngày” và thường được sử dụng trong ngữ cảnh tài chính để chỉ các hoạt động hoặc biến động xảy ra trong cùng một ngày giao dịch. Ví dụ, “intraday trading” là giao dịch trong ngày, tức là mua và bán chứng khoán trong cùng một ngày.
Inauguration
Lễ nhậm chức
Ruthless
Tàn nhẫn không khoang nhượng, ruthless speed: tốc độ tàn khốc không để ai có thời gian can thiệp hay tác động
Impose something on something
Áp đặt thứ gì đó
Radical adj
Mang tính cấp tiến thời đại (theo hướng là 1 ý tưởng đột phá mang tính chấn động)
Campaign promises
Những lời hứa trong chiến dịch tranh cử
Far from just bluster
Far from: không chỉ đơn thuần
Bluster: lời khoa trương, phông bạt
Bureaucracy
Bộ máy quản lý nhà nước
Vd federal bureaucracy
A swath of agencies
Này là cụm từ chie số lượng lớn các cơ quan like a school of fish vậy
Audacious adj
Táo bạo
Audacious move là bước đi táo bạo
Pardon
Ân xá
Set the tone for
Đặt nền tảng cho thứ gì đó
Opening foray
Miêu tả hành động đầu tiên trong 1 kế hoạch hoặc chiến dịch (có thể dịch là chiến dịch mở màn)
Shock- and-awe
Kinh ngạc, chấn động
Hit the ground running
có nghĩa là bắt đầu một công việc hoặc dự án một cách nhanh chóng và hiệu quả, không cần thời gian chuẩn bị lâu dài.
“After the summer break, students need to hit the ground running to catch up with the syllabus.” (Sau kỳ nghỉ hè, học sinh cần bắt đầu học tập một cách nhanh chóng và hiệu quả để theo kịp chương trình học.)
“The project team hit the ground running, completing the initial phase ahead of schedule.”(Nhóm dự án đã bắt đầu một cách nhanh chóng và hiệu quả, hoàn thành giai đoạn đầu tiên trước thời hạn.)
“To achieve success in a competitive environment, it is crucial for new employees to hit the ground running and adapt quickly to their roles.” (Để đạt được thành công trong môi trường cạnh tranh, điều quan trọng là nhân viên mới phải bắt đầu một cách nhanh chóng và hiệu quả, và thích nghi nhanh chóng với vai trò của mình.)
Beachhead team
Đội tiên phong, mở đường cho các chuỗi hành động tiếp theo, có thể dùng trong bất kì lĩnh vực nào
Distort
Làm bóp méo thông tin, sự thật theo 1 hướng khác nhầm làm có lợi cho cá nhân nào đó
Expand the limits of
Vengeance
Sự báo thù, nó sẽ sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc văn học, nó là 1 từ mạnh hơn revenge rất nhiều (thường được dùng trong ngữ cảnh đời thường và mang tính cá nhân hơn)
He plotted vengeance against hí neighbor for the loud parties ( xài từ revenge sẽ hợp hơn vì đây là tình huống đời thường và mang tính cá nhân xài từ vengeance sẽ bị đao to búa lớn)