Chương 2: Cấu trúc thị trường chứng khoán Flashcards

(64 cards)

1
Q

Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là gì?

A

Dẫn tiền từ những người có tiền (người tiết kiệm) sang những người cần tiền (doanh nghiệp, Chính phủ,…).

Tích tụ, tập trung và phân phối vốn, giúp tăng năng lực sản xuất và hiệu quả kinh tế xã hội.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Những ai được xem là “người có tiền” và “người cần tiền” trong thị trường tài chính?

A

Người có tiền: Hộ gia đình, tổ chức kinh tế, Chính phủ, cá nhân và tổ chức nước ngoài (do thu nhập lớn hơn chi tiêu).

Người cần tiền: Doanh nghiệp, Chính phủ, tổ chức chi tiêu (do chi tiêu vượt thu nhập).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Hai con đường chuyển tiền trong thị trường tài chính là gì?

A

Tài trợ trực tiếp: Người cần tiền huy động vốn trực tiếp từ người có tiền bằng cách phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu).

Tài trợ gián tiếp: Chuyển tiền thông qua các trung gian tài chính như ngân hàng, tổ chức tín dụng, bảo hiểm,…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Tại sao thị trường tài chính lại quan trọng đối với nền kinh tế?

A

Nó tích tụ, tập trung và phân phối vốn từ người tiết kiệm sang người đầu tư, giúp tăng cường năng lực sản xuất và cải thiện mức sống của người dân.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Theo loại hàng hóa giao dịch, thị trường tài chính được phân loại thành những loại nào?

A

Thị trường nợ: Giao dịch các công cụ nợ như tín phiếu, trái phiếu.

Thị trường vốn cổ phần: Giao dịch cổ phiếu và giấy xác nhận cổ phần.

Thị trường các công cụ dẫn suất: Giao dịch chứng khoán phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Thị trường nợ là gì và ví dụ điển hình là gì?

A

Thị trường nợ là nơi giao dịch các công cụ nợ, trong đó nhà phát hành vay và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi.

Ví dụ: Tín phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Thị trường vốn cổ phần là gì?

A

Là nơi giao dịch các cổ phiếu, nơi cổ đông trở thành chủ sở hữu của doanh nghiệp và có quyền yêu cầu lợi nhuận cũng như tài sản của công ty.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Thị trường các công cụ dẫn suất là gì?

A

Là nơi giao dịch các chứng khoán phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi… dùng để phòng ngừa rủi ro hoặc đầu cơ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Thị trường cấp một (sơ cấp) là gì?

A

Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu, nơi doanh nghiệp, Chính phủ huy động vốn trực tiếp từ nhà đầu tư qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Thị trường cấp hai (thứ cấp) là gì?

A

Là nơi mua bán, trao đổi lại các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp, tạo tính thanh khoản và xác định giá chứng khoán.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Vai trò của thị trường cấp hai là gì?

A

Tăng tính thanh khoản cho chứng khoán.

Xác định giá cả của chứng khoán thông qua giao dịch.

Cung cấp danh mục chi phí vốn tương ứng với mức độ rủi ro của các doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Thị trường giao dịch qua sở giao dịch chứng khoán là gì?

A

Là thị trường có địa điểm giao dịch chính thức (ví dụ: HOSE, HNX, London, Tokyo, Pari) nơi người mua và người bán gặp nhau để giao dịch chứng khoán theo quy tắc xác định.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Thị trường giao dịch qua quầy (OTC) là gì?

A

Là thị trường không có địa điểm giao dịch chính thức, giao dịch qua điện thoại hoặc mạng máy tính; thường do các nhà buôn hay môi giới tạo lập và có khối lượng giao dịch lớn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Thị trường Private là gì?

A

Là thị trường giao dịch cổ phiếu của các công ty nội bộ; tính thanh khoản kém, giao dịch chủ yếu giữa các cổ đông cũ, ít xảy ra xung đột lợi ích.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Thị trường thứ ba là gì?

A

Là thị trường dành cho các chứng khoán đích danh và giao dịch khối với điều kiện chuyển nhượng đặc biệt; thường giới hạn khối lượng giao dịch.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Mục tiêu cuối cùng của thị trường tài chính là gì?

A

Tăng cường huy động vốn trên thị trường cấp một để vận động tư bản từ người tiết kiệm sang người đầu tư, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Tại sao thị trường thứ cấp lại được gọi là ‘thị trường định giá’?

A

Bởi vì các giao dịch trên thị trường thứ cấp phản ánh giá trị thực của chứng khoán và tạo cơ sở tham chiếu cho chi phí vốn và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Ngoài chứng khoán, thị trường tài chính còn giao dịch những công cụ nào?

A

Các công cụ thị trường tiền tệ (tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, repo, thương phiếu)

Các công cụ phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi)

Các công cụ ngoại hối (giao dịch tiền tệ, quyền chọn ngoại hối)

Công cụ liên quan đến bất động sản (REITs, chứng khoán hóa bất động sản).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Trong tài trợ trực tiếp, doanh nghiệp huy động vốn thông qua phương thức nào?

A

Bằng cách phát hành các chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) trực tiếp trên thị trường cấp một.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Tại sao các trung gian tài chính lại quan trọng trong tài trợ gián tiếp?

A

Họ tích tụ, tập trung và phân phối vốn từ người tiết kiệm sang người cần tiền, đồng thời cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như cho vay, bảo lãnh, thanh toán và tư vấn tài chính.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Thế nào là cơ chế chuyển thời hạn vốn trên TTCK?

A

Doanh nghiệp huy động vốn trên thị trường sơ cấp và sau đó chứng khoán được giao dịch trên thị trường thứ cấp, giúp chủ sở hữu có thể bán chứng khoán để lấy tiền mà không làm ảnh hưởng đến tổng vốn huy động.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Lợi thế của cơ chế chuyển thời hạn vốn trên TTCK so với kênh tín dụng là gì?

A

Không bị giới hạn bởi các điều kiện tín dụng và lãi suất vay, giúp duy trì nguồn vốn ổn định, tăng tính thanh khoản và niềm tin của nhà đầu tư.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Cơ chế phân phối vốn trên TTCK dựa trên yếu tố nào?

A

Dựa trên cơ chế xác lập giá và hoạt động giao dịch trên thị trường thứ cấp, giúp chuyển vốn về những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả (cổ phiếu tăng giá) và loại bỏ vốn từ doanh nghiệp kém hiệu quả.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Tại sao doanh nghiệp hiệu quả có chi phí vốn thấp hơn trong cơ chế phân phối vốn?

A

Vì doanh nghiệp hiệu quả có cổ phiếu được ưa chuộng, giá tăng, làm giảm lợi suất kỳ vọng và chi phí vốn, từ đó khuyến khích họ huy động vốn nhiều hơn để đầu tư.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Nếu doanh nghiệp kém hiệu quả, cơ chế phân phối vốn trên TTCK sẽ có tác động như thế nào?
Giá cổ phiếu của doanh nghiệp kém hiệu quả sẽ giảm, dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn, và có khả năng bị các doanh nghiệp hiệu quả mua lại, qua đó vốn được chuyển về những nơi có hiệu quả sử dụng cao.
26
Định nghĩa cơ chế chuyển thời hạn vốn của NHTM là gì?
Là quá trình NHTM nhận tiền gửi ngắn hạn từ khách hàng và chuyển đổi thành khoản cho vay có kỳ hạn trung – dài hạn.
27
Ví dụ về cách NHTM chuyển đổi thời hạn vốn từ tiền gửi sang cho vay là gì?
NHTM tổng hợp tiền gửi của nhiều khách hàng ( quy luật số lớn) với thời gian gửi khác nhau sau đó cho vay theo kỳ hạn dài hơn
28
Lợi thế của cơ chế chuyển thời hạn vốn so với kênh tín dụng truyền thống là gì?
Giúp tối ưu hóa nguồn vốn không phụ thuộc vào điều kiện tín dụng và lãi suất vay
29
Định nghĩa cơ chế phân phối vốn của NHTM là gì?
Là quá trình sàng lọc và xếp hạng tín nhiệm khách hàng vay để quyết định cho vay xác định mức vay
30
Ví dụ về quy trình phân phối vốn của NHTM là gì?
NHTM thu thập thông tin tài chính của khách hàng xếp hạng tín nhiệm
31
Lợi thế của cơ chế phân phối vốn của NHTM là gì?
Giúp phân bổ vốn hiệu quả đến các doanh nghiệp hoạt động tốt giảm chi phí vốn và khuyến khích đầu tư
32
Những hạn chế của cơ chế chuyển thời hạn và phân phối vốn của NHTM là gì?
Sự không đồng nhất trong quy trình sàng lọc giữa các ngân hàng và chi nhánh cùng với sự can thiệp của NHNN nhằm đảm bảo an ninh tài chính
33
Tại sao việc chuyển đổi vốn từ thời hạn ngắn sang trung – dài hạn lại quan trọng đối với nền kinh tế?
Nó giúp vận động tư bản từ người tiết kiệm sang người đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp huy động vốn để đầu tư và phát triển
34
Cơ chế chuyển thời hạn và phân phối vốn của NHTM ảnh hưởng như thế nào đến ổn định hệ thống tài chính?
Nó duy trì tính thanh khoản ổn định nguồn vốn cho các khoản cho vay
35
Vai trò của NHTM trong hỗ trợ tăng trưởng kinh tế là gì?
NHTM không chỉ chuyển đổi vốn mà còn phân bổ vốn đến các doanh nghiệp có khả năng sử dụng vốn tốt từ đó giảm chi phí vốn và khuyến khích đầu tư
36
Hiệu quả thị trường (Market Efficiency) là gì?
Khả năng của thị trường phản ánh đầy đủ và nhanh chóng tất cả các thông tin có liên quan vào giá chứng khoán.
37
Có bao nhiêu mức độ hiệu quả thị trường và đó là gì?
3 mức độ: Hiệu quả yếu ( Giá chứng khoán phản ánh các thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ ) hiệu quả trung (Giá chứng khoán phản ánh các thông tin công khai) và hiệu quả mạnh (phản ánh tất cả thông tin).
38
Nếu thị trường hoàn toàn hiệu quả liệu phân tích cơ bản hay kỹ thuật có giúp nhà đầu tư thắng không?
Theo EMH, nếu thị trường hoàn toàn hiệu quả thì cả phân tích cơ bản và kỹ thuật đều không tạo ra lợi nhuận bất thường.
39
Cơ chế nào giúp thị trường hiệu quả?
Minh bạch thông tin, cạnh tranh giữa nhà đầu tư, hệ thống pháp lý quản lý chặt chẽ và công nghệ giao dịch hiện đại.
40
Thị trường chứng khoán Việt Nam đạt mức hiệu quả nào?
Chủ yếu đạt mức hiệu quả yếu đến trung bình (semi-strong) do một số hạn chế về minh bạch thông tin và thanh khoản.
41
Tại sao thị trường hiệu quả lại quan trọng cho việc phân phối vốn?
Chỉ khi thông tin được phản ánh đầy đủ vốn sẽ được chuyển đến những doanh nghiệp hiệu quả
42
Giá chứng khoán phản ánh thông tin như thế nào trong thị trường hiệu quả?
Giá cổ phiếu sẽ phản ánh ngay lập tức các thông tin cơ bản công khai và (trong trường hợp mạnh) cả thông tin nội bộ.
43
Phân tích cơ bản tập trung vào gì?
Đánh giá giá trị thực của tài sản.
44
Phân tích kỹ thuật tập trung vào gì?
Xu hướng giá qua biểu đồ.
45
Dữ liệu phân tích cơ bản sử dụng?
Báo cáo tài chính, kinh tế vĩ mô.
46
Dữ liệu phân tích kỹ thuật sử dụng?
Mô hình giá, khối lượng giao dịch.
47
Phân tích cơ bản phù hợp cho ai?
Nhà đầu tư dài hạn.
48
Phân tích kỹ thuật phù hợp cho ai?
Trader ngắn hạn.
49
Lợi thế của cơ chế chuyển thời hạn vốn trên TTCK là gì?
Chuyển đổi dễ dàng giữa chứng khoán và tiền mặt, giữ vững lượng vốn huy động, không phụ thuộc vào kênh tín dụng truyền thống và tạo tính thanh khoản cao cho thị trường.
50
Cơ chế phân phối vốn trên TTCK dựa trên yếu tố nào?
Phân phối vốn trên TTCK dựa trên cơ chế sàng lọc và xác lập giá: khi doanh nghiệp hoạt động tốt, cổ phiếu được ưa chuộng, giá tăng, giúp giảm chi phí vốn và khuyến khích doanh nghiệp huy động vốn thêm.
51
Lợi thế của cơ chế phân phối vốn trên TTCK là gì?
Tối ưu hóa phân bổ vốn bằng cách chuyển vốn từ doanh nghiệp kém hiệu quả sang doanh nghiệp hoạt động tốt, giảm chi phí vốn và thúc đẩy đầu tư.
52
Tóm tắt chung cơ chế chuyển thời hạn vốn và phân phối vốn trên TTCK?
Chuyển thời hạn: Doanh nghiệp phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp và giao dịch trên thị trường thứ cấp giúp chuyển đổi nhanh chóng giữa chứng khoán và tiền mặt. Phân phối vốn: Qua cơ chế sang lọc và xác lập giá, vốn được chuyển hướng từ doanh nghiệp kém hiệu quả sang những doanh nghiệp có tiềm năng sinh lời cao.
53
Cơ chế chuyển thời hạn vốn của NHTM là gì?
NHTM nhận tiền gửi ngắn hạn từ khách hàng (hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp) và tổng hợp số tiền này để chuyển thành các khoản cho vay trung – dài hạn cho khách hàng vay.
54
Lợi thế của cơ chế chuyển thời hạn vốn của NHTM là gì? Việc sử dụng tiền gửi ngắn hạn cho vay dài hạn tạo ra dòng tiền ổn định
tối ưu hóa nguồn vốn và hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn dài hạn
55
Những hạn chế và can thiệp trong cơ chế chuyển thời hạn vốn của NHTM là gì?
Sự khác biệt về thời gian gửi tiền của khách hàng tạo ra áp lực quản lý thanh khoản, quy trình xếp hạng tín nhiệm không đồng nhất giữa các NHTM
56
Cơ chế phân phối vốn của NHTM được định nghĩa như thế nào?
Đó là quá trình NHTM lựa chọn sàng lọc và phân bổ các khoản vay dựa trên đánh giá tín nhiệm của khách hàng (doanh nghiệp
57
Quy trình phân phối vốn của NHTM gồm những bước nào?
Bắt đầu với việc sàng lọc và xếp hạng tín nhiệm dựa trên hiệu quả hoạt động, lịch sử tín dụng, khả năng trả nợ, sau đó NHTM quyết định cho vay (xác định mức vay, thời hạn, lãi suất, giải ngân và thu nợ).
58
Lợi thế của cơ chế phân phối vốn của NHTM là gì?
NHTM phân bổ vốn hiệu quả đến các khách hàng có khả năng sử dụng vốn tốt, giảm chi phí vốn tổng thể, tạo động lực cạnh tranh và định giá chính xác mức rủi ro, chi phí vốn.
59
Hạn chế của cơ chế phân phối vốn của NHTM là gì?
Quy trình sàng lọc tín nhiệm không đồng nhất giữa các NHTM và sự can thiệp của các chính sách của NHNN có thể hạn chế khả năng cho vay tự do.
60
So sánh cơ chế chuyển thời hạn vốn trên TTCK và của NHTM?
Cả hai cơ chế đều chuyển đổi nguồn vốn ban đầu sang hình thức sử dụng khác: trên TTCK thông qua giao dịch chứng khoán giữa các nhà đầu tư trong khi NHTM chuyển đổi tiền gửi ngắn hạn thành cho vay trung – dài hạn.
61
So sánh cơ chế phân phối vốn trên TTCK và của NHTM?
Cơ chế phân phối vốn trên TTCK dựa trên việc hình thành giá cổ phiếu phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn NHTM thực hiện qua quy trình sàng lọc và xếp hạng tín nhiệm để quyết định cho vay.
62
Tại sao giao dịch trên thị trường thứ cấp không làm thay đổi tổng lượng vốn huy động ban đầu?
Vì các giao dịch trên thị trường thứ cấp chỉ là việc chuyển đổi quyền sở hữu chứng khoán giữa các nhà đầu tư không làm thay đổi số tiền vốn ban đầu doanh nghiệp huy động.
63
Làm thế nào cơ chế phân phối vốn qua TTCK khuyến khích doanh nghiệp cải thiện hoạt động?
Giá cổ phiếu phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; khi doanh nghiệp nỗ lực cải thiện hoạt động giá cổ phiếu tăng
64
Những yếu tố nào hỗ trợ tối ưu hóa nguồn vốn trong cơ chế chuyển thời hạn vốn của NHTM?
Việc sử dụng số tiền gửi ngắn hạn để cho vay dài hạn tạo ra dòng tiền ổn định giúp NHTM tối ưu hóa nguồn vốn và hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn dài hạn.