Kiến Thức thực Chiến Flashcards

(10 cards)

1
Q

1. Không nên làm dịch vụ tóc khi khách hàng dùng Accutane

  • Accutane (Isotretinoin) là thuốc điều trị mụn trứng cá nặng, có tác dụng làm giảm tiết bã nhờn và thay đổi cấu trúc da.
  • Tác dụng phụ của thuốc:
    • Làm da và da đầu trở nên khô, nhạy cảm, và dễ bị kích ứng.
    • Tóc yếu và dễ gãy rụng do da đầu bị khô và thiếu độ ẩm.
    • Tăng nguy cơ tổn thương da đầu khi tiếp xúc với hóa chất từ các dịch vụ làm tóc.
  • Nguy cơ khi làm dịch vụ tóc:
    • Hóa chất từ thuốc nhuộm, thuốc uốn, hoặc thuốc duỗi có thể gây kích ứng mạnh, dẫn đến viêm da, bong tróc, hoặc thậm chí bỏng da đầu.
    • Tóc yếu và khô dễ bị hư tổn nặng sau khi sử dụng hóa chất.

2. Các loại thuốc tương tự cần lưu ý
Ngoài Accutane, một số loại thuốc khác cũng có tác dụng phụ tương tự và cần tránh các dịch vụ làm tóc trong thời gian sử dụng:

a. Thuốc trị mụn khác:
- Retinoids (dạng uống hoặc bôi):
- Tretinoin (Retin-A): Thuốc bôi trị mụn và lão hóa, làm da nhạy cảm hơn.
- Adapalene (Differin): Thuốc bôi trị mụn, có thể gây khô da và kích ứng.
- Tazarotene (Tazorac): Thuốc bôi trị mụn và vẩy nến, làm da mỏng và nhạy cảm.

b. Thuốc kháng sinh trị mụn:
- Doxycycline, Minocycline: Có thể làm da nhạy cảm với ánh sáng và hóa chất.

c. Thuốc điều trị ung thư hoặc ức chế miễn dịch:
- Chemotherapy (hóa trị): Làm tóc yếu, dễ gãy rụng, và da đầu nhạy cảm.
- Methotrexate: Thuốc điều trị vẩy nến và viêm khớp, có thể gây khô da và rụng tóc.

d. Thuốc trị rụng tóc:
- Finasteride (Propecia): Có thể làm thay đổi cấu trúc tóc và da đầu.
- Minoxidil (Rogaine): Làm da đầu nhạy cảm và dễ kích ứng.

A

3. Lời khuyên cho thợ làm tóc
- Hỏi khách hàng về tình trạng sức khỏe và thuốc đang dùng: Trước khi thực hiện bất kỳ dịch vụ nào, hãy hỏi khách hàng xem họ có đang sử dụng thuốc điều trị mụn, thuốc trị bệnh, hoặc các loại thuốc khác không.
- Tránh dịch vụ hóa chất: Nếu khách hàng đang dùng Accutane hoặc các thuốc tương tự, hãy khuyên họ tránh các dịch vụ như nhuộm, uốn, duỗi trong thời gian dùng thuốc.
- Ưu tiên dịch vụ chăm sóc tóc nhẹ nhàng: Có thể đề xuất các dịch vụ như cắt tóc, dưỡng tóc không chứa hóa chất mạnh để đảm bảo an toàn cho khách hàng.

4. Lời khuyên cho khách hàng
- Thông báo cho thợ làm tóc: Nếu bạn đang dùng Accutane hoặc các thuốc tương tự, hãy thông báo cho thợ làm tóc để họ điều chỉnh dịch vụ phù hợp.
- Chờ đợi sau khi ngừng thuốc: Thông thường, bạn nên đợi ít nhất 6 tháng sau khi ngừng Accutane trước khi thực hiện các dịch vụ làm tóc có hóa chất.

Hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn! Nếu có thêm câu hỏi, hãy liên hệ để được tư vấn chi tiết hơn. 😊

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

NHUỘM

  1. Uốn trước nhuộm sau sẽ ko bay màu. Nên uốn quăn hơn 2 cấp độ để khi vô hoá chất nhuộm tóc thẳng ra 2 level là vừa. Nhuộm trước uốn sau sẽ bay (có thể uốn giả bằng cây quấn nhiệt).
  2. Nhuộm màu thời trang cho tóc bạc: (1)dùng oxy 6 bôi vào tóc bạc, sau 20p nhuộm màu mục tiêu; (2) màu 3.0, nước, oxy 3 theo tỷ lệ 40:30:30, sau 15p dùng lược mịn gạt bỏ hoá chất. Sau đó nhuộm màu mục tiêu. Cách 2 bền màu hơn cách 1.
  3. Dùng đúng vol Oxy, màu sẽ bền do hạt màu đi vào hết bên trong tóc. Nếu dùng vol cao, sẽ lên màu nhanh nhưng phai nhanh vì màu không đi vào hết bên trong
  4. Khi nhuộm tóc (lên tông): 3 màu gốc trong tóc là xanh đỏ vàng sẽ lần lượt: xanh mất trước (tông 3/4); đỏ sẽ xuất hiện trên tóc nhuộm (tông 5-6) nên cần khử đỏ; vàng sẽ xuất hiện trên tóc nhuộm (tông 7-10) nên cần khử vàng: nếu nhuộm tông lạnh.
  5. Chỉ khử màu ẩn (tông nóng) khi nhuộm màu tông lạnh và ngược lại. Xác định xem mục đích việc khử màu ẩn để làm gì? Có cần thiết không?
  6. Nhuộm từ tối lên sáng phải bôi cách chân tóc: (i) chân tóc ra từ 2,5cm trở lại, có thể vô chân ngay; (ii) chân tóc ra từ 2,5cm trở lên, cân nhắc khi thực hiện. Tóc yếu sẽ hút màu nhiều và lên màu trước. (iii)Khi nhuộm tóc lần đầu tiên nên nhuộm “gốc tóc” trước.
  7. Khi cho thêm màu Mix, ko cộng thêm oxy (Vd: thuốc nhuộm và oxy 1:1, màu Mix dù thêm ít hay nhiều đều ko cần bổ sung oxy). Màu Mix có rất ít hiệu quả khi nhuộm màu tông thấp <8. Chỉ khi nhuộm >LV8 mới ăn màu Mix
  8. Khi nâng tông 4.3 lên 5.3: chỉ nên dùng 6.3 tóc sẽ có hạt vàng đầy đủ, sáng đẹp. Nếu ktv dùng màu tông mạnh như 7.3, 8.3, 9.3, sẽ làm loãng màu vàng, vì tông thuốc nhuộm càng cao thì sẽ càng làm loãng màu mục tiêu.
  9. Nhuộm 2 công đoạn (chuẩn L’Oreal) là nhuộm tone/tone, (1)ta phải nâng về nền mục tiêu, (2)nhuộm màu mục tiêu.
  10. Tẩy tóc thời gian thường là 60p (nên để đủ thời gian để thuốc thấm vào trong). Tương tự, thời gian nhuộm là 35-45p (cần đủ thời gian).
  11. Từ LV8 trở lên, tóc mất màu cam, nên khi nhuộm màu tông nóng cần cam thì ktv cần mix thêm 0/55.
  12. Tóc đã nhuộm đen, khi nhuộm cần bóc màu trước.
  13. Tóc nhuộm 3 khúc: cần xử lý 2 khúc về tông khúc còn lại rồi nhuộm màu mục tiêu.
  14. Nhuộm xong tông lạnh, hạn chế duỗi, sấy vì nhiệt độ sẽ làm phai màu tóc.
  15. Tỷ lệ thuốc nhuộm: 10cm tóc cần 60g thuốc + oxy.
  16. Thầy: uốn + nhuộm, nên uốn xoăn hơn 2 cấp độ để khi nhuộm hoá chất làm mềm tóc về 2 cấp độ là vừa.
  17. Thầy: ko nên làm duỗi + nhuộm. Nhuộm trước, duỗi sau sẽ bay màu. Duỗi trước, nhuộm sau sẽ mất tác dụng của duỗi. Nên duỗi trước, 1 tuần sau nhuộm.
  18. Khi thuốc nhuộm chồng lên nhau sẽ gây ra giòn và gãy tóc.
  19. Chọn màu tóc phù hợp với tông da
  20. Để nhuộm đẹp, tập trung vào tẩy tóc (bleaching hair). Nền tóc sáng, trắng, đẹp sẽ giúp thuốc nhuộm ăn màu.
  21. Oxy ko dùng để hạ hoặc nâng tông hoặc nâng màu mà chỉ để màu bám (bám màu)
  22. Axit làm co và khép lớp biểu bì tóc lại; ngược lại với kiềm. Chỉ các sp chứa nước mới có độ pH.
  23. Tóc yếu tiếp nhận màu nhuộm nhanh hơn, màu nhuộm trên tóc yếu có thể tạo ra một tông màu lạnh hơn so với trên tóc khoẻ.
  24. Thầy Minh: Khi nhuộm tóc quăn, nên nhuộm màu cao hơn 1 tông để ra màu phù hợp với tóc quăn. Vd: màu MT 5.3 nên dùng 6.3 (màu chỉ lên 0.5 tông), dùng thêm oxy cao hơn một chút (vd: thay vì sd oxy 9, ta có thể pha thêm O12 tỷ lệ 1:1). Ngược lại, tóc sợi mãnh, thẳng (duỗi/ko duỗi) nên nhuộm màu thấp hơn 0,5 tông để ra màu phù hợp với tóc sợi mảnh và thẳng.
    Thầy Minh: Tóc ra chân, để nhuộm nhắc lại phần chân tóc không bị lằn ranh giữa màu cũ và mới, ta ___

25.KH ko nên gội đầu trước khi nhuộm vì sẽ bị rát

A

CẮT, UỐN, DUỖI, KHÁC

  1. Duỗi và nhuộm: khâu vô hoá chất cần thực hiện <10p để tóc ko lên màu; bắt lớp tóc dày 1-2cm.
  2. Có mở phải có đóng. Dùng hoá chất mở lớp biểu bì (uốn, duỗi, xả uốn), thì phải có dập định hình để đóng lại.
  3. Khi kẹp cắt, chỉ nên cắt trong 2 lóng tay
  4. Duỗi: chỉ cần kẹp duỗi sau khi vô thuốc lần đầu, ko cần kẹp sau khi vô thuốc dập, tóc sẽ đẹp tự nhiên.
  5. Thầy Thiên: “uốn, nên quấn ống, vô thuốc uốn, thử độ quăn, nếu hãng thuốc y/c xả nước thì xả + vô dập định hình. Ko tháo ống trong cả quá trình.
  6. Cắt tóc ngang: lớp đầu tiên ko được kẹp 2 ngón tay sẽ tạo thành tầng nhẹ. Khi cắt nên xịt tóc ướt nhiều và nói KH cúi đầu
  7. Bên Mỹ ko sd uốn setting (nóng) và ống uốn gai.
  8. Khi uốn tóc cần trừ hao. Vd. KH muốn uốn ngang vai, ktv uốn tóc lên chưa đến vai (cách 2cm).
  9. Học nail nâng cao: Kami Nail
  10. Khi hấp dầu xong nên duỗi lại tóc để thuốc giữ được lâu.
  11. Khi duỗi tóc yếu, nếu salon chỉ còn thuốc duỗi mạnh, ktv có thể dùng công thức: thuốc duỗi mạnh + dầu gội (60:40) để thực hiện (chúng sẽ trung hoà lẫn nhau axit-kiềm, để tạo thành nước)
  12. Tóc Bob phù hợp cho KH cổ dài và cao, cổ ngắn sẽ không hợp.
  13. Mẹo cắt tóc để ra chiếc lá, tam giác… ta cắt 4 về 1, 3-1, 2-1. Hoặc 1-4, 2-4, 3-4
  14. Khi cắt tóc nữ lưu ý phần tóc bên trong, dưới lỗ tay rất dễ cắt phạm, khi xã tóc ra sẽ thấy lủng lỗ.
  15. Sấy tạo kiểu và duỗi tạo kiểu ktv cần xịt nước dưỡng tóc/dưỡng chịu nhiệt giúp làm mềm và mượt tóc (joico/tigi/loreal/davinet).
  16. Tóc uốn : nên nhuộm cho
    tóc sống động, có sự chuyển
    động sắc màu (do mắt bị thu hút bởi màu sắc, nhất là những màu sáng nhất → ứng dụng nhuộm highlight
  17. Nếu tóc KH quăn, ta nên thiết kế lớp ngoài bằng hoá chất (nhuộm/hoá chất), giữ nguyên lớp trong (quăn) để tạo độ phồng cho tóc.
  18. Duỗi: Thân tóc đã nhuộm (yếu), ngọn tóc khô, xơ (rất yếu). Khi vô thuốc duỗi số 1: (i)phần thân: thuốc số 1 và dưỡng tỷ lệ 1:1; (ii)ngọn tỷ lệ 1:9 hoặc 2:8
  19. pH của tóc khoẻ = pH của da khoẻ = 4.5-5.5. pH của tóc hư tổn thường >7
  20. Tóc sợi nhỏ/mảnh lý tưởng để cắt tóc Bob, tém, ngắn úp (graduated haircut). Tóc sợi to/thô phù hợp cắt đầu đinh…
  21. Vô thuốc duỗi cách da đầu 1/4-1/2 inch
  22. Vô bột tẩy cách da đầu 1/2 inch.
    - Nếu tóc đã từng tẩy thì vô thuốc phần tóc mới mọc trước vì phần tóc này có kháng tính cao hơn phần tóc đã làm hóa chất rồi.
    - Độ mạnh theo thứ tự giảm dần: bột-kem-dầu (nếu tóc đã từng tẩy chỉ nên dùng kem/dầu)
  23. Sau khi vô thuốc uốn tóc, thử độ cong của tóc bằng cách quan sát nếu độ đàn hồi của tóc bị bẻ gãy liên kết 50% là đạt
  24. Vô thuốc tẩy, duỗi, uốn, nhuộm: vô thuốc phần tóc có kháng tính cao trước (thường là thân tóc, hoặc tóc chưa xử lý hóa chất)
  25. Nếu hóa chất rơi vào mắt KH thì ngay lập tức lấy nước lạnh rửa mắt
  26. Không nên sử dụng keo xịt cứng sau khi tạo kiểu tóc. Nên dùng keo mềm để tóc có độ chuyển động
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

KIẾN THỨC NHUỘM TÓC

  1. Nhuộm màu = màu nhuộm nhân tạo + màu ẩn trên tóc tự nhiên (hoặc màu còn sót lại của lần nhuộm trước) = kết quả màu tóc mới.
    - Muốn nhuộm sáng màu tóc tự nhiên, nếu màu tự nhiên càng đậm, thì thuốc nhuộm phải càng mạnh.
  2. Khi pha chế màu nhuộm, phải nhận biết cấp bậc và tông màu của tóc đã được nhuộm trước đó cũng như nhận biết cấp bậc màu tóc tự nhiên.
  3. Màu gốc là tông chủ đạo của một màu. Màu nhuộm trông tự nhiên được tạo thành từ sự kết hợp của các màu gốc, màu thứ cấp và màu cấp ba.
  4. Tất cả màu nhuộm tóc đều chứa chất giữ màu hoặc chất oxy hóa và chất kiềm hóa.
    Vai trò của chất kiềm hóa (amoniac) bao gồm:
    ▪ Dựng lớp biểu bì tóc lên để màu nhuộm có thể thấm vào lớp trung bì.
    ▪ Tăng cường độ thấm sâu của thuốc nhuộm bên trong sợi tóc.
    ▪ Kích hoạt quá trình làm sáng màu của peroxide.
    ⮚ Khi màu nhuộm có chứa chất kiềm hóa được kết hợp với chất giữ màu (thường là hydrogen peroxide), peroxide sẽ trở nên có kiềm tính và bị phân giải. Quá trình làm sáng màu xảy ra khi peroxide có kiềm tính làm phân giải đồng thời khử màu hắc tố melanin.
  5. Cách nhuộm làm sáng màu hoặc sậm màu so với màu gốc của tuýp thuốc: (i)tăng độ sáng màu: pha thuốc+oxy với dầu gội theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:1.5; (ii)làm sậm màu: pha thuốc+oxy với màu Mix theo tỷ lệ 1:5%
  6. Tóc khi vừa tẩy xong, kiềm tính của tóc rất cao (pH>9), KTV cần hạ độ pH xuống khoảng 5.5 bằng axit béo (Fatty Acid) trước khi nhuộm màu MT. Nếu không hạ pH, khi nhuộm sẽ ít ăn màu.
A

KIẾN THỨC NHUỘM TÓC

  1. Ánh sáng mặt trời tự nhiên được tạo thành bởi 3 loại ánh sáng:
    ▪ Ánh sáng nhìn thấy = 35%
    ▪ Tia hồng ngoại không nhìn thấy = 60%
    ▪ Tia cực tím không nhìn thấy = 5%
  2. Cường độ chỉ độ mạnh của một màu. Cường độ có thể được mô tả là nhẹ dịu, trung bình hoặc mạnh. Các chất tăng cường màu là các tông màu có thể được thêm vào công thức màu nhuộm để tăng cường độ màu thu được.
  3. Các sản phẩm nhuộm tóc thường thuộc hai phân nhóm sau:
    ▪ Nhuộm không oxy hóa
    ▪ Nhuộm oxy hóa
  4. Các màu cấp 3 bao gồm xanh dương-xanh lá, xanh dương-tím, đỏ-tím, đỏ-cam, vàng-cam và vàng-xanh lá.
  5. Mỗi màu đều được nhận dạng bằng một số và một chữ cái. Số chỉ cấp bậc còn chữ cái chỉ tông màu. Ví dụ: 6G là Hoe vàng Sẫm cấp bậc 6 với G là Màu gốc Vàng kim
  6. Khi được kết hợp với nhau, các màu gốc luôn luôn là màu chủ đạo. Ví dụ: khi màu vàng và màu cam được kết hợp với nhau, thì màu mới được gọi là vàng-cam, chứ không phải cam-vàng.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

2 Cách xử lý khi KH không thích kiểu uốn

Tính huống: KH ko thích kiểu uốn, hoặc uốn phồng chân mà tóc đã mọc dài ra.

  1. CT: Dùng thuốc nước uốn nóng số 1 + dưỡng, dùng lược chải nhiều lần cho tóc thẳng trở lại.
  2. CT: vô thuốc uốn/duỗi đến khi tóc giãn, xả nước, sấy, duỗi kẹp, dập định hình, xả với nước và dầu xả, sấy khô.
A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Tạo sắc tố màu trước khi nhuộm màu mục tiêu
Xác định tỷ lệ Amoniac và Hạt Màu có trong 2 tuýp thuốc nhuộm khác tông, cùng màu

Tạo sắc tố màu:
CT = 20% màu nhuộm + ít oxy + 80% nước

A

Xác định tỷ lệ Amoniac và Hạt Màu có trong 2 tuýp thuốc nhuộm khác tông, cùng màu

Vd: Tuýp 1: 6/45, tuýp 2: 8/45
Amoniac trong 1 là 50%, 2 là 70%
Hạt màu trong 1 là 50%, 2 là 30%

Kết luận:
- Tông càng cao thì amoniac càng cao và hạt màu càng giảm và ngược lại
- Vì vậy, khi nhuộm tông thấp, hạt màu vào tóc nhiều nên tóc sẽ bền hơn. Ngược lại, nhuộm màu tông cao, hạt màu ít nên sẽ nhanh phai màu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

THIẾT KẾ KIỂU TÓC KH

Khi tư vấn kiểu tóc cho khách hàng, việc kết hợp giữa hình dáng khuôn mặt, phong cách sống, nghề nghiệp, và loại tóc là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn có thể giới thiệu những kiểu tóc phù hợp nhất cho khách hàng dựa trên hình dáng khuôn mặt:

1. Khuôn mặt tròn (Round Face)
- Đặc điểm: Khuôn mặt có chiều dài và chiều rộng gần bằng nhau, đường nét mềm mại.
- Mục tiêu: Tạo cảm giác khuôn mặt dài và thon gọn hơn.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Tóc dài layer: Các lớp tóc dài giúp kéo dài khuôn mặt.
- Tóc xoăn nhẹ ở phần đuôi: Tạo chiều sâu và làm khuôn mặt bớt tròn.
- Tóc mái side-swept (mái chéo): Giúp khuôn mặt trông thon hơn.
- Tóc ngắn bob dài (long bob) hoặc lob: Tạo chiều dài và che bớt phần má.
- Lưu ý: Tránh kiểu tóc ngắn cũn cỡn hoặc tóc mái ngang dày, vì chúng sẽ làm khuôn mặt trông tròn hơn.

2. Khuôn mặt vuông (Square Face)
- Đặc điểm: Đường viền hàm góc cạnh, trán và hàm rộng.
- Mục tiêu: Làm mềm đường nét góc cạnh và tạo sự cân đối.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Tóc dài uốn sóng nhẹ: Làm mềm đường nét khuôn mặt.
- Tóc mái side-swept hoặc mái thưa: Giúp che bớt góc cạnh của trán.
- Tóc layer dài: Tạo sự mềm mại và giảm bớt sự góc cạnh.
- Tóc ngắn bob nhọn (angled bob): Tạo điểm nhấn ở phần đuôi tóc, giúp khuôn mặt trông thanh thoát hơn.
- Lưu ý: Tránh kiểu tóc thẳng dài hoặc tóc mái ngang, vì chúng sẽ làm nổi bật đường viền hàm.

3. Khuôn mặt dài (Oblong Face)
- Đặc điểm: Khuôn mặt dài hơn so với chiều rộng, trán và cằm dài.
- Mục tiêu: Tạo cảm giác khuôn mặt ngắn và rộng hơn.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Tóc ngắn bob hoặc lob: Giúp khuôn mặt trông cân đối hơn.
- Tóc mái ngang dày: Làm ngắn khuôn mặt và tạo điểm nhấn ở phần trán.
- Tóc xoăn nhẹ hoặc tóc layer ngang: Tạo chiều rộng cho khuôn mặt.
- Tóc side-parted (rẽ ngôi lệch): Giúp khuôn mặt trông rộng hơn.
- Lưu ý: Tránh kiểu tóc dài thẳng hoặc tóc mái dài, vì chúng sẽ làm khuôn mặt trông dài hơn.

4. Khuôn mặt trái xoan (Oval Face)
- Đặc điểm: Khuôn mặt cân đối, tỷ lệ hài hòa.
- Mục tiêu: Duy trì sự cân đối và tôn lên vẻ đẹp tự nhiên.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Hầu hết các kiểu tóc: Khuôn mặt trái xoan phù hợp với nhiều kiểu tóc khác nhau.
- Tóc dài thẳng hoặc xoăn nhẹ: Tôn lên vẻ đẹp tự nhiên.
- Tóc ngắn bob hoặc pixie cut: Tạo sự trẻ trung, năng động.
- Tóc mái ngang hoặc side-swept: Tùy theo sở thích của khách hàng.
- Lưu ý: Khuôn mặt trái xoan rất dễ tạo kiểu, nhưng cần tránh kiểu tóc quá dày hoặc quá nặng nề.

A

5. Khuôn mặt trái tim (Heart-Shaped Face)
- Đặc điểm: Trán rộng, cằm nhọn.
- Mục tiêu: Cân bằng giữa phần trán rộng và cằm nhọn.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Tóc dài layer: Giúp cân bằng khuôn mặt.
- Tóc mái side-swept hoặc mái thưa: Che bớt phần trán rộng.
- Tóc ngắn bob hoặc lob: Tạo sự cân đối giữa trán và cằm.
- Tóc xoăn nhẹ ở phần đuôi: Làm mềm đường nét khuôn mặt.
- Lưu ý: Tránh kiểu tóc quá ngắn hoặc tóc mái ngang dày, vì chúng sẽ làm nổi bật phần trán.

6. Khuôn mặt kim cương (Diamond Face)
- Đặc điểm: Gò má rộng, trán và cằm hẹp.
- Mục tiêu: Làm mềm đường nét gò má và tạo sự cân đối.
- Kiểu tóc phù hợp:
- Tóc dài layer: Giúp cân bằng khuôn mặt.
- Tóc mái side-swept hoặc mái thưa: Che bớt phần gò má.
- Tóc ngắn bob hoặc lob: Tạo sự cân đối giữa gò má và cằm.
- Tóc xoăn nhẹ ở phần đuôi: Làm mềm đường nét khuôn mặt.
- Lưu ý: Tránh kiểu tóc quá ngắn hoặc tóc mái ngang dày, vì chúng sẽ làm nổi bật phần gò má.

7. Kết hợp với phong cách sống và nghề nghiệp
- Người làm văn phòng: Ưu tiên kiểu tóc gọn gàng, dễ chăm sóc như tóc bob, lob, hoặc tóc dài thẳng.
- Người làm nghệ thuật hoặc sáng tạo: Có thể chọn kiểu tóc cá tính, độc đáo như tóc undercut, tóc xoăn sóng nước, hoặc tóc nhuộm màu sáng tạo.
- Người thích phong cách trẻ trung, năng động: Tóc ngắn pixie cut, tóc bob, hoặc tóc layer dài.
- Người thích phong cách thanh lịch, sang trọng: Tóc dài uốn sóng nhẹ, tóc bob nhọn, hoặc tóc mái side-swept.

8. Lưu ý về loại tóc
- Tóc mỏng: Nên chọn kiểu tóc layer để tạo độ dày và phồng.
- Tóc dày: Có thể chọn kiểu tóc thẳng hoặc xoăn nhẹ để giảm bớt độ dày.
- Tóc xoăn tự nhiên: Nên chọn kiểu tóc phù hợp với độ xoăn, như tóc layer hoặc tóc dài xoăn tự do.
- Tóc thẳng: Có thể chọn kiểu tóc thẳng dài, bob, hoặc lob.

Với vai trò là chuyên viên làm tóc, bạn cần lắng nghe nhu cầu của khách hàng, kết hợp với kiến thức chuyên môn để tư vấn kiểu tóc phù hợp nhất. Điều này không chỉ giúp khách hàng hài lòng mà còn xây dựng uy tín và mối quan hệ lâu dài với họ. 😊

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Để thành công trong nghề:

  1. Hãy ghi nhớ câu ngạn ngữ cổ: Cơ hội để tạo ấn tượng ban đầu tốt chỉ đến một lần. Hãy nắm lấy cơ hội này để tạo lợi thế cho mình!
  2. Nếu KH hài lòng với trải nghiệm từ toàn bộ quy trình gội đầu, thì họ dường như rất dễ hài lòng với toàn bộ dịch vụ.
A
  1. Khi KH đến TMV lần đầu, ngay lập tức họ bắt đầu đánh giá mọi thứ xung quanh: TMV này trông như thế nào?
    Loại nhạc nào đang được phát? Nhân viên lễ tân có tươi cười chào hỏi họ và gọi tên họ không? Mặc dù tất cả những yếu tố này là một phần của trải nghiệm hài lòng tại TMV, nhưng những gì diễn ra khi KH đi vào khu phục vụ mới là yếu tố có thể hỗ trợ cho việc thúc đẩy công việc của bạn và hoạt động kinh doanh của TMV.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Khi kẹp/ép (duỗi) tóc, phải sấy cho tóc khô để tránh ___

A

Cháy tóc và bóc khói

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Khi nhuộm/duỗi lần đầu tiên của KH, vô thuốc từ ___ đến ___

Ngược lại, khi KH đã sd hoá chất, vô thuốc từ ___ đến ___

A

Thân đến ngọn, gốc vô sau vì có hơi ấm

Gốc trước, vì tóc con mọc ra khoẻ hơn tóc đã vô hoá chất

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Phân biệt màu 6/03, 6/3, 6/33, 6/30

Thầy Minh: Nếu quy đổi lượng màu sau dấu gạch chéo (/) là 1 ô vuông có chứa màu (1 thể tích màu), thì:
- 6/03: chứa 1 thể tích màu
- 6/3: chứa 2 thể tích màu
- 6/33: chứa 3 thể tích màu
- 6/30: chứa 4 thể tích màu
Tức là, màu 6/30 chứa lượng màu vàng nhiều gấp 4 lần 6/03 (hình ảnh)

A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly