Sinh Lý Động Vật Flashcards

(7 cards)

1
Q

Chu kỳ kinh nguyệt được chia thành bao nhiêu pha?

A

gồm 4 pha

Pha hành kinh (kinh nguyệt):

Pha nang noãn (trước rụng trứng):

Pha rụng trứng:

Pha hoàng thể (sau rụng trứng):

Pha hành kinh (kinh nguyệt):
Thời gian: khoảng 3–7 ngày
Đây là giai đoạn niêm mạc tử cung bong ra và chảy máu nếu không có thai.
Pha nang noãn (trước rụng trứng):
Thời gian: từ ngày 1 đến khoảng ngày 13 của chu kỳ
Dưới tác động của hormone FSH, các nang trứng phát triển. Estrogen tăng dần để chuẩn bị cho quá trình rụng trứng.
Pha rụng trứng:
Thời gian: khoảng ngày 14 (đối với chu kỳ 28 ngày)
Một trứng trưởng thành được phóng thích khỏi buồng trứng. Đây là thời điểm dễ thụ thai nhất.
Pha hoàng thể (sau rụng trứng):
Thời gian: khoảng ngày 15–28
Thể vàng tiết progesterone để chuẩn bị tử cung đón trứng thụ tinh. Nếu không có thụ tinh, thể vàng thoái hóa và bắt đầu một chu kỳ mới.
điểm riêng trong quá trình sinh trứng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Hormone nào kiểm soát chu kỳ kinh nguyệt?

A

4 hormone quan trọng điều hòa chu kỳ kinh nguyệt

FSH (Follicle-Stimulating Hormone) – Hormone kích thích nang trứng
Do tuyến yên tiết ra.
Giúp nang trứng phát triển trong buồng trứng ở pha nang noãn.
Kích thích buồng trứng sản xuất estrogen.
LH (Luteinizing Hormone) – Hormone hoàng thể hóa
Cũng do tuyến yên tiết ra.
Nồng độ LH tăng đột ngột gây rụng trứng (thường khoảng ngày 14 của chu kỳ).
Sau rụng trứng, LH giúp hình thành thể vàng – nơi tiết progesterone.
Estrogen (nội tiết tố nữ)
Do các nang trứng tiết ra.
Làm dày niêm mạc tử cung để chuẩn bị cho việc làm tổ của trứng đã thụ tinh.
Điều hòa nồng độ FSH và LH thông qua cơ chế phản hồi ngược.
Progesterone (nội tiết tố hoàng thể)
Do thể vàng tiết ra sau rụng trứng.
Duy trì niêm mạc tử cung ổn định.
Nếu không có thai, progesterone giảm → niêm mạc tử cung bong ra → hành kinh.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 9.
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí dưới đây như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.

a) pH máu động mạch chủ

A

a) ## Footnote
pH máu động mạch chủ: Giảm
Vì bệnh nhân ARDS có lượng nước trong phế nang tăng → giảm hiệu quả trao đổi khí ở phế nang → tăng lượng CO₂ ở tĩnh mạch phổi → tăng lượng CO₂ ở động mạch chủ → tăng phản ứng CO₂ + H₂O → H₂CO₃ → H⁺ + HCO₃⁻ → tăng H⁺ → Giảm pH.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 9.
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí dưới đây như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.

Áp lực máu ở mao mạch phổi

A

Tăng

Vì giảm pH máu động mạch chủ → tăng hoạt động giao cảm → tăng nhịp tim, lực co tim → tăng lượng máu lên mao mạch phổi → tăng áp lực máu lên mao mạch phổi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 9.
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí dưới đây như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
Tỉ lệ giữa thông khí phế nang và lưu lượng máu đến phế nang

A

Giảm

Phế nang chứa nước → tăng khoảng chết sinh lý → giảm lượng thông khí ở phế nang (1). Trong khi lượng máu lên phế nang tăng do tăng giao cảm (2). Tỉ lệ (1)/(2) giảm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

ARDS là một nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 9.
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí dưới đây như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.

Khả năng giãn nở của phổi

A

Giảm

Do tế bào biểu mô phế nang loại II tổn thương → giảm lượng chất hoạt diện bề mặt (surfactant) phế nang → giảm khả năng giãn nở của phổi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Các rối loạn thông khí được chia làm hai dạng: dạng tắc nghẽn đường dẫn khí và dạng hạn chế hô hấp. Hình 10 là mối liên quan giữa lưu lượng dòng khí thở ra và thể tích phổi của một người bình thường và hai người bị rối loạn thông khí.

A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly