SMLS Flashcards
(77 cards)
Khái niệm giai cấp công nhân:
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội không ổn định và luôn thay đổi.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân gắn liền với nền công nghiệp lạc hậu, thủ công.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất lạc hậu trong xã hội.
Sai. ổn định
Sai. hiện đại
Sai. tiên tiến
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân được xem là lực lượng chủ chốt để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Đúng/Sai: Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân sở hữu tư liệu sản xuất chính của xã hội.
Đúng/Sai: Trong chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân trở thành người làm chủ tư liệu sản xuất.
Đúng
Sai. không sở hữu
Đúng
ND Kinh Tế quy định SMLS của GCCN
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân là lực lượng sản xuất hàng đầu trong xã hội hóa cao.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không phải là chủ thể chính của quá trình sản xuất vật chất.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân chỉ đại diện cho lợi ích riêng của bản thân giai cấp.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất không có bất kỳ lợi ích tư hữu nào.
Đúng
Sai. Là chủ thể chính
Sai. Lợi ích chung của xã hội
Đúng
Đúng/Sai: Công nghiệp hóa ở các nước xã hội chủ nghĩa không liên quan đến việc tăng năng suất lao động xã hội.
Đúng/Sai: Nguyên tắc sở hữu trong chủ nghĩa xã hội luôn cố định và không thay đổi theo nhu cầu phát triển sản xuất.
Đúng/Sai: Nguyên tắc quản lý và phân phối trong chủ nghĩa xã hội không cần phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không có vai trò trong việc thúc đẩy tiến bộ và công bằng xã hội.
Sai. Có liên quan
Sai. Thay đổi
Sai. Cần phù hợp
Sai. Có vai trò
ND Chính Trị - Xã Hội quy định SMLS of GCCN:
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không tham gia vào cuộc cách mạng chính trị để lật đổ giai cấp tư sản.
Đúng/Sai: Mục tiêu của giai cấp công nhân là duy trì quyền lực của giai cấp tư sản.
Đúng/Sai: Nhà nước kiểu mới dưới chủ nghĩa xã hội mang bản chất của giai cấp tư sản.
Đúng/Sai: Nhà nước xã hội chủ nghĩa không đảm bảo thực hiện quyền lực của nhân dân.
Sai. có tham gia
Sai. Quyền lực của GCCN và NDLĐ
Sai. Mang bản chất GCCN
Sai. Đảm bảo thực hiện quyền lực
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không có vai trò trong việc cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Đúng/Sai: Việc phát triển kinh tế và văn hóa không liên quan đến việc xây dựng nền chính trị dân chủ - pháp quyền.
Đúng/Sai: Việc quản lý kinh tế - xã hội dưới chủ nghĩa xã hội chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm nhỏ.
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội không hướng đến mục tiêu thực hiện dân chủ, công bằng và bình đẳng xã hội.
Sai. có vai trò
Sai. có liên quan
Sai. phục vụ lợi ích của NDLĐ
Sai. hướng đến
ND Văn Hóa, Tư Tưởng quy định SMLS of GCCN
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không có vai trò quan trọng trong tiến trình cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Đúng/Sai: Các giá trị mới mà giai cấp công nhân xây dựng bao gồm bóc lột, bất công, độc tài và áp bức.
Đúng/Sai: Hệ giá trị mới của giai cấp công nhân kế thừa và phát triển các giá trị lạc hậu của xã hội cũ.
Đúng/Sai: Hệ giá trị mới của giai cấp công nhân không thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Sai. có vai trò
Sai. gồm lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do
Sai. Bác bỏ giá trị lạc hậu, lỗi thời
Sai: Có thể hiện sự ưu việt
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân không thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa.
Đúng/Sai: Ý thức hệ tư sản là nền tảng tư tưởng tiên tiến của giai cấp công nhân.
Đúng/Sai: Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội không bao gồm việc phát triển con người mới với đạo đức và lối sống mới.
Đúng/Sai: Phát triển văn hóa không phải là nội dung căn bản trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Sai. có thực hiện
Sai. Ý thức hệ CN Mác-Lênin
Sai. có bao gồm
Sai. là nội dung căn bản
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN:
Đúng/Sai: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa.
Đúng/Sai: Sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân chỉ mang lại lợi ích cho riêng giai cấp công nhân.
Đúng/Sai: Mục tiêu của giai cấp công nhân là duy trì chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Đúng/Sai: Việc giành lấy quyền lực thống trị xã hội không phải là tiền đề để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Đúng/Sai: Mục tiêu cao nhất trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không bao gồm giải phóng con người.
Sai. xuất phát từ những tiền đề KT - XH
Sai. mang lại lợi ích cho đa số nhân dân lao động
Sai. xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Sai. là tiền đề
Sai. bao gồm giải phóng con người
Những Điều Kiện Quy Định và Thực Hiện SMLS of GCCN:
Đúng/Sai: Địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xã hội là những điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Đúng/Sai: Sự phát triển về số lượng của giai cấp công nhân không quan trọng bằng sự phát triển về chất lượng.
Đúng/Sai: Đảng Cộng sản không đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Đúng/Sai: Liên minh giai cấp chỉ cần thiết giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Sai. Điều kiện khách quan
Sai. Quan trong không kém
Sai. Vai trò quan trọng nhất
Sai. Cần thiết giữa GCCN và NDLĐ
Giai Cấp Công Nhân Hiện Nay:
Đúng/Sai: Trong xã hội hiện đại, giai cấp công nhân không còn là lực lượng sản xuất hàng đầu.
Đúng/Sai: Công nhân hiện nay không còn bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân hiện nay ít liên quan đến sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại.
Đúng/Sai: Công nhân hiện đại có xu hướng trở thành lao động chân tay thuần túy.
Đúng/Sai: Tại các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân không còn vai trò lãnh đạo.
Sai. Là lực lượng SX hàng đầu
Sai. còn bị
Sai. gắn liền
Sai. xu hướng trí tuệ hoá
Sai. là giai cấp lãnh đạo
Thực hiện sứ mệnh lịch sử GCCN hiện nay:
Kinh tế:
Đúng/Sai: Vai trò của giai cấp công nhân trong sản xuất công nghệ hiện đại không liên quan đến cuộc đấu tranh vì dân chủ và tiến bộ xã hội.
Đúng/Sai: Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản đang giảm bớt trên phạm vi toàn cầu.
Sai. liên quan
Sai. ngày càng sâu sắc
Chính trị - xã hội:
Đúng/Sai: Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công nhân là duy trì sự bất công và bất bình đẳng xã hội.
Đúng/Sai: Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân không còn vai trò lãnh đạo trong công cuộc đổi mới.
Sai. chống bất công và bất bình đẳng XH
Sai. lãnh đạo
Văn hoá, tư tưởng:
Đúng/Sai: Cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản không còn quan trọng trong giai đoạn hiện nay.
Đúng/Sai: Những giá trị như lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, tự do không phải là mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Đúng/Sai: Việc bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng không phải là một nội dung quan trọng trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay.
Sai. rất quan trọng
Sai. là mục tiêu đấu tranh
Sai. là một nội dung quan trọng
Đặc Điểm Giai Cấp Công Nhân Việt Nam:
Đúng/Sai: Giai cấp công nhân Việt Nam tách rời khỏi các tầng lớp nhân dân khác trong xã hội.
Đúng/Sai: Số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đang giảm sút.
Đúng/Sai: Cơ cấu nghề nghiệp của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay ít có sự đa dạng.
Đúng/Sai: Đội ngũ công nhân tri thức chưa hình thành trong giai cấp công nhân Việt Nam.
Sai. Gắn bó mật thiết
Sai. Đang tăng nhanh
Sai. Có sự đa dạng
Sai. Đang hình thành và phát triển mạnh mẽ
Chủ nghĩa xã hội được hiểu theo 4 nghĩa:
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội chỉ được hiểu duy nhất là một chế độ xã hội tốt đẹp.
Đúng/Sai: Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống áp bức, bất công là một trong những nghĩa của chủ nghĩa xã hội.
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội không phải là một trào lưu tư tưởng phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động.
Sai. là một chế độ xh tốt đẹp, phong trào thực tiễn, một trào lưu lý tưởng
Đúng. là phong trào thực tiễn
Sai. là một trào lưu lý tưởng
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Đúng/Sai: Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được hiểu là một phong trào thực tiễn của chủ nghĩa xã hội.
Đúng
Sai. là 1 chế độ xã hội tốt đẹp
Thời kỳ quá độ:
Đúng/Sai: Thời kỳ quá độ là giai đoạn mà một chế độ xã hội ổn định và không có sự chuyển tiếp sang chế độ khác.
Đúng/Sai: Các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản có thời kỳ quá độ ngắn hơn các nước đã trải qua.
Đúng/Sai: Các nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển không cần có thời kỳ quá độ.
Sai. giai đoạn chuyển tiếp từ một chế độ xã hội này sang một chế độ xã hội
Sai. dài hơn
Sai. vẫn có một thời kỳ quá độ nhất định
Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội:
a. Điều kiện kinh tế:
Đúng/Sai: Chủ nghĩa tư bản đã tạo ra lực lượng sản xuất ít hơn so với các giai đoạn lịch sử trước đó.
Đúng/Sai: Sự trưởng thành của giai cấp công nhân là một trong những điều kiện kinh tế cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội.
Đúng/Sai: Cách mạng vô sản không cần sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản để chủ nghĩa xã hội ra đời.
Sai. một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn
Đúng
Sai. Cách mạng vô sản cần sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Điều kiện chính trị - xã hội:
Đúng/Sai: Không có mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Đúng/Sai: Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản là một trong những điều kiện chính trị - xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội.
Sai. có mâu thuẫn
Đúng
Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội:
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội không tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
Đúng/Sai: Nền kinh tế trong chủ nghĩa xã hội không cần phát triển cao.
Đúng/Sai: Trong chủ nghĩa xã hội, nhân dân lao động không phải là người làm chủ.
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội mang bản chất của giai cấp tư sản.
Đúng/Sai: Nền văn hóa trong chủ nghĩa xã hội không phát triển.
Đúng/Sai: Chủ nghĩa xã hội không chú trọng đến đoàn kết dân tộc và hữu nghị quốc tế.
Sai. tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
Sai. nền kinh tế phát triển cao
Sai. nhân dân lao động làm chủ
Sai. bản chất giai cấp công nhân
Sai. nền văn hóa phát triển cao
Sai. chủ trương đoàn kết dân tộc, hữu nghị quốc tế
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Đặc điểm chung:
Đúng/Sai: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội không có sự đan xen của nhiều tàn dư của xã hội cũ.
Đúng/Sai: Thời kỳ quá độ là một giai đoạn cải tạo cách mạng không sâu sắc.
Đúng/Sai: Thời gian diễn ra thời kỳ quá độ thường rất ngắn.
Sai. có sự đan xen của nhiều tàn dư về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của chế độ cũ.
Sai. thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Sai. thường lâu dài
Đặc điểm riêng:
a. Trên lĩnh vực kinh tế:
Đúng/Sai: Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất.
Đúng/Sai: Kinh tế gia trưởng và kinh tế hàng hóa nhỏ không tồn tại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Đúng/Sai: Kinh tế tư bản nhà nước có thể tồn tại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Sai. kinh tế nhiều thành phần
Sai: Kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ vẫn tồn tại
Đúng: Kinh tế tư bản nhà nước là một hình thức kinh tế đặc trưng
Trên lĩnh vực chính trị:
Đúng/Sai: Trong thời kỳ quá độ, không cần thiết lập chuyên chính vô sản.
Đúng/Sai: Dân chủ chỉ được thực hiện đối với một bộ phận nhỏ trong xã hội thời kỳ quá độ.
Đúng/Sai: Xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa là một nhiệm vụ của thời kỳ quá độ.
Sai. Thiết lập chuyên chính vô sản (nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động)
Sai. Thực hiện dân chủ đối với nhân dân
Đúng