Thi Hk1 Flashcards
(130 cards)
Câu 1: Mục đích Giáo dục Quốc phòng - An ninh cho sinh viên là:
a. Phấn đấu hình thành phẩm chất, trung thành với lý tưởng cách mạng.
b.
Bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng lực, trung thành với lý tưởng cách
mạng.
c. Để sinh viên có tinh thần tích cực trong học tập và công tác khi ra trường.
d. Hình thành năng lực học tập, có niềm tin vào sự nghiệp đổi mới đất nước.
b.
Bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng lực, trung thành với lý tưởng cách
mạng.
Câu 2: Yêu cầu đối với sinh viên trong Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Xác định rõ trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong học tập.
b. Đảm bảo tinh thần trách nhiệm cao trong thực hành động tác.
c. Xác định được nội dung và tập trung học tập, nghiên cứu.
d. Sẵn sàng học tập với vai trò trách nhiệm đúng đắn.
a. Xác định rõ trách nhiệm và thái độ đúng đắn trong học tập.
Câu 3: Mục đích của nghiên cứu học phần Đường lối quân sự của Đảng là:
a. Hình thành nhân cách, phẩm chất và niềm tin cách mạng.
b. Có niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm chất đạo đức và lý tưởng cách mạng.
c. Hình thành phẩm chất đấu tranh và có niềm tin khoa học.
d. Tin tưởng khoa học, hình thành đạo đức cách mạng quân nhân.
b. Có niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm chất đạo đức và lý tưởng cách mạng.
Câu 4: Mục đích của nghiên cứu học phần Công tác Quốc phòng An ninh là:
a. Cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn của địch đối với cách mạng Việt Nam.
b. Cảnh giác trước mọi diễn biễn, thủ đoạn của phản động quốc tế.
c. Nắm bắt tinh thần học tập, cảnh giác với phản động trong nước.
d. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, hiểu được nội dung an ninh Tổ quốc.
a. Cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn của địch đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 5: Trong học phần thực hành Giáo dục Quốc phòng - An ninh, vấn đề cần
thiết là:
a. Nghiên cứu thực hành các bài tập xác thực tế.
b. Thành thạo các thao tác kỹ thuật, chiến thuật.
c. Ứng dụng các kỹ thuật khi tham gia dân quân, tự vệ.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
Câu 6: Cấu trúc của môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Từ thấp đến cao, luôn kế thừa và phát triển nhanh lý luận.
b. Từ đơn giản đến phức tạp, phát triển các vấn đề trong thực hành.
c. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, luôn kế thừa và phát triển.
d. Từ cao xuống thấp, từ đơn giản đến phức tạp, kế thừa và phát triển.
c. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, luôn kế thừa và phát triển.
Câu 7: Về vị trí của môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh:
a. Là môn học thể chế hóa tinh thần nhân văn quân sự của Đảng.
b. Là môn học được luật định, pháp chế hóa đường lối quân sự của Đảng.
c. Là môn học được luật định, thể chế hóa đường lối quân sự của Đảng.
d. Là môn học thể chế hóa văn hóa tinh thần quân sự của Đảng
c. Là môn học được luật định, thể chế hóa đường lối quân sự của Đảng.
Câu 8: Về cơ sở phương pháp luận của môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh:
a.Học thuyết Mác–Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng lý luận, nhận
thức.
b. Lý luận Mác–Lênin, đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng nhận thức.
c. Học thuyết Mác–Lênin, tư tưởng quân sự của Hồ Chí Minh.
d. Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, lý luận về tư tưởng Hồ Chí Minh
a.
Học thuyết Mác–Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng lý luận, nhận
thức.
Câu 9: Nghiên cứu môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh cần nắm vững:
a. Tính pháp lý, toàn diện và thống nhất.
b. Tính hệ thống, toàn diện và tổng thể.
c. Quan điểm toàn diện, tổng thể và hiện đại.
d. Tính hệ thống, tính nhất quán mọi mặt.
b. Tính hệ thống, toàn diện và tổng thể.
Câu 10: Giáo dục Quốc phòng - An ninh là môn học về khoa học xã hội, khi nghiên
cứu cần nắm vững:
a. Tính cách mạng, tính quy luật sâu sắc, tiến bộ
b. Phạm trù logic, tính khái quát những quy luật.
c. Tính lịch sử, logic, nhận thức đúng những quy luật.
d. Tính lịch sử, logic, nhận thức hóa những quy luật.
c. Tính lịch sử, logic, nhận thức đúng những quy luậ
Câu 11: Đảm bảo tính thực tiễn trong Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
b. Xây dựng quân đội nhân dân, dân quân tự vệ vững mạnh.
c. Xây dựng công an nhân dân toàn diện, vững chắc.
d. Xây dựng nền quốc phòng an ninh nhân dân toàn diện
a. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
Câu 12: Về quan điểm thực tiễn trong Giáo dục Quốc phòng – An ninh là:
a. Bám sát thực tiễn xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
b. Tính chính quy trong xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân.
c. Đảm bảo yêu cầu thực tiễn và tính xây dựng tính chiến đấu.
d. Bám sát nội dung về xây dựng quân đội và công an nhân dân
a. Bám sát thực tiễn xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 13: Các học phần lý thuyết của Giáo dục Quốc phòng – An ninh, cần nắm
vững:
a. Đường lối quân sự của Đảng và Công tác quốc phòng an ninh.
b. Chủ trương, chính sách của Đảng và công tác quốc phòng an ninh.
c. Tư tưởng nhân văn quân sự của Đảng và đường lối quốc phòng.
d. Chính sách phát triển kinh tế mới gắn với đối ngoại quốc phòng
a. Đường lối quân sự của Đảng và Công tác quốc phòng an ninh.
Câu 14: Vấn đề thực tiễn trong Giáo dục Quốc phòng – An ninh ninh nhằm:
a. Vận dụng đúng đắn các quan điểm khoa học của quân đội.
b. Hiểu các nội dung khoa học và tính thực tiễn của công an.
c. Phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
d. Các vấn đề trên luôn đảm bảo tính thực tiễn, khoa học.
a. Vận dụng đúng đắn các quan điểm khoa học của quân đội.
Câu 15: Tính đặc thù của môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh là:
a. Môn học nhằm phát triển công tác quốc phòng.
b. Bộ môn khoa học nằm trong hệ thống khoa học quân sự.
c. Bộ môn khoa học nằm trong chương trình quân sự.
d. Vấn đề cơ bản về Giáo dục Quốc phòng – An ninh nhân dân.
b. Bộ môn khoa học nằm trong hệ thống khoa học quân sự
Câu 16: Phương pháp học tập tốt môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh là:
a. Tăng cường thực hành, thực tập và tham quan thực tế.
b. Tăng cường nghiên cứu về tình hình phát triển quốc phòng.
c. Nắm bắt thực hành, tranh thủ thực tập kỹ năng, động tác.
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
Câu 17: Cơ sở phương pháp luận của Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Tính thực tiễn, cụ thể, phục vụ sự nghiệp cách mạng.
b. Tính khách quan, tất yếu, phục vụ tinh thần cách mạng.
c. Tính cách mạng, thực tiễn, đáp ứng mọi tình hình mới.
d. Tính cụ thể, cách mạng, tính khoa học và hội nhập quốc phòng.
b. Tính khách quan, tất yếu, phục vụ tinh thần cách mạng
Câu 18: Để học tốt phần thực hành trong Giáo dục Quốc phòng - An ninh cần:
a. Tăng cường thực hành, sát thực tế chiến đấu và công tác quốc phòng.
b. Tăng cường liên kết, đảm bảo tính chiến đấu và công tác quốc phòng.
c. Sát thực tế chiến đấu và công tác quốc phòng an ninh địa phương.
d. Đảm bảo tính chiến đấu và công tác quốc phòng toàn dân.
a. Tăng cường thực hành, sát thực tế chiến đấu và công tác quốc phòng.
Câu 19: Để học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng lý luận
nhận thức trong Giáo dục Quốc phòng – An ninh, cần nắm vững:
a. Tính tiếp cận khoa học và quan điểm đúng đắn.
b. Quan điểm hệ thống, lịch sử, logic và thực tiễn.
c. Quan điểm hệ thống, đúng đắn, logic.
d. Vận dụng các quan điểm khoa học sát thực tiễn.
b. Quan điểm hệ thống, lịch sử, logic và thực tiễn.
Câu 20: Cơ sở phương pháp luận của môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Lý luận quân sự của các nhà kinh điển trên thế giới.
b. Chủ trương đường lối cách mạng và lý luận quân đội.
c. Học thuyết Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
d. Các vấn đề trên đều đúng quan điểm của Đảng, Nhà nước.
c. Học thuyết Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 21: Tính hệ thống hóa trong Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. . Nghiên cứu một cách toàn diện, tổng thể, sát thực.
b. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các bộ phận, các vấn đề của môn học.
c. Giữa Giáo dục Quốc phòng - An ninh với các môn học khác.
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
d. Tất cả a, b và c đều đúng.
Câu 22: Quan điểm tính lịch sử, logic trong Giáo dục Quốc phòng - An ninh là:
a. Nhận thức đúng quy luật, nguyên tắc của hoạt động quốc phòng an ninh.
b. Nhận thức nguyên tắc luận và tính lịch sử của môn học.
c. Nắm được sự vận động không ngừng của quốc phòng an ninh.
d. Hiểu được sự vận động, nguyên tắc quốc phòng an ninh.
a. Nhận thức đúng quy luật, nguyên tắc của hoạt động quốc phòng an ninh.
Câu 23:Theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin chiến tranh có nguồn gốc từ chế độ
chiếm hữu:
a. Khác nhau về tư liệu sản xuất, có nhà nước.
b. Tư nhân về tư liệu sản xuất, có giai cấp, nhà nước.
c. Tập thể về tư liệu sản xuất, có giai cấp, nhà nước.
d. Nhà nước về tư liệu sản xuất, có giai cấp, nhà nước
b. Tư nhân về tư liệu sản xuất, có giai cấp, nhà nước.
Câu 24:Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin chiến tranh có nguồn gốc sâu xa từ:
a. Bản chất sinh vật của con người.
b. Sự chênh lệch giàu nghèo xã hội.
c. Lòng tham có trong mỗi con người.
d. Nguồn gốc sâu xa từ kinh tế.
d. Nguồn gốc sâu xa từ kinh tế.