14. Tiết niệu - sinh dục Flashcards

(211 cards)

1
Q

Hệ tiết niệu gồm mấy phần? đó là

A

Hệ tiết niệu gồm 2 phần: Đường tiết niệu trên & đường tiết niệu dưới

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Đường tiết niệu trên bao gồm những gì?

A

Thận, niệu quản

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Đường tiết niệu dưới bao gồm những gì

A

Bàng quang, tuyến tiền liệt, niệu đạo

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Đường tiết niệu ở vị trí nào giống nhau ở nam và nữ

A

Đường tiết niệu trên

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Đặc điểm niệu đạo ở nam giới

A

Dài 18cm, gấp góc hình chữ S được chia làm 2 đoạn niệu đạo trước nằm trong dương vật và niệu đạo sau nằm trong tiểu khung sau xương mu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Đặc điểm niệu đạo ở nữ giới

A

Thẳng & ngắn hơn so với nam
Dài 4 - 5cm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Phần lớn người mắc bệnh lý tiết niệu sinh dục đến khám vì những lý do nào

A

Đau bụng vùng hố thắt lưng, rối loạn tiểu tiện, bất thường vùng bẹn & cơ quan sinh dục ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Người bệnh phát hiện có bất thường hình thái tại vùng bẹn bìu thì cần quan tâm tới vấn đề gì

A

bất thường đó là lõm, khuyết, tăng kích thước hay có khối bất thường
Khối xuất hiện vào thời điểm nào và tư thế nào tăng khả năng xuất hiện khối

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Vị trí của cơn đau quặn thận điển hình

A

Xuất phát từ vùng thắt lưng, sườn lưng, đau lan xuyên xuống dưới, ra trước có khi lan tới bộ phận sinh dục ngoài hoặc mặt trong đùi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Đặc điểm khởi phát của cơn đau quặn thận điển hình

A

Thường đột ngột, dữ dội hoặc xuất hiện sau khi NB hoạt động nhiều như sau lao động nặng, vận động mạnh, sau lao động gắng sức hoặc đi xa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Các dấu hiệu đi kèm trong cơn đau quặn thận điển hình

A
  • Mót tiểu, có biểu hiện tiểu ra máu hoặc rắt, buốt khi đi tiểu
  • Nôn, buồn nôn, bụng chướng
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Đặc điểm toàn thân thăm khám được ở người có cơn đau quặn thận điển hình

A

Hốt hoảng, vã mồ hôi, có khi sốt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Đặc điểm vùng thắt lưng thăm khám được ở người có cơn đau quặn thận điển hình

A

Co cứng cơ cột sống, cơ thắt lưng chậu, nửa bụng bên đau co cứng nhưng theo dõi tiến triển sẽ không có cảm ứng phúc mạc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Bản chất cơn đau quặn thận điển hình là

A

do sỏi, máu cục, viêm gây tắc nghẽn hoặc co thắt bể thận niệu quản sẽ làm căng giãn đột ngột gây tăng áp lực đài bể thận và ứ nước thận

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Ở người đau quặn thận điển hình khi có biểu hiện nào sẽ tiên lượng xấu? Tại sao?

A

Khi NB có biểu hiện sốt là tiên lượng xấu cần phải theo dõi sát vì đó là biểu hiện của nhiễm khuẩn ngược dòng có thể gây ứ mủ thận

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Cơn đau quặn thận điển hình có thể tái diễn nhiều đợt không? Tại sao?

A

Có thể tái diễn nhiều đợt do sỏi di chuyển xuống thấp. Khi dùng các thuốc giảm đau, giãn cơ trơn, nằm nghỉ NB sẽ đỡ hoặc hết đau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Đặc điểm của cơn đau quặn thận thể không điển hình

A

Đau âm ỉ vùng lưng hàng ngày, hàng tuần.
Cơn đau được phát hiện khi sờ nắn vào vùng hố thắt lưng hoặc khi NB ở tư thế đứng.
Triệu chứng có thể đau mơ hồ, thoáng qua.
Dễ chẩn đoán nhầm với đau do thương tổn vùng thắt lưng cột sống như thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống,…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Triệu chứng của cơn đau quặn thận thể có biến chứng

A

Vô niệu do sỏi thận niệu quản trên thận duy nhất
Nước tiểu dưới 200ml/24h
Nhiễm khuẩn cấp: Biểu hiện sốt cao, rét run, môi khô lưỡi bẩn kèm tiểu đục

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Các nguyên nhân có thể gây ra cơn đau quặn thận

A
  • Sỏi tiết niệu, đài thận, bể thận, niệu quản
  • Dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu ( Hội chứng hẹp khúc nối bể thận - niệu quản)
  • Polyp niệu quản, u đường bài xuất
  • Máu cục do chảy máu đài bể thận, niệu quản sau dùng thuốc chống đông ( thay van tim cơ học, đặt stent), viêm cầu thận cấp,…
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Nguyên nhân nào thường hay dẫn tới cơn đau quặn thận nhất

A

Sỏi niệu quản

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Đặc điểm của cơn đau vùng chậu, tiểu khung

A

Dữ dội hoặc âm ỉ, kèm theo rối loạn tiểu tiện

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Đặc điểm của cơn đau bàng quang do tăng co bóp

A

Yêu cầu tiểu gấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Đặc điểm của cơn đau do trào ngược nước tiểu bàng quang - niệu quản

A

Đau chói từ dưới rốn lan dần lên hố thắt lưng
Cơn đau thường xảy ra trước hoặc trong khi đi tiểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Đặc điểm của đau do bệnh lý viêm, áp xe tuyến tiền liệt

A

Cảm giác đau sâu vùng hậu môn và tầng sinh môn, cảm giác đau thường tăng lên ở tư thế ngồi xổm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Đặc điểm đau do bệnh lý tinh hoàn, mào tinh hoàn
Đau từ vùng bìu lan lên ống bẹn
26
Các triệu chứng của đường tiết niệu dưới
- Hội chứng kích thích - Hội chứng tắc nghẽn
27
Các triệu chứng của hội chứng kích thích
- Tiểu rắt - Tiểu buốt
28
Tiểu rắt là gì
Tiểu nhiều lần trong ngày, mỗi lần được ít nước tiểu nhất là vào ban đêm
29
Phân biệt tiểu nhiều và tiểu rắt
Tiểu rắt và tiểu nhiều đều đi tiểu nhiều lần trong ngày nhưng lượng nước tiểu mỗi lần khác nhau
30
Nguyên nhân tiểu rắt
Bàng quang bị kích thích do viêm, dị vật, u phì đại tuyến tiền liệt kích thích vùng cổ bàng quang. Có khi do u tiểu khung, các bệnh lý trong tiểu khung hoặc sỏi niệu quản sát bàng quang gây kích thích bàng quang co bóp liên tục
31
Tiểu buốt là gì
Cảm giác đau bỏng rát khi đi tiểu, thường kèm theo đái rắt. Cơn đau buốt có khi toàn bộ thời gian tiểu tiện hoặc chỉ đau buốt lúc đầu.
32
Hội chứng tắc nghẽn bao gồm những triệu chứng gì
Tiểu khó, bí tiểu, tiểu không tự chủ
33
Tiểu khó là gì
- Đái khó lúc khởi đầu: Bệnh nhân không đái được ngay, cố rặn khi đái, tia nước tiểu yếu, có khi không thành tia nhỏ giọt xuống chân - Thời gian đi tiểu lâu - Sau khi tiểu xong không cảm giác thoải mái, cảm giác còn nước tiểu
34
Các nguyên nhân gây hẹp lòng niệu đạo
- Các bệnh lý khối u vùng cổ bàng quang - Các bệnh lý của tuyến tiền liệt - Các bệnh lý u niệu đạo ( sùi mào gà, ung thư dương vật,...) - Do sỏi tiết niệu
35
Các nguyên nhân gây xơ hẹp đường tiết niệu dưới
Xơ cứng cổ bàng quang, hẹp niệu đao do viêm hoặc sau chấn thương, hẹp dính miệng sáo, hẹp bao quy đầu.
36
Các nguyên nhân chèn ép từ bên ngoài gây ra tiểu khó
- Ung thư trực tràng xâm lấn - Khối xơ hóa của vật hang - U túi tinh ...
37
Các nguyên nhân do bệnh lý thần kinh gây tiểu khó
- Tổn thương thần kinh: Bệnh rỗng tủy, u tủy, chấn thương cột sống, viêm đa rễ thần kinh - Đái tháo đường
38
Gồm những nhóm nguyên nhân nào dẫn tới tiểu khó
- Nguyên nhân gây hẹp lòng niệu đạo - Nguyên nhân xơ hẹp đường tiết niệu dưới - Nguyên nhân chèn ép từ bên ngoài - Nguyên nhân do bệnh lý thần kinh
39
Hậu quả của tiểu khó giai đoạn đầu
Thành bàng quang dày lên, tăng co bóp để thắng cản trở cơ học
40
Hậu quả của tiểu khó giai đoạn sau
Bàng quang mất bù, cơ bàng quang nhão, ứ đọng nước tiểu tạo thành túi thừa lớn nhỏ ở bàng quang và gây trào ngược nước tiểu lên niệu quản, bể thận --> Nhiễm khuẩn ngược dòng, viêm đài bể thận cấp hay mạn tính, suy giảm chức năng lọc của thận
41
Bí tiểu là gì
Là hiện tượng có nước tiểu trong bàng quang nhưng NB không thể nào đi tiểu được
42
Bí tiểu khác với vô niệu như thế nào
Đều là không đi tiểu được nhưng vô niệu không có nước tiểu trong bàng quang còn bí tiểu thì có
43
Các triệu chứng của bí tiểu hoàn toàn ( Cấp tính)
- NB đột ngột không đi tiểu được - Đau căng tức trên xương mu - Luôn buồn tiểu dữ dội nhưng không đái được - Khám bụng thấy có cầu bàng quang rất căng, ấn vào đau tức
44
Hướng xử trí trong bí tiểu hoàn toàn ( cấp tính)
Đòi hỏi phải đặt thông tiểu hoặc dẫn lưu nước tiểu cấp cứu
45
Bí tiểu không hoàn toàn ( mạn tính) là gì
Là tình trạng luôn ứ đọng nước tiểu trong bàng quang > 300ml. Bí tiểu mạn tính diễn ra từ từ, sau một thời gian tiểu khó có thể có giai đoạn bí tiểu hoàn toàn hoặc không, cuối cùng dẫn đến bí tiểu không hoàn toàn.
46
Tiểu không tự chủ là gì
Là hiện tượng nước tiểu rỉ ra ngoài ý muốn của NB
47
Tiểu không tự chủ bao gồm những kiểu nào
- Rỉ nước tiểu liên tục - Rỉ nước tiểu khi gắng sức
48
Rỉ nước tiểu liên tục do đâu
Do rối loạn chức năng cơ thắt bàng quang niệu đạo do tổn thương não hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt làm tổn thương cơ thắt vân niệu đạo
49
Cần phân biệt rỉ nước tiểu liên tục trong tiểu không tự chủ với
- Rỉ nước tiểu liên tục do niệu quản lạc chỗ ở trẻ em - Rò nước tiểu bàng quang - âm đạo
50
Rỉ nước tiểu khi gắng sức là gì
Là hiện tượng rỉ nước tiểu ngoài ý muốn khi NB có hoạt động làm tăng áp lực ổ bụng đột ngột như: Khi gắng sức, mang vác đồ nặng, hắt hơi, ho, cười,...
51
Trong nghiệm pháp 3 cốc, tiểu máu đầu bãi thường do tổn thương ở vị trí nào
Tổn thương ở niệu đạo
52
Trong nghiệm pháp ba cốc, tiểu máu cuối bãi thường do thương tổn ở đâu
Thương tổn ở bàng quang như viêm
53
Trong nghiệm pháp 3 cốc, tiểu máu toàn bãi thường do
- Thương tổn ở thận, niệu quản hoặc u bàng quang chảy máu - Tổn thương nặng ở bàng quang cũng gây ra tiểu máu toàn bãi
54
Chẩn đoán xác định tiểu máu
Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu, cặn Addis sau li tâm hồng cầu > 500.000 hồng cầu/ phút
55
Cần phân biệt tiểu máu với
Tiểu đỏ do màu đỏ của: - Thức ăn, đồ uống - Thuốc chứa phẩm màu ( Rifampicin, Phenothiarim, Pyridium) - Tiểu ra huyết cầu tố do vỡ hồng cầu trong các bệnh gây tan máu
56
Các loại thuốc nào khi sử dụng có thể bị nhầm là tiểu ra máu
- Rifampicin - Phenothiarim - Pyridium
57
Triệu chứng của đái máu dưỡng chấp
Nước tiểu trắng như sữa hoặc lẫn màu máu, mức độ trắng đục sẽ tăng lên khi ăn nhiều mỡ NB có thể kèm theo bàn chân voi
58
Triệu chứng của tiểu máu nước tiểu chứa tinh dịch
Nước tiểu đỏ lẫn chất nhầy trong như lòng trắng trứng Xuất hiện sau khi quan hệ ở NB có viêm túi tinh, xuất tinh ngược dòng hoặc có giãn búi TM niệu đạo tuyến tiền liệt
59
Đi tiểu ra mủ là gì
Nước tiểu màu trắng, đục, có thể có mùi hôi
60
Phân biệt nước tiểu đục và đi tiểu ra mủ
Nước tiểu đục vẩn đục, đục như nước vo gạo, đục như sữa
61
Các bệnh lý nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường gặp đi tiểu ra mủ là
Sỏi, dị dạng bẩm sinh đường tiết niệu gây tắc nghẽn đường tiết niệu
62
Các xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán xác định tiểu mủ là
- Tổng phân tích nước tiểu, ly tâm nước tiểu cặn Addis 5000 bạch cầu/ phút - Cấy nước tiểu, xác định nhiễm khuẩn tiết niệu khi vi khuẩn N > 10 mũ 5 / ml
63
Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường gặp
E.Coli, Klebsiella, Enterobacter, tụ cầu vàng, proteus, Preudomonas Aeru, liên cầu nhóm B
64
Đặc điểm của nước tiểu đục trắng cặn phosphas nhỏ acid acetic
Nước tiểu trong, lắng cặn
65
Đặc điểm của nước tiểu khi tiểu ra albumin
Khi hơ nóng sẽ đông thành sợi lởn vởn trong nước tiểu
66
Đặc điểm của nước tiểu khi tiểu ra cặn urat
Đun nóng nước tiểu sẽ trong
67
Tinh dịch bình thường là tinh dịch như thế nào
chất lỏng màu trắng đục hoặc hơi vàng nhạt nếu lâu ngày không xuất tinh
68
Không có tinh dịch ở miệng sáo sau xuất tinh hoặc thủ dâm thường do
xuất tinh ngược dòng
69
Tinh dịch có màu nâu, đỏ là biểu hiện có hồng cầu trong tinh dịch ở người có bệnh gì
bệnh giãn vỡ TM niệu đạo, viêm túi tinh, viêm hoặc ung thư tuyến tiền liệt
70
Tinh dịch có hạt, màu xanh là biểu hiện của
nhiễm khuẩn, viêm mào tinh - tinh hoàn - túi tinh do vi khuẩn hoặc nấm
71
Các triệu chứng toàn thân có thể gặp ở những người mắc bệnh tiết niệu sinh dục
- Gầy sút nhanh, thể trạng suy sụp - Sốt cao kéo dài 38 -39,5 độ
72
Ở NB mắc bệnh tiết niệu sinh dục bị gầy sút nhanh, thể trạng suy sụp có thể cảm thấy như thế nào
NB cảm thấy giảm cân, mệt mỏi, chán ăn, mất ngủ, thiếu máu, mất nước và điện giải
73
Các bệnh tiết niệu sinh dục nào có thể gây gầy sút nhanh, thể trạng suy sụp
viêm đài bể thận, ứ nước, ứ mủ thận, suy thận, ure máu cao, ung thư hệ tiết niệu
74
Đặc điểm của sốt ở NB mắc các bệnh tiết niệu sinh dục
Sốt cao 38 - 39,5 có cơn rét run kèm theo đau thắt lưng hoặc rối loạn tiểu tiện thường là biểu hiện của viêm, nhiễm khuẩn hệ tiết niệu
75
Triệu chứng nào có thể là dấu hiệu của ung thư thận
Sốt cao kéo dài không giải thích được nguyên nhân
76
Nguyên tắc khám hệ tiết niệu
Khám toàn diện, khám cả cơ quan sinh dục, thăm trực tràng ở nam, khám âm đạo & các túi cùng ở nữ, sờ nắn là chủ yếu để đánh giá phát hiện điểm đau, phát hiện khối u
77
Dấu hiệu nào gợi ý BN có tiền sử mổ nội soi bệnh lý hệ tiết niệu
Quan sát thành bụng thấy sẹo mổ cũ sườn thắt lưng hoặc trắng bên hoặc sẹo nhỏ 1 - 1,5cm ở vùng hố thắt lưng
78
Nếu thận to thì so sánh hố thắt lưng đối xứng hai bên sẽ thấy
Hố thắt lưng bên thận to nhô cao và đầy ra phía trước, phình ra bên ngoài hơn so với bên đối diện
79
Cách làm nghiệm pháp chạm thắt lưng
- Khám bên nào thì người khám đứng cùng bên với NB - Bàn tay bên đối diện đặt vào vùng thận ( Góc sườn lưng) - Bàn tay kia đặt phía trên bụng song song với bờ sườn hay dọc theo bờ ngoài cơ thẳng to - Bàn tay dưới áp sát vùng sườn lưng, bàn tay trên ấn xuống, khi bình thường sẽ không có cảm giác gì. Nếu thận to sẽ có cảm giác một khối u ( thận to) chạm xuống bàn tay dưới: Nghiệm pháp chạm thắt lưng dương tính
80
Nghiệm pháp bập bềnh thận được thực hiện như thế nào
Bàn tay đặt dưới vùng sườn lưng hất nhẹ lên từng đợt và bàn tay trên bụng ấn nhẹ xuống. Nếu thận to sẽ chạm thấy thận bập bềnh giữa 2 bàn tay thì nghiệm pháp bập bềnh thận dương tính
81
Điểm niệu quản trên nằm ở vị trí nào
Giao điểm đường thẳng ngang qua rốn với bờ ngoài cơ thẳng to
82
Điểm niệu quản giữa nằm ở vị trí nào
1/3 ngoài của đường ngang nối hai gai chậu trước trên
83
Điểm niệu quản dưới nằm ở vị trí nào
Sát bàng quang, thăm khám qua trực tràng hoặc âm đạo
84
Các điểm niệu quản ấn đau khi nào
Khi có sỏi niệu quản nhưng không xác định vị trí của sỏi
85
Cầu bàng quang là gì
là một khối dưới rốn, ngay trên xương mu. Có ranh giới rõ rệt, gõ đục, khối u căng. Ấn vào gây cảm giác buồn đi tiểu và rất khó chịu
86
Tư thế khám tuyến tiền liệt cho BN
NB nằm ngửa, hai chân dạng rộng và gấp. Người khám đứng giữa hai đùi hay bên phải hoặc tư thế nằm nghiêng, gấp đùi vào bụng
87
Khám trực tràng ở tư thế nghiêng, gấp đùi vào bụng được thực hiện trong trường hợp nào
liệt nửa người, cứng khớp háng, khớp gối
88
Khi quan sát vùng quanh hậu môn cần phải đánh giá được những bệnh lý gì
trĩ nội, sa búi trĩ, trĩ hỗn hợp hoặc u sùi, da thừa quanh hậu môn, các vết nứt của hậu môn
89
Khi thăm trực tràng cần phải đánh giá được những gì
cơ thắt hậu môn, khám toàn bộ vòng niêm mạc trực tràng, túi cùng Douglas, tuyến tiền liệt
90
Đặc điểm của tuyến tiền liệt bình thường
nằm ở thành trước trực tràng có kích thước 2 - 2,5cm ( khoảng 20g), mật độ mềm, ranh giới rõ, không đau
91
đặc điểm của u phì đại lành tính tuyến tiền liệt
sờ thấy khối, mật độ mềm, đều căng, ranh giới rõ, khối u có thể to 4 - 6cm hoặc hơn nữa
92
đặc điểm của ung thư tuyến tiền liệt
Khám thấy tuyến tiền liệt có nhân rắn hay là một khối u rắn chắc không cân đối ranh giới không rõ, không di động
93
Đặc điểm của áp xe tuyến tiền liệt
Khám thấy tuyến tiền liệt to, nắn đau, có thể sờ thấy khối bùng nhùng do ổ viêm hoại tử đang được dịch hóa
94
Thăm trực tràng là động tác phối hợp khi thăm khám tiết niệu để phát hiện dấu hiệu bệnh lý đường tiết niệu dưới như bệnh ở
tuyến tiền liệt, túi tinh, u bàng quang, rò bàng quang - trực tràng, rò niệu đạo - trực tràng và các bệnh hậu môn, trực tràng
95
thường có thể giãn TM tinh do
u thận xâm lấn TM chủ, TM thận
96
ứ nước thận thường do
u xơ tử cung chèn ép niệu quản
97
Khi có bất thường ở vùng bẹn sẽ thấy bên bệnh lý như thế nào
phồng to, nhô cao lên trên và ra trước so với bên lành. Khối phồng có thể tự do thay đổi kích thước theo tư thế hoặc khi gắng sức ở người lớn, quấy khóc hoặc cười ở trẻ em
98
Sờ nắn vùng bẹn bìu khi nào
khi NB có bìu to
99
Sờ nắn bìu như thế nào
động tác chủ yếu bằng ngón tay cái đối chiều với 3 - 4 ngón tay
100
Dấu hiệu kẹp màng tinh hoàn Sebileau là gì
bình thường lớp màng tinh hoàn dưới da có thể kẹp được giữa 2 ngón tay do bìu không căng, mềm. khi có nước, dịch trong màng tinh hoàn sẽ tách rộng theo chu vi màng tinh hoàn ra ngoại vi hoặc khi tinh hoàn quá to sẽ không làm được dấu hiệu này
101
Đặc điểm bình thường của mào tinh hoàn và tinh hoàn khi sờ nắn
bình thường sờ được bào tinh toàn như cái mũ chụp lên tinh hoàn ở phía sau ngoài của bìu mào tinh hoàn mềm nhãn không đau tinh hoàn mềm hình bầu dục nhẵn không đau
102
Đặc điểm của thừng tinh thông qua sờ nắn
như một sợi dây chắc nhẵn lăn dưới tay và các mạch máu TM cũng mềm, dễ bóp nghẹt
103
Khám lỗ bẹn nông ở vị trí nào
Ngoài gai xương mu 0,5cm
104
Lỗ bẹn nông bình thường khi thăm khám có đặc điểm gì
Lỗ bẹn nông bình thường không đút lọt đầu ngón tay trỏ
105
Nghiệm pháp soi ánh sáng bìu bình thường như thế nào? chứng tỏ điều gì
Bình thường dùng đèn pin chiếu ánh sáng xuyên qua hay không chứng tỏ bìu chứa tổ chức đặc hay lỏng
106
Trong tràn dịch màng tinh hoàn khi soi ánh sáng thấy gì
thấy ở giữa bìu là khối tròn mờ tối, đục do tinh hoàn cản ánh sáng đi qua, xung quanh khối là dịch nên ánh sáng đi qua tốt hơn nên có hình ảnh rõ và trong
107
Khi có thoát vị bẹn bìu, nếu tạng xuống nhiều thì soi ánh sáng thấy gì
thấy ánh sáng đi qua không đều nên không thấy khối tròn ở giữa mà là một khối mờ không rõ hình dạng cụ thể, xen kẽ vùng đục lẫn vùng sáng
108
Chọc dò nước màng tinh hoàn để làm gì
để xác định nước do viêm lao hay do ung thư
109
Dùng kĩ thuật nào để xác định nước ở màng tinh hoàn do viêm lao hay do ung thư
chọc dò nước màng tinh hoàn
110
Cần chẩn đoán phân biệt bìu to do tràn dịch màng tinh hoàn với những bệnh nào
- Nang lớn ở mào tinh - Nang nước ở thừng tinh - Thoát vị bẹn - bìu - Ung thư tinh hoàn - Giãn TM tinh
111
Chẩn đoán phân biệt bìu to do tràn dịch màng tinh hoàn với nang lớn ở mào tinh như thế nào
Nang lớn ở mào tinh có bìu to nhưng không đều, sờ thấy được tinh hoàn tách biệt được so với khối, khối có nhiều múi Soi đèn thấy trong bìu có thể thấy khối dịch có nhiều khoang, phía sau tinh hoàn
112
Chẩn đoán phân biệt bìu to do tràn dịch màng tinh hoàn với nang nước thừng tinh như thế nào
Nang nước thừng tinh có khối làm bìu to, có thể to đều nhưng vẫn sờ thấy được tinh hoàn ở đáy bìu và có ranh giới rõ giữa khối dịch với tinh hoàn Soi đèn thấy khối tròn mờ tối nằm ở dưới đáy bìu tách biệt với vùng sáng của dịch
113
Chẩn đoán phân biệt bìu to do tràn dịch màng tinh hoàn với thoát vị bẹn bìu như thế nào
Thoát vị bẹn bìu bìu có thể căng to, mật độ không đều, có thể sờ thấy tinh hoàn Khối có thể đẩy lên một phần hoặc hoàn toàn vào ổ bụng
114
Chẩn đoán phân biệt tràn dịch màng tinh hoàn với ung thư tinh hoàn như thế nào
Ung thư tinh hoàn bìu to dần theo thời gian, khối trong bìu to đều, cứng chắc Soi đèn thấy toàn bộ bìu là vùng mờ đục
115
Chẩn đoán phân biệt bìu to do tràn dịch màng tinh hoàn với giãn tĩnh mạch tinh như thế nào
Giãn tĩnh mạch tinh có thể nhìn thấy búi giãn TM ở bìu giãn, căng phồng khi làm nghiệm pháp gắng sức Sờ nắn vào búi TM vùng bẹn bìu thấy mềm, tinh hoàn ở bìu có thể nhỏ hơn bên đối diện nếu bệnh lâu ngày có thể gây biến chứng teo tinh hoàn
116
triệu chứng của thoát bẹn nghẹt
NB có khối ở bìu to, căng đau kèm theo buồn nôn, nôn, bụng trướng
117
xoắn tinh hoàn thường gặp ở đối tượng nào
trẻ em, thiếu niên
118
triệu chứng của xoắn tinh hoàn
bìu to mức độ vừa phải, đến sớm sẽ thấy tinh hoàn và mào tinh nằm ngang, sờ thấy rút xoắn nghiệm pháp Perhn ( nâng bìu lên cao) NB có cảm giác đau tăng hoặc không giảm đau
119
triệu chứng của đụng dập tinh hoàn do chấn thường vùng bẹn bìu
- Sau va chạm, tai nạn lao động hoặc sinh hoàn - Bìu bầm tím, phù nề, nắn vào bìu NB đau chói - Nếu vỡ tinh hoàn thì không sờ thấy rõ hình dạng của tinh hoàn
120
triệu chứng của tinh hoàn lạc chỗ
bìu xẹp hoặc lúc căng lúc xẹp nếu tinh hoàn di động - tinh hoàn co rút sò dọc từ lỗ bẹn trong xuống tới bìu có thể không thấy tinh hoàn hoặc nếu thấy thì sẽ thấy một khối tròn di động trong ống bẹn
121
triệu chứng hẹp bao quy đầu
- Lỗ của bao quy đầu nhỏ, hẹp, có thể kèm theo vòng xơ chít - Có thể lộn ra được 1 phần quy đầu hoặc không - Khi lỗ nhỏ, BN đi tiểu thì bao quy đầu phồng to do nước tiểu trào ngược
122
triệu chứng của bao quy đầu dài
khi cương cứng, bao quy đầu vẫn trùm lấy một phần quy đầu phải dùng tay kéo lộn về phía gốc dương vật thì mới bộc lộ được toàn bộ quy đầu
123
triệu chứng của sùi loét bao quy đầu
bao quy đầu có ổ loét, ổ sùi dạng u nhú như sùi mào gà
124
triệu chứng của lỗ tiểu lệch thấp
lỗ tiểu không ở đỉnh quy đầu mà ở các vị trí dọc theo niệu đạo tính từ hãm bao quy đầu xuống tầng sinh môn
125
miệng sáo bình thường như thế nào
miệng sáo bình thường màu hồng, mở rộng sang hai bên ở người lớn có chu vi 1 - 1,5
126
triệu chứng hẹp miệng sáo
miệng sáo dính lại, đỉnh quy đầu xơ hóa
127
nguyên nhân dẫn tới cong vẹo dương vật
do vật hang có màng xơ hóa ( hội chứng La Pey) hoặc do chấn thương ( vỡ, đụng dập vật hang)
128
triệu chứng của cong vẹo dương vật
hình dáng dương vật khi cương như quả chuối gây khó khăn khi quan hệ hoặc khi vệ sinh, gây đau tức khi cương
129
triệu chứng của lún, vùi dương vật
kích thước dương vật ngắn, bị da bao quy đầu hoặc da dương vật, mô mỡ vùng bìu che lấp
130
triệu chứng của hẹp niệu đạo ở nam giới
sờ dọc niệu đạo trước phần di động nằm trong thân dương vật sẽ thấy khối xơ chắc, NB có biểu hiện đái khó, tia nhỏ và yếu
131
những chú ý khi khám niệu đạo, âm đạo và tầng sinh môn ở nữ
- Cần có mặt người thứ 3 là nữ - Khi NB chưa quan hệ tình dục thì không thăm khám âm đạo
132
Phương pháp khám sinh dục nữ của O'Donnel
Dùng 2 ngón tay 2 và 3 đặt vào âm hộ ( chú ý tránh rách màng trinh) để banh rộng ra hai bên, làm lộ ra cả vùng thành sau âm đạo, vùng âm môn và miệng sáo âm đạo hoặc dùng mỏ vịt để khám
133
Triệu chứng sùi mào gà bộ phận sinh dục ở nữ
các nốt sùi khu trú hoặc lan rộng quanh môn lớn, môi bé hoặc ở cùng đồ
134
triệu chứng của viêm tuyến bartholin
vùng môi lớn có khối phồng căng, nắn vào đau
135
triệu chứng của polyp niệu đạo
là khối u nhú thường ở vị trí 5 -7h, màu đỏ hồng hoặc tím khi thiếu máu hoặc tắc mạch
136
triệu chứng sa sinh dục, sa bàng quang ở nữ
cổ tử cung nhô ra phía trước ở giai đoạn nhẹ, giai đoạn nặng thì thấy cả thành sau của bàng quang
137
triệu chứng của lỗ rò bàng quang - âm đạo, niệu quản đổ lạc chỗ vào âm đạo
lỗ rò rỉ nước tiểu liên tục
138
triệu chứng của polyp tử cung
lỗ ngoài tử cung mở rộng, có khối lộ ra ngoài
139
đánh giá tổng thể chức năng thận bằng những cận lâm sàng nào
- Định lượng creatinin máu - Ure máu - Độ thanh thải ure và creatinin nội sinh
140
giá trị bình thường của định lượng creatinin máu
< 100mmol/l
141
giá trị ure máu bình thường
< 8mmol/l
142
CLS nào giúp đánh giá chức năng thận chính xác
tính độ thanh thải ure và creatinin nội sinh
143
độ thanh thải creatinin nội sinh ở người lớn trưởng thành
60ml/ phút
144
độ thanh thải creatinin ở mức nào thì được đánh giá là suy thận
<20ml/ phút
145
độ thanh thải creatinin ở mức nào thì cần thiết phải lọc máu nhân tạo
< 10ml/phút
146
trong trường hợp suy thận cần thiết phải làm thêm xét nghiệm nào
xét nghiệm điện giải đồ bao gồm: Na+, K+, Ca++, Cl-, dự trữ kiềm và pH máu
147
các cách đánh giá chức năng thận từng bên
- Lấy nước tiểu niệu quản từng bên riêng biệt - Chụp niệu đồ TM - Chụp đồng vị phóng xạ
148
Xét nghiệm đánh giá chức năng thận từng bên nào ít được sử dụng? Tại sao
Xét nghiệm lấy nước tiểu từng bên vì cần luồn ống thông lên từng niệu quản để lấy nước tiểu --> Nguy cơ gây nhiễm khuẩn ngược dòng lên thận cao
149
Tại sao chụp niệu đồ TM lại giúp đánh giá chức năng thận từng bên
Vì dựa trên hình ảnh đậm độ thuốc cản quang tập trung ở thận, chiều dày nhu mô thận xác định một cách tương đối chức năng của từng thận
150
Xét nghiệm nào giúp đánh giá chính xác nhất chức năng của từng thận
chụp đồng vị phóng xạ
151
Xác định là có nhiễm khuẩn nước tiểu khi nào
khi số lượng vi khuẩn > 100.000/ml & bạch cầu nước tiểu tăng cao, có bạch cầu thoái hóa
152
Các vi khuẩn thường gặp trong nước tiểu
E.Coli, Kleb, Entero, tụ cầu vàng, proteus, Preu, Ae, liên cầu nhóm B
153
Xét nghiệm thấy bạch cầu trong nước tiểu nhưng cấy nước tiểu âm tính với vi khuẩn có thể do những nguyên nhân nào
- Đã dùng kháng sinh trước khi cấy - Một số loại vi khuẩn phải nhuộm một cách đặc biệt
154
trong những trường hợp đái mủ, cấy nước tiểu nhiều lần âm tính cần phải làm gì
tìm vi khuẩn lao
155
Xét nghiệm tinh dịch đồ được dùng để làm gì
để đánh giá chất lượng, số lượng tinh trùng
156
Giá trị của siêu âm trong thăm khám hệ tiết niệu
Siêu âm là một kĩ thuật chẩn đoán không nguy hiểm, không đau và rất có giá trị trong thăm dò hình thái hệ thận tiết niệu đặc biệt là có thể tiến hành ngay tại giường bệnh với máy siêu âm có cấu hình gọn nhẹ
157
Ở đường tiết niệu trên, siêu âm cho biết những gì
cho biết hình thái, độ dày mỏng của nhu mô thận và đài bể thận - niệu quản phát hiện các khối u ở thận, tình trạng ứ nước thận, sỏi thận
158
ở đường tiết niệu dưới, siêu âm cho biết những gì
bàng quang - tuyến tiền liệt, hai túi tinh - tinh hoàn
159
Siêu âm Doppler ở thận có thể thấy được những hình ảnh gì
hệ ĐM thận, hẹp ĐM thận, khối u xâm lấn TM thận, nhồi máu thận hoặc phình mạch trong thận
160
CLS nào được dùng để kiểm tra hệ mạch của thận ghép
siêu âm Doppler
161
Ở đường tiết niệu dưới, siêu âm Doppler giúp đánh giá và phát hiện những bệnh gì
- Giúp đánh giá tình trạng mạch máu tinh hoàn - phát hiện các bệnh: Giãn TM tinh, xoắn tinh hoàn, viêm tinh hoàn, đánh giá TM tinh tăng kích thước và xuất hiện dòng trào ngược khi làm nghiệm pháp gắng sức
162
CLS nào giúp đánh giá tình trạng mạch máu tinh hoàn
siêu âm Doppler
163
trước khi chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị cần phải làm gì
cần phải thụt đại tràng trước
164
Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị cần phải chụp mấy phim
2 phim: 1 thẳng 1 nghiêng
165
Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị cho biết những thông tin gì
- Bóng thận: bình thường hoặc to ra - Bóng cơ thắt lưng chậu 2 bên: bị làm mờ khi thận to - Hình cản quang của sỏi ở thận, đường bài xuất niệu quản, bàng quang, niệu đạo - Tình trạng các lưới xương: hình ảnh tăng đậm độ hoặc tiêu xương
166
Cho đến nay CLS nào vẫn là phương pháp đơn giản và cơ bản để đánh giá chức năng bài tiết của thận, hình thể bình thường hoặc bệnh lý của các đường bài xuất
chụp niệu đồ TM UIV
167
kĩ thuật tiến hành chụp niệu đồ TM UIV
- Cho NB nhịn ăn trước chụp 12h - Thụt đại tràng trước khi tiến hành - Cho NB đi tiểu hoặc thông tiểu trước - Tiêm thuốc cản quang vào đường TM số lượng tỉ lệ với trọng lượng
168
chống chỉ định chụp niệu đồ TM UIV đối với những trường hợp nào
Ure máu cao > 0.8g/l và có dị ứng với Iod
169
Chụp niệu đồ TM UIV chụp một phim rất sớm khi nào? Để làm gì
Chụp một phim rất sớm 15 - 20s sau khi tiêm thuốc cho phép thấy hình ảnh ĐM thận
170
Chụp niệu đồ TM UIV chụp một phim khi nào để thấy được hình ảnh nhu mô thận và qua đó đánh giá chức năng 2 thận
1 phim sau 2 - 3 phút
171
Chụp niệu đồ TM UIV chụp một phim khi nào để thấy được đài bể thận niệu quản
từ 3 phút trở đi
172
trong chụp niệu đồ TM UIV có thể làm gì để giữ thuốc ở đài bể thận cho phép nhìn thấy rõ hơn
có thể dùng 2 quả bóng ép vào niệu quản ở đoạn khớp cùng chậu
173
Tại sao trong chụp niệu đồ TM UIV cần chụp nhiều phim
chụp nhiều phim để thấy toàn thể niệu quản vì ít khi nhìn rõ trên 1 phim
174
Chụp niệu đồ TM UIV sẽ được kết thúc bởi
phim chụp phần thấp của đường bài tiết và những phim ở thì BN đi tiểu
175
trong chụp niệu đồ TM UIV mà thận ngấm thuốc chậm thì cần xử trí thế nào
cần chụp những phim ở thì muộn sau 60', 90', 120' hoặc chụp UIV nhỏ giọt TM liều thuốc tăng gấp 2 - 3 lần bình thường
176
chụp niệu quản bể thận ngược dòng UPR được tiến hành như thế nào
được tiến hành bằng soi bàng quang, tìm lỗ niệu quản bên định chụp, luồn ống thông lên niệu quản, bơm 12 - 15ml thuốc cản quang tốt nhất là dưới theo dõi trên màn huỳnh quang Chụp nhiều phim ở những lúc thấy được những hình ảnh cần thiết
177
đặc điểm của chụp niệu quản bể thận ngược dòng UPR
là thủ thuật dễ gây nhiễm khuẩn ngược dòng đặc biệt là trong những trường hợp tắc nghẽn do vậy đòi hỏi phải tuyệt đối vô khuẩn
178
Chỉ định của chụp niệu quản bể thận ngược dong UPR
chỉ định trong những trường hợp chụp niệu đồ TM thận UIV thận không ngấm thuốc hoặc hình ảnh bể thận, niệu quản không rõ hoặc cần tìm các lỗ rò lưu thông từ thận sang đường bạch huyết
179
chụp bể thận niệu quản xuôi dòng UPD được chỉ định trong những trường hợp nào
chỉ định trong những trường hợp tắc nghẽn niệu quản
180
trong chụp bể thận niệu quản xuôi dòng UPD thận được dẫn lưu bằng
ống thông
181
Cách thức tiến hành chụp bàng quang ngược dòng
đặt ống thông vào bàng quang, bơm thuốc cản quang qua ống thông với khối lượng vừa đủ
182
cách thức tiến hành chụp niệu đạo ngược dòng
bơm thuốc cản quang ngược dòng từ miệng sáo dương vật chụp phim ở 2 tư thế thẳng và nghiêng
183
Chụp niệu đạo ngược dòng được chỉ định để phát hiện những bệnh lý nào
- Chít hẹp niệu đạo - Rò niệu đạo - tầng sinh môn, rò niệu đạo - trực tràng, túi thừa niệu đạo,... - Hình ảnh biến dạng niệu đạo trong bệnh lý khối u tuyến tiền liệt
184
CLS nào giữ vai trò rất quan trọng trong thăm dò đường tiết niệu
chụp cắt lớp vi tính ( CT)
185
Chụp cắt lớp vi tính ở vùng thắt lưng cho phép đánh giá những gì
- Cho phép phân tích một cách rõ nét các khối u ở thận, phân biệt nang thận và cho các thông tin để chẩn đoán u ác tính ở thận - Cho hình ảnh xâm lấn tại chỗ của u ác tính - Cho phép nhìn rõ các sỏi acid uric không cản quang - Phân biệt giữa cục huyết khối và khối u đường bài xuất
186
Chụp cắt lớp vi tính ở vùng tiểu khung cho những hình ảnh như thế nào
Cho những hình ảnh rất rõ u bàng quang và tuyến tiền liệt tuy nhiên hình ảnh xâm lấn tại chỗ và đặc biệt là các hạch thì không chắc chắc
187
Chụp hệ bạch mạch trong thăm khám tiết niệu sinh dục được chỉ định trong những trường hợp nào
Chỉ định để tìm các hạch bệnh lý trong trường hợp ung thư, lao, đái dưỡng chấp do rò bạch mạch vào đường bài xuất Chỉ định để phát hiện các hạch vùng chậu và vùng bụng
188
Đặc điểm của chụp hệ bạch mạch trong khám tiết niệu sinh dục
Có nhiều trở ngại: - Rất khó thực hiện - Gây đau và đọc kết quả cũng không dễ dàng nhất là ở những NB có tuổi, có nguy cơ tai biến về hô hấp và tuần hoàn
189
Hiện nay có thể thay thế chụp hệ bạch mạch bằng CLS nào
MRI hệ bạch mạch
190
Chụp đồng vị phóng xạ thận để làm gì
Để nhận biết chức năng của từng thận
191
Chụp đồng vị phóng xạ xương trong khám sinh dục tiết niệu thường được sử dụng để
Phát hiện các ổ di căng ung thư vào xương đặc biệt là ung thư tuyến tiền liệt
192
Vai trò của chụp cộng hưởng từ hạt nhân trong khám tiết niệu sinh dục
Ít được sử dụng trong chẩn đoán bệnh lý của thận, niệu quản vì cho những hình ảnh tương tự chụp CT Rất có giá trị trong các bệnh lý của tuyến tiền liệt, tinh hoàn hoặc đánh giá hệ thống bạch huyết
193
CLS nào rất có giá trị chẩn đoán trong các bệnh lý của tuyến tiền liệt, tinh hoàn hoặc đánh giá hệ thống bạch huyết
Chụp cộng hưởng từ hạt nhân
194
Vai trò của chụp động mạch trong khám tiết niệu sinh dục
Là một xét nghiệm cho kết quả rất tốt tuy nhiên có nhiều hạn chế: - Đòi hỏi phải chụp nhiều phim - Tiêm một số lượng lớn thuốc cản quang - Phải chọc vào thân một ĐM lớn --> sẽ có nguy cơ gây đau và nguy hiểm cho NB
195
Chụp động mạch trong thăm khám sinh dục tiết niệu trước đây được chỉ định chủ yếu trong trường hợp nào
u thận
196
Chụp ĐM trong thăm khám sinh dục tiết niệu hiện nay được chỉ định trong trường hợp nào
Đái máu sau chấn thương, sau mổ hoặc tán sỏi qua da: Rò động tĩnh mạch, giả phình ĐM
197
Cách tiến hành chụp TM chủ - thận - sinh dục
Đưa Catheter qua TM chậu ngoài rồi bơm thuốc cản quang đánh giá TM chủ dưới, TM thận, TM sinh dục
198
Chụp TM chủ - thận - sinh dục được chỉ định trong trường hợp nào
- Chẩn đoán và điều trị khi có cục máu đông trong TM thận - Đánh giá liên quan và phát hiện thâm nhiễm ung thư thận vào TM chủ - Sử dụng để chẩn đoán kết hợp điều trị nút TM tinh giãn
199
Phương pháp gây mê, gây tê được sử dụng khi nội soi niệu đạo - bàng quang
Gây tê tại chỗ, tê tủy sống hoặc mê toàn thân
200
Nội soi niệu đạo - bàng quang cho phép nhìn thấy những gì
Cho phép nhìn được niêm mạc niệu đạo và bàng quang, đặt ống thông chụp UPR
201
Nhược điểm của phương pháp nội soi niệu đạo - bàng quang
Dễ gây nhiễm khuẩn hoặc chấn thương niệu đạo
202
Nội soi niệu quản có thể phát hiện được những gì
Phát hiện các u trong lòng niệu quản và điều trị tán sỏi nội soi niệu quản
203
Cách tiến hành nội soi bể thận qua da
Qua dẫn lưu thận dưới siêu âm hoặc đã có dẫn lưu thận trong mổ mở, đưa dụng cụ nội soi để chẩn đoán các nguyên nhân bệnh lý ở bể thận
204
Nội soi bể thận qua da có thể chẩn đoán được những gì
Chẩn đoán được các nguyên nhân bệnh lý ở bể thận: Sỏi thận, u đài bể thận - niệu quản trên, chít hẹp cổ đài thận,...
205
Giải phẫu bệnh học và tế bào học trong khám tiết niệu sinh dục thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh nào
Chẩn đoán ung thư bàng quang và tuyến tiền liệt
206
Cách tiến hành giải phẫu bệnh học và tế bào học trong khám tiết niệu
Ly tâm nước tiểu lấy cặn, nhuộm soi tìm tb bất thường, tb ung thư Sinh thiết qua siêu âm, qua chụp cắt lớp vi tính để lấy tổ chức làm giải phẫu bệnh khi có nghi ngờ ung thư hoặc tổn thương chức năng thận
207
Cách thức tiến hành thăm dò niệu động học và động học bàng quang
- Đo áp lực trong bàng quang và niệu đạo khi làm căng bàng quang và khi đi tiểu - Ghi nhận sự thay đổi áp lực khi dùng các loại thuốc khác nhau - Nghiên cứu hoạt động và tìm hiểu cơ chế hoạt động của hệ thống cơ thắt
208
Chu trình đi tiểu bình thường gồm mấy giai đoạn? Đó là
2 giai đoạn: Chứa đựng và tống xuất
209
Cách thức tiến hành đo áp lực đồ bàng quang
- Đặt thông tiểu để lấy hết nước tiểu trong bàng quang sau đó truyền nước vào bàng quang với tốc độ 30 - 50ml/ phút - Ghi nhận cảm giác của NB, sự ổn định của bàng quang, độ giãn nở của bàng quang và sự co thắt của bàng quang - Sau đó đánh giá các chỉ số: Cảm giác buồn đi tiểu, hoạt động của bàng quang, độ giãn nở của bàng quang, co thắt của bàng quang
210
Áp lực đồ bàng quang có thể có những sự bất thường nào
- Cảm giác tiểu gấp, những cảm giác mắc tiểu đến sớm hơn, đường cong biểu diễn thì bình thường - Bàng quang tăng cảm giác thì cảm giác đầu tiên đến sớm hơn - Bàng quang mất trương lực: Truyền vào 700 - 800ml NaCl 0,9% NB mới có cảm giác buồn đi tiểu. Đường biểu diễn là hình phẳng
211
Thăm dò niệu động học và động học bàng quang để làm gì
để chẩn đoán các bệnh lý: Bàng quang thần kinh, đái rỉ, són tiểu