IT用語 Flashcards
(43 cards)
ER図
(Entity Relationship Diagram)(実体関連モデル)
ER図(Entity Relationship Diagram)(実体関連モデル)とはデータベース設計における代表的な設計図のことです。
Sơ đồ ER (Entity Relationship Diagram) (mô hình quan hệ thực thể) là một bản thiết kế điển hình trong thiết kế cơ sở dữ liệu.
DFD
Data-flow diagram (データフロー図)
Data-flow diagram (データフロー図)
DFDは、システムにおけるデータ全体の流れ(flow)を表した図のことです。一般的には要件定義フェイズといったシステム設計の初期段階で作成されます。
DFD là một sơ đồ biểu thị toàn bộ luồng dữ liệu trong một hệ thống. Nó thường được tạo ra trong giai đoạn đầu của thiết kế hệ thống, chẳng hạn như giai đoạn xác định yêu cầu.
BPMN
Business Process Model and Notation (ビジネスプロセスモデリング表記法)
Business Process Model and Notation (ビジネスプロセスモデリング表記法)
BPMNは、ビジネスプロセスモデルと表記法を指す標準的な記法です。
BPMN (Mô hình quy trình nghiệp vụ và ký hiệu) là một ký hiệu tiêu chuẩn đề cập đến các mô hình và ký hiệu quy trình kinh doanh.
BPR
Business process re-engineering (ビジネスプロセス・リエンジニアリング)
BPRは、業務の本来の目的に向かって、既存の組織や制度を抜本的に見直し、プロセスの視点で、職務、業務フロー、管理機構、情報システムをデザインしなおす(リエンジニアリング)という考え方です。
BPR là khái niệm xem xét triệt để các tổ chức và hệ thống hiện có, đồng thời thiết kế lại (tái cấu trúc) nhiệm vụ, luồng kinh doanh, cơ chế quản lý và hệ thống thông tin từ góc độ quy trình, nhằm đạt được mục đích kinh doanh ban đầu.
オンプレミス
On-premise là một hình thức sử dụng hệ thống trong đó máy chủ, thiết bị mạng, phần mềm, v.v. cần thiết để vận hành hệ thống và xây dựng cơ sở hạ tầng đều do công ty sở hữu và vận hành.
SSI(Server-Side Includes)
SSIとは、Webサーバなどの機能の一つで、HTML文書中に特別な記法のコメントを挿入すると、指定された内容で置換するもの。サイト内の各ページで共通の内容を一つのファイルにまとめておき、送信時に読み込んで合成するといった使い方がよく行われる。
URI
URI là viết tắt của Uniform Resource Identifier . Nó dùng để xác định tài nguyên bởi chính xác nơi lấy nó hoặc tên của nó, và tất nhiên là có thể bằng cả hai. Tài nguyên, hay chính xác hơn với trường hợp này là tài nguyên trên mạng, nó có thể là tập tin nhạc, ảnh, văn bản, css … Ví dụ :
1.https://www.sample.com.vn/logo.jpg
2.https://www.sample.com/logo.ico
3.https://www.sample.com/logo.png
4.ftp://sample/files/document.doc
5.https://www.sample.com
6.urn:isbn:978-0132350884
Như bạn có thể thấy, URI có thể không cần chỉ đích xác tới tập tin hay định dạng nào, ví dụ như URI thứ 5. Nội dung nhận được khi request sẽ do web server quyết định và trả về tài nguyên thích hợp. Cái đó là Content negotiation, về cơ bản nó là cơ chế có thể phục vụ nhiêu phiên bản của tài nguyên trên cùng một URI ( Ví dụ như điện thoại sẽ nhận được file .jpg, còn máy tính sẽ nhận được .png mặc dù request chung một URI ).
Vấn đề nữa là như URI thứ 6. Mặc định bạn sẽ không thể dùng trình duyệt trực tiếp request nội dung từ nó được, tuy nhiên nó vẫn là định danh duy nhất cho một tài nguyên trên mạng, nên sẽ luôn có service riêng để chuyển nó thành cái mà trình duyệt có thể request được.
Vì vậy ta có thể thấy URI không thống nhất và chia ra các cách khác nhau để khai báo sự tồn tại của tài nguyên. Từ đây chia là 2 nhánh là URL và URN.
JSON
JSON là viết tắt của “JavaScript Object Notation” - một định dạng dữ liệu được sử dụng phổ biến trong lập trình web để truyền tải và lưu trữ dữ liệu. JSON là một kiểu định dạng dữ liệu nhẹ, dễ đọc và dễ hiểu cho cả con người và máy tính. Nó được thiết kế để sử dụng với các ngôn ngữ lập trình khác nhau, không chỉ riêng với JavaScript.
JSON được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web để truyền tải dữ liệu giữa máy chủ và trình duyệt. Với JSON, dữ liệu có thể được đóng gói và gửi dưới dạng chuỗi văn bản, và sau đó được giải mã và sử dụng bởi các ứng dụng khác nhau. Điều này giúp tăng tốc độ truyền tải dữ liệu và giảm thiểu tài nguyên mạng sử dụng.
POSTメソッドとGETメソッドの違い
POST và GET là hai trong số các phương thức phổ biến sử dụng trong biểu mẫu của trang web. Tuy nhiên có không hiếm các trường hợp lập trình viện đã lúng túng không biết nên lựa chọn giữa sử dụng phương thức GET hay POST khi tạo form. Cả hai phương thức này đều có thể được sử dụng để tạo biểu mẫu tuy nhiên việc sử dụng không chính xác sẽ gây khiến tạo ra những lỗ hổng bảo mật mà các hacker có thể khai thác triệt để.
Nên sử dụng phương thức GET trong trường hợp bạn cần lấy dữ liệu của một tài nguyên (resource) và
Nên sử dụng phương thức POST trong trường hợp bạn cần tạo một tài nguyên.
Ở trên một tài nguyên có thể là một file văn bản, hình ảnh, video hoặc một trang HTML…
Một ví dụ cụ thể như trong trường hợp bạn cần tạo một form để người dùng upload avatar hay video thì chúng ta thường sẽ sử dụng phương thức POST. Tuy nhiên khi tải về avatar hoặc video thì bạn lại muốn sử dụng phương thức GET.
Int型
Integer (整数型)
Kiểu dữ liệu số nguyên – Int
Một biến kiểu số nguyên có thể lưu trữ các giá trị 0, dương và âm mà không có bất kỳ số thập phân nào.
オブジェクト型
Khác với các kiểu dữ liệu đơn giản - kiểu dữ liệu nguyên thủy (number, string, boolean) chỉ chứa một giá trị đơn giản. Object là 1 kiểu dữ liệu phức tạp - reference type có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau thông qua cặp key, value. Value có thể là kiểu dữ liệu bất kỳ: number, string, boolean, array, function, object…
Bạn có thể hiểu là kiểu dữ liệu nào mà không thuộc kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type) trên thì đều thuộc kiểu object
バッティング
物事が重複すること
作業時に連絡してもらうのでバッティングしないよう注意ください
罫線
けいせん
border
下記のルールを踏襲していますでしょうか。
踏襲 とうしゅう
đang tuân theo quy tắc bên dưới đúng không
CHMOD
chmodとは、LinuxなどのUNIX系OSで標準的に用いられるコマンドの一つで、ファイルやディレクトリのアクセス権(パーミッション)を変更するためのもの。
Chmod (chế độ thay đổi) là một lệnh Linux được sử dụng để đặt quyền Đọc, Viết và Thực thi cho các loại người dùng khác nhau.
IDaaS (identity as a service)
(Dịch vụ Xác thực như một Dịch vụ). Đây là một mô hình trong đó một nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các dịch vụ xác thực và quản lý danh tính thông qua mạng Internet.
IDaaSとは、複数のサービス(Webサービスやアプリケーションなど)に登録されているIDやパスワードを一元的に管理できるクラウドサービスを指します。インターネット上でサービスを提供する「SaaS」の一種であり、日本語では「クラウド型ID管理サービス」と翻訳可能です。
SSO
SSO là viết tắt của “Single Sign-On” (Đăng nhập Một lần). Đây là một phương thức xác thực mà người dùng chỉ cần nhập thông tin đăng nhập một lần để truy cập vào nhiều ứng dụng hoặc dịch vụ khác nhau, thay vì phải đăng nhập lại cho mỗi ứng dụng riêng lẻ.
SSOは、「Single Sign-On」(シングルサインオン)の略称です。これは、ユーザーが複数のアプリケーションやサービスに1回のログインでアクセスできるようにする認証メカニズムです。ユーザーは1回の認証プロセスを通過するだけで、複数のアプリケーションにシームレスにアクセスできます。
SaaS
SaaS là viết tắt của “Software as a Service” (Phần mềm như một Dịch vụ). Đây là một mô hình kinh doanh trong đó phần mềm được cung cấp dưới dạng dịch vụ trên internet, thường được truy cập thông qua trình duyệt web, thay vì cài đặt trực tiếp trên máy tính cá nhân.
サース、あるいはサーズと呼びます。 SaaSは、サービス提供事業者(サーバー)側で稼働しているソフトウェアを、インターネットなどのネットワークを経由して、ユーザーが利用できるサービスです。
真偽値
しんぎち
真偽値(Boolean)は、コンピュータープログラミングで使用されるデータ型の一つで、真(True)または偽(False)のどちらかの値を表します。真偽値は、条件式の評価結果や論理演算の結果を表すために使用されます。例えば、条件が成り立つ場合には「真」(True)、成り立たない場合には「偽」(False)が返されます。
Auth0とは
Auth0 là một dịch vụ quản lý danh tính và xác thực dựa trên đám mây. Nó cung cấp các giải pháp đăng nhập, đăng ký và quản lý danh tính cho các ứng dụng web và di động. Auth0 cho phép các nhà phát triển tích hợp chức năng xác thực và quản lý người dùng vào ứng dụng của họ thông qua API dễ sử dụng.
リキッドレイアウト(可変幅レイアウト)
幅をパーセントで指定するので、幅を縮めていくと流動的にレイアウトが変化。 凝ったデザインよりもシンプルなデザイン(ECサイト等)で使用されることが多い。 ウィンドウの幅に合わせて、コンテンツの幅も変化する。
Haba o pāsento de shitei surunode, haba o chidjimete ikuto ryūdōteki ni reiauto ga henka. Kotta dezain yori mo shinpuruna dezain (EC saito-tō) de shiyō sa reru koto ga ōi. U~indō no haba ni awa sete, kontentsu no haba mo henka suru
Vì chiều rộng được chỉ định dưới dạng phần trăm nên bố cục sẽ thay đổi trôi chảy khi bạn giảm chiều rộng. Nó thường được sử dụng cho các thiết kế đơn giản (ví dụ: các trang thương mại điện tử) hơn là các thiết kế phức tạp. Chiều rộng của nội dung thay đổi tùy theo chiều rộng của cửa sổ.
CSR
Corporate social responsibility (企業の社会的責任)
CSRサイトは、企業の社会的責任(Corporate Social Responsibility)に関する情報を掲載し、その取り組みや活動を公開するウェブサイトのことです。これらのサイトは、企業が持つ社会的な影響や責任を透明にし、持続可能なビジネス実践や社会貢献活動を促進するために利用されます。
Trang web CSR là một trang web đăng thông tin về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và tiết lộ các sáng kiến cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Các trang web này được sử dụng để làm cho tác động xã hội và trách nhiệm của các công ty trở nên minh bạch, đồng thời thúc đẩy hoạt động kinh doanh bền vững và hoạt động từ thiện.
ISP
Internet Service Provider
ISP(Internet Service Provider)とは、個人や企業などに対してインターネットに接続するためのサービスを提供する事業者です。ユーザーはISPと契約した上で、光ファイバなどの回線を用いてISPが運営するネットワークに接続し、インターネット上のサーバーなどへアクセスします。
IoT
Internet of things (Internet Vạn Vật)
Internet of Things (IoT) là một khái niệm mô tả việc kết nối và trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị và máy móc thông qua internet. Các thiết bị này có thể là các đối tượng hàng ngày như đèn, cảm biến, thiết bị gia dụng, xe hơi và nhiều hơn nữa. Mục tiêu của IoT là tạo ra một mạng lưới kết nối thông minh giữa các thiết bị để cải thiện hiệu suất, tiện ích và chất lượng cuộc sống.