Sỏi đường mật chính Flashcards
(7 cards)
Triệu chứng cơ năng
- Đau bụng:
- Cơn đau quặn mật trên rốn hoặc hạ sườn P, lan bả vai phải hoặc ra sau lưng(cấp tính)
- Đột ngột, liên tục kéo dài nhiều giờ
- Tăng dần do áp lực đg mật tăng cao
- Nhiều khi kèm ói mửa, đổ mồ hôi, đau lăn lộn
- Sau 12-24h mới có sốt, vàng da(giờ hiếm tại ngta tới viện sớm)
- Đối với đg mật tắc nghẽn mạn tính thì:
- Đau nhẹ or ko đau mà chủ yếu là hội chứng vàng da tắc mật- Sốt:
- Thường là sốt cao kèm ớn lạnh/lạnh run
- HC vàng da tắc mật:
- Da vàng sậm, mắt vàng, nc tiểu sậm, ngứa, phân bạc màu
- Sốt:
Triệu chứng thực thể
- Ấn đau trên rốn/hạ sườn P
- Đôi khi đề kháng thành bụng
- Gan có thể to đau, sờ dc
- Túi mật căng to or ko
- Định luật Courvoisier thường ko đúng trong trg hợp sỏi OMC tại VN
Cận lâm sàng
- Hình ảnh học:
- SÂ bụng, CT bụng, MRCP, ERCP(chụp mật tụy ngc dòng qua nội soi), PTC(X quang đg mật xuyên gan qua da), Xquang đg mật ống dẫn lưu Kehr…
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm đường mật cấp
Theo Tokyo guideline 2018, xác định khi cả 3 tiêu chí, nghi ngờ khi chỉ có 2 trong 3
a. Viêm toàn thân:
A1: Sốt >38°C và/hoặc rét run;
A2: Xét nghiệm có phản ứng viêm số lượng bạch cầu < 4 hoặc > 10 (x1000/µL), CRP ≥ 1 mg/dL.
b. Tắc mật:
B1: Vàng da – Bilirubin TP≥ 2mg/dL (≥ 34,2 µmol/L);
B2: Xét nghiệm chức năng gan bất thường – tăng ít nhất 1,5 lần giá trị bình thường: ALP, AST, ALT, gamma
glutamyl transferse.
c. Chẩn đoán hình ảnh:
C1: giãn đường mật;
C2: Có nguyên nhân trên hình ảnh như chit hẹp, sỏi, stent, …
Cận lâm sàng viêm đường mật cấp
a. Xét nghiệm máu
CTM: cho thấy tăng bạch cầu, neutrophil ưu thế
Sinh hóa: CRP, PCT tăng + bộ XN tắc mật đã trình bày
Cấy máu: trong cơn sốt, cấy dương tính 25%
b. Hình ảnh học: chủ yếu tìm hình ảnh trực tiếp của sỏi hoặc gián tiếp như giãn đường mật, đã trình bày ở trên
Triệu chứng cơ năng viêm đường mật cấp
Đau bụng, sốt, vàng da tắc mật
Triệu chứng thực thể viêm đường mật cấp
Ấn đau hạ sườn phải (60%)
Gan có thể to và đau
Túi mật có thể căng to hoặc khô