10. chẩn đoán u lympho tại hạch Flashcards
(41 cards)
Hạch lympho là gì
Đơn vị chức năng của mô lympho
Vai trò trong cơ chế bảo vệ cơ thể
Hình tròn hoặc bầu dục, vài mm đến 1cm, nằm trên đường lưu thông của mạch lympho
Cấu tạo của hạch lympho
Vùng vỏ hạch gồm các nang lympho
Vùng tuỷ hạch có nhiều xoang lympho, ĐM và TM nhỏ, dây tuỷ chứa các lympho bào
Vùng cận vỏ hạch nằm giữa vùng vỏ và vùng tuỷ hạch gồm mô lympho liên nang
Nang lympho gồm có mấy loại
2: nang nguyên thuỷ và nang thứ phát
Nang nguyên thuỷ là gì
Tập hợp các lympho bào nhỏ, không có nhân chia
Nang thứ phát là gì
Xuất hiện sau kích thích bởi KN, tâm sáng hoặc tâm mầm chứa lympho bào dòng B, các đại thực bào và TB võng có đuôi
Vùng tuỷ hạch khi kích thích mạnh bởi KN sẽ xuất hiện j
Tâm sáng ở dây tuỷ
Vỏ hạch và tuỷ hạch đảm nhiệm j
Phản ứng miễn dịch dịch thể, là vùng của TB B
Vùng cận vỏ hạch là vùng của TB nào di động, có vai trò j
TB lympho T, phản ứng miễn dịch qua trung gian TB
TB nội mô của các xoang trong hạch có tính j
Thực bào mạnh
Lympho bào T sinh ra từ đâu
Tuỷ xương
Lympho bào T có đặc điểm j
Lympho bào phụ thuộc tuyến ức do biệt hoá đầu tiên tại vỏ tuyến ức
Lympho T tiếp tục biệt hoá tại đâu
Phần lớn di chuyển vào vùng cận vỏ hạch, bao lympho quanh tiểu ĐM lách dưới tác động của các yếu tố tuyến ức hoà tan
Bệnh Hodgkin là j
U lympho ác tính
Có TB Reed - Sternberg, tương bào, mô bào, BC đa nhân ưa toan, lympho bào
Đặc điểm TB R-S (Reed - Sternberg)
Kích thước lớn (20-25 mcm)
Nhân lớn, nhiều múi, màng nhân dày
Hạt nhân rất to, ưa toan, giữa nhân, tách biệt với chất nhiễm sắc -> quầng sáng quanh hạt nhân
Tế bào Hodgkin hoặc TB dạng Sternberg là gì
TB lớn, 1 nhân, ko múi, ko chẩn đoán được bệnh Hodgkin
Phải có nhân hai múi trong đó 1 múi có hạt nhân ưa toan -> có thể chẩn đoán
Các typ mô bệnh học của bệnh Hodgkin
Typ I: Bệnh Hodgkin nhiều lympho bào
Typ II: Bệnh Hodgkin thể xơ nốt
Typ III: Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào
Typ IV: Bệnh Hodgkin ít lympho bào
Đặc điểm của typ I: Bệnh Hodgkin nhiều lympho bào
Nhiều lympho bào
Ít TB R-S
Nhiều TB L và H (biến thể của R-S)
Có thể xơ hoá ko có hoại tử
Thời gian sống thêm dài
Đặc điểm của typ II: Bệnh Hodgkin thể xơ nốt
Nốt tròn, đa dạng, bao quanh là bè xơ (sợi sinh keo)
Nốt gồm tương bào, lympho bào, BCĐN ưa toan, TB Hodgkin, TB khuyết
Nhân nhiều múi, màng nhân mỏng
Đặc điểm của Typ III: Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào
Gồm lympho bào, mô bào, BCĐN ưa toan bà trung tính
Nhiều TB R-S, TB Hodgkin đơn nhân
Ổ hoại tử, xơ hoá
Là typ hay gặp nhất
Tgian sống thêm tương đối ngắn
Đặc điểm của Typ IV: Bệnh Hodgkin ít lympho bào
Gồm 2 loại
- Xơ hoá lan toả thành khối vô hình, đặc, ít TB, ít sợi tạo keo, nghèo lympho bào
TB R-S nhiều
- Loại liên võng: nhiều TB R-S kì quái, giai đoạn LS III và IV
Tgian sống thêm 2 loại ngắn
Các giai đoạn LS của bệnh Hodgkin
I, Xâm nhập 1 vùng hạch duy nhất (I)
Xâm nhập khu trú ở 1 tạng/vị trí ngoài hạch (IE)
II, Xâm nhập 2 vùng hạch trở lên cùng 1 phía cơ hoành (II)
Xâm nhập khu trú ở 1 tạng/1 vị trí ngoài hạch kết hợp với 1 hoặc nhiều vùng hạch, ở 1 phía cơ hoành (IIE)
III, Xâm nhập những vùng hạch ở 2 phía cơ hoành (III) hoặc kèm theo:
Xâm nhập khu trú ở 1 tạng/1 vị trí ngoài hạch (IIIE)
Xâm nhập vào lách (IIIS)
Xâm nhập ngoài hạch và lách (IIIES)
IV, Xâm nhập lan toả 1/nhiều tạng/vị trí ngoài hạch kèm/0 kèm xâm nhập hạch
Thêm chữ A nếu ko có sốt cao, ra mồ hôi nhiều về đêm, gầy sút
Thêm chữ B nếu có 1 trong các trchung trên
U lympho ác tính ko Hodgkin
Chiếm tỉ lệ cao hơn so với bệnh Hodgkin, nam > nữ, tăng theo tuổi
Phân loại của Rappaporr theo j
Cấu trúc u tạo thành nốt (nang)/lan toả, mức độ biệt hoá
Phân loại của Lukes - Collins theo j
Lympho bào T/B