4. Bệnh học viêm Flashcards

1
Q

viêm là gì

A

là phản ứng của mô và mạng vi tuần hoàn đối với tác nhân xâm phạm

thông thường, viêm là sự cố gắng của vật chủ nhằm khu trú và loại bỏ các tb bị tổn thương do nhiều nguyên nhân viêm

là một phản ứng không đặc hiệu với tất cả các loại tổn thương mô

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

biểu hiện của viêm chủ yếu là

A

ở địa phương ( tại chỗ)
( một số viêm nhẹ có thể tự khỏi)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

đặc trưng của viêm là

A

sinh ra các chất trung gian viêm làm cho các dịch và bạch cầu thoát ra khỏi mạch, đi vào các mô xung quanh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

thế kỷ II trước công nguyên, Cornelius Celsus đã phát hiện ra mấy triệu chứng lâm sàng cơ bản của viêm

A

4: sưng, nóng, đỏ, đau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Wirchow đã phát hiện ra triệu chứng nào của viêm

A

giảm hoặc mất chức năng của mô/ cơ quan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

ai là người đầu tiên phát hiện ra trong viêm có giãn mạch và chất mủ có nguồn gốc từ máu

A

thế kỷ 18 Jhon Hunter phát hiện ra

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Wirchow đã rút ra kết luận quan trọng nào đối với quá trình viêm

A

viêm là phản ứng của cơ thể đối với các tổn thương mô

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

ai là người đầu tiên nghiên cứu viêm ở mức tb, phát hiện: bạch cầu di tản qua vách mao mạch vào mô viêm

A

Cohnhiem

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

ai là người phát hiện ra hiện tượng thực bào trong viêm

A

Metchnikoff khám phá ra ở thế kỷ 19

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

đáp ứng của viêm cấp

A
  • tăng luồng máu đến vùng viêm do giãn lưới mao mạch và tiểu ĐM
  • tăng tính thấm của huyết quản dẫn đến hình thành dịch phù viêm giàu protein
  • hình thành chất trung gian hóa học đặc biệt là yếu tố hóa ứng động
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

ai là người chứng minh vai trò của chất trung gian hóa học trong viêm

A

Lewis chứng minh năm 1927 bằng ví dụ histamin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

các nguyên nhân gây viêm

A
  • nhiễm khuẩn: vi khuẩn, virus, KST
  • hoại tử mô: thiếu máu, các yếu tố sinh học, hóa học
  • chấn thương
  • dị vật ngoại lai
  • phản ứng miễn dịch: phức hợp miễn dịch, sản phẩm của tb ung thư
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

viêm cấp biểu hiện bằng

A

sự tích tụ chất dịch phù viêm và nhiều bạch cầu đa nhân trung tính trong mô bị tổn thương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

viêm cấp thường xảy ra trong bao lâu

A

thời gian ngắn từ vài phút tới vài ngày

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

tiến triển của một phản ứng viêm là

A

một quá trình liên tục từ những giai đoạn sớm của một viêm cấp đến những phản ứng viêm mạn tính hơn, theo sau đó là quá trình hàn gắn và sửa chữa tổn thương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

quá trình viêm gồm có mấy hiện tượng? đó là

A

4 hiện tượng:
- sinh hóa
- huyết quản - huyết
- tb và mô
- hàn gắn hoặc hủy hoại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

đặc điểm của viêm bán cấp

A

nhiều ra trong nhiều tuần hoặc vài tháng kèm theo mô hạt viêm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

trong viêm cấp gồm có những hiện tượng nào?

A
  • hiện tượng sinh hóa
  • hiện tượng huyết quản huyết
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

pH của mô viêm như thế nào

A

bị giảm gây toan hóa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

hiện tượng huyết quản huyết bao gồm mấy thay đổi? đó là

A

4 thay đổi:
- thay đổi dòng máu và lòng mạch
- tăng tính thấm thành mạch
- dịch rỉ viêm ( phù viêm)
- tụ tập và di tản bạch cầu đa nhân trung tính

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

những thay đổi dòng máu và lòng mạch trong hiện tượng huyết quản - huyết

A
  • giãn mạch tăng lưu lượng tuần hoàn
  • thay đổi dòng chảy và đường kính huyết quản ( xảy ra rất sớm, mức độ phụ thuộc vào sự trầm trọng)
  • tốc độ tuần hoàn chậm lại dẫn đến tăng tính thấm thành mạch –> máu cô đặc –> ứ trệ tạo vách tụ bạch cầu
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

trong hiện tượng huyết quản huyết có bao nhiêu cơ chế gây tổn thương thành mạch làm tăng tính thấm thành mạch? đó là

A

7 cơ chế:
- tạo kẽ hở nội mô trong các tiểu TM
- sắp xếp lại bộ xương tb và vùng nối giữa các tb
- tăng trao đổi dịch qua bào tương tb nội mô
- tổn thương trực tiếp gây hoại tử và bong tb nội mô
- thoát dịch chậm và kéo dài
- tổn thương nội mô do trung gian bạch cầu
- rò rỉ từ các huyết quản tân tạo

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

hiện tượng rò rỉ huyết quản thường xảy ra sau bao lâu

A

thường diễn ra nhanh ngay sau khi tb nội mô tiếp xúc với chất trung gian viêm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

hiện tượng rò rỉ huyết quản thường xảy ra trong bao lâu

A

thường xảy ra trong thời gian ngắn, có thể hồi phục được

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
cơ chế tạo kẽ hở nội mô trong các tiểu TM
co tb nội mô dẫn đến hình thành những vùng nối gian bào rộng do tác động của histamin, bradykinin, leukotrien,...
21
cơ chế nào là cơ chế phổ biến nhất của sự rò rỉ huyết quản
tạo kẽ hở nội mô trong các tiểu TM
21
cơ chế sắp xếp lại bộ xương tb và vùng nối giữa các tb trong viêm
trong viêm, vách tiểu TM có những lỗ hổng thông với khoang gian bào --> rò rỉ huyết tương --> tạo điều kiện cho các chất trung gian viêm ( cytokin) sắp xếp lại cấu trúc bộ xương tb --> tb nội mô co lại
22
những chất trung gian viêm nào là nguyên nhân sắp xếp lại bộ xương tb và vùng nối giữa các tb trong viêm
IL - 1 ( interleukin 1) TNF ( yếu tố hoại tử u) INF - gamma ( interferon gamma)
23
sự sắp xếp lại bộ xương tb và vùng nối giữa các tb có đặc điểm gì
diễn ra chậm hơn ( sau 4 - 6h) thời gian diễn ra dài hơn ( 24h)
24
cơ chế tăng trao đổi dịch qua bào tương tb nội mô trong viêm
trao đổi qua các kênh nhỏ là các bào quan dạng túi - hốc khu trú vùng nối giữa các tb + yếu tố tăng trưởng nội mô huyết quản huyết --> làm tăng số lượng và kích thước của các kênh
24
tổn thương trực tiếp tb nội mô gây hoại tử và bong tb nội mô thường do nguyên nhân nào
thường do tác động trực tiếp lên tb nội mô gặp trong nhiễm khuẩn và bỏng nặng
25
bong tb nội mô thường đi đôi với
kết dính tiểu cầu & tạo huyết khối do toàn bộ vi tuần hoàn đều bị tổn thương
26
hiện tượng nào là dạng tương đối phổ biến của tăng tính thấm thành mạch trong viêm
thoát dịch chậm, kéo dài
27
đặc điểm của thoát dịch chậm, kéo dài trong viêm
tương đối phổ biến bắt đầu sau 2 - 12h kéo dài nhiều giờ hoặc nhiều ngày
28
ví dụ điển hình của phản ứng thoát dịch chậm và kéo dài trong viêm
bỏng nắng
29
cơ chế tổn thương nội mô do trung gian bạch cầu trong viêm
bạch cầu bị hoạt hóa sau khi dính vào nội mô --> giải phóng gốc oxy độc + enzym thủy phân P --> gây tổn thương & bong tb nội mô --> tăng tính thấm thành mạch
30
trong viêm cấp, tổn thương nội mô do trung gian bạch cầu thường gặp ở đâu
tiểu TM, các mao mạch phổi & cầu thận
31
cơ chế rò rỉ từ các huyết quản tân tạo trong viêm cấp
rò rỉ đến khi tb nội mô biệt hóa tạo thành cầu nối gian bào yếu tố kích thích tạo mạch cũng làm tăng tính thấm
32
dịch rỉ viêm ( phù viêm) là gì
là hậu quả của tăng tính thấm thành mạch
32
gồm có mấy lợi ích của dịch rỉ viêm ( phù viêm)? đó là
6 lợi ích của dịch rỉ viêm ( phù viêm) - hòa loãng độc tố - tạo môi trường thuận lợi ( từ gel sang sol) - pH thấp có tác dụng diệt khuẩn - hạn chế sự di chuyển của vi khuẩn ( do mạng lưới tơ huyết) - dễ dàng vận chuyển tới ổ viêm các chất dinh dưỡng, oxy, chất đề kháng và thuốc điều trị - kích thích đáp ứng miễn dịch ( do dịch tiết đi vào các hạch khu vực)
33
tại sao dịch rỉ viêm ( phù viêm) lại giúp hạn chế sự di chuyển của vi khuẩn
vì dịch phù viêm mang đến tơ huyết làm chỗ dựa cho sự di chuyển của bạch cầu đa nhân và tạo thành màng giới hạn ổ viêm
33
dịch rỉ viêm ( phù viêm) có mấy mặt hạn chế? đó là
3 mặt hạn chế: - gây lan rộng tổn thương - gây cản trở tuần hoàn của dịch rỉ viêm - cản trở hoặc mất chức năng của cơ quan
34
tại sao dịch rỉ viêm ( phù viêm) lại khiến lan rộng tổn thương
vì tác nhân có thể lan theo dịch rỉ viêm tới mô lành xung quanh
34
ví dụ dịch rỉ viêm ( phù viêm) làm cản trở hoặc mất chức năng của cơ quan
- dịch rỉ viêm trong phù phổi cấp hoặc phù não cấp - cúm AH5N1 hoặc AH1N1 có thể dẫn đến tử vong
35
amin hoạt mạch bao gồm những chất trung gian hóa học nào
histamin, serotonin
35
yếu tố huyết tương bao gồm những chất trung gian hóa học nào
hệ kinin, yếu tố XII
36
chất chuyển hóa của acid arachidonic bao gồm những chất trung gian hóa học nào
Pg, leukotrien
37
các chất trung gian hóa học nào có nguồn gốc từ bạch cầu
protease, enzym thủy phân
37
các lymphokin bao gồm những chất trung gian hóa học nào
MIF ( ức chế di chuyển đại thực bào) MAF ( hoạt hóa đại thực bào) CF ( yếu tố hóa ứng động) IL - 2 INF ( interferon)
38
tác dụng của các chất trung gian hoạt mạch ( histamin, serotonin) là
- giảm trương lực tiểu ĐM, tăng trương lực tiểu TM --> ứ máu - làm tb nội mô sưng phồng, tách rời nhau --> tạo khe hở - kích thích lưu thông qua vách mạch, phù quanh mạch - co cơ trơn - tăng tiết dịch niêm mạc - thu hút bạch cầu tới ổ viêm
38
đặc điểm thời gian tác dụng của các chất amin hoạt mạch ( histamin, serotonin)
thời gian tác động ngắn ( vài phút) do bị thoái giáng bởi bạch cầu đa nhân trung tính
39
so sánh tác dụng của kinin ( bradykinin) với histamin
kinin ( bradykinin) có tác dụng mạnh gấp 15 lần histamin
40
tác dụng của kinin ( bradkykinin) trong viêm
- giãn tiểu ĐM --> hạ huyết áp ĐM - co tiểu TM - tăng thấm thành mạch - đau tại vùng viêm - bạch cầu đa nhân trung tính tăng tụ vách
40
tác dụng của các bổ thể C3a, C5a, C4a
tăng tính thấm thành mạch --> giãn mạch, tác động Mast --> giải phóng histamin, hoạt hóa acid arachidonic ( nhờ lypoxygenase) --> hoạt hóa các chất trung gian hóa học khác
40
bổ thể nào tác động gây vạch tụ bạch cầu, hóa ứng động
C5a
41
bổ thể nào hoạt động như osponin hóa
C3b
42
tác dụng của yếu tố XII ( Hageman) trong viêm
hoạt động khi có tổn thương nội mô mạch máu tiêu P giải phóng sợi tạo keo hoặc xuất hiện kháng nguyên kháng thể
42
tác dụng của PgE2, PgI2 trong viêm
giãn mạch, phù, hoạt hóa histamin, sốt, đau, ức chế kết tụ tiểu cầu
43
tác dụng của thromboxan trong viêm
hoạt hóa tiểu cầu, giải phóng serotonin, tổng hợp PAF
44
tác dụng của leukotrien trong viêm
vách tụ bạch cầu, hóa ứng động, tăng tính thấm nhiều gấp nghìn lần histamin
45
các chất phản ứng phản vệ chậm là gì
là những chất có trong tb Mast, bạch cầu ái kiềm
46
tác dụng của chất phản ứng phản vệ chậm trong viêm
gây phản ứng miễn dịch --> giải phóng SRS - A ( chất giống histamin nhưng thời gian tác dụng dài hơn)
47
tác dụng của MIF trong viêm
ức chế di chuyển đại thực bào --> giữ đại thực bào tại ổ viêm
48
tác dụng của MAF trong viêm
hoạt hóa, tăng trưởng đại thực bào
48
tác dụng của CF ( yếu tố hóa hướng động) trong viêm
thu hút các loại bạch cầu
49
tác dụng của IL - 2
kích thích lympho T tăng trưởng
50
loại trung gian viêm nào có tác dụng tăng tính thấm thành mạch gây phù
các chất trung gian hoạt mạch ( histamin, serotonin, bradykinin, leukotrien,...)
51
loại trung gian viêm nào có tác dụng tụ tập và kích thích tb viêm
hóa ứng động ( C5a, sản phẩm lipoxygenase,..)
52
trong viêm cấp có sự tham gia của những tb nào
bạch cầu đa nhân trung tính tiểu cầu dưỡng bào
52
trong viêm mạn có sự tham gia của những tb nào
đại thực bào lympho bào tương bào
53
những chất trung gian hóa học nào có chức năng giãn mạch
histamin, NO, prostaglandin I2 ( PGI2)
53
chất trung gian hóa học nào có tác dụng co mạch, tập kết tiểu cầu
thromboxan A2 ( TXA2)
53
những chất trung gian hóa học nào có chức năng tăng tính thấm thành mạch
histamin, bradykinin, LTC4, C3a, C5a
54
những chất trung gian hóa học nào có chức năng gây đau, giãn mạch
PGE2, bradykinin
55
những chất trung gian hóa học nào có tác dụng gây sốt
PGE2, IL - 1, TNF
55
những chất trung gian hóa học nào có chức năng hóa hướng động
C5a, LTB4, IL-8
55
tụ tập và di tản bạch cầu đa nhân trung tính trong hiện tượng huyết quản - huyết có những quá trình nào
- vách tụ bạch cầu - dính - xuất ngoại bạch cầu + hóa ứng động - thực bào và mất hạt
56
vai trò của P - selectin
khả năng bò của bạch cầu trung tính, bạch cầu đơn nhân, lympho bào
56
vai trò của E - selectin
khả năng bò, dính với tb nội mô
57
vai trò của ICAM - 1 ( phân tử dính liên tb)
dính, dừng lại, di chuyển qua thành mạch tất cả các loại bạch cầu
57
vai trò của VCAM - 1 ( phân tử dính tb - mạch máu)
dính ( bạch cầu ái toan, đơn nhân, lympho bào)
58
vai trò của GlyCam - 1, CD34
khả năng quay trở về các tiểu TM của lympho bào khả năng bò của bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân
59
hiện tượng hóa ứng động là gì
là hiện tượng bạch cầu di chuyển theo một hướng nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố hóa học, các yếu tố hoạt hóa bạch cầu tất cả các loại bạch cầu đều đáp ứng với kích thích hóa ứng động với tốc độ khác nhau
60
các chất gây hóa ứng động ngoại sinh
sản phẩm vi khuẩn
61
các chất gây hóa ứng động nội sinh
- các thành phần của hệ thống bổ thể - các sản phẩm chuyển hóa acid arachidonic: leukitrien B4 - mảnh vụn collagen và các sản phẩm phân hủy tb - tơ huyết và các sản phẩm phân hủy của tơ huyết
62
osponin hóa là gì
là hiện tượng Ig, bổ thể, huyết thanh không đặc hiệu bao bọc tác nhân gây viêm giúp bạch cầu nhận biết và dính tác nhân gây viêm
63
hiện tượng osponin hóa bao gồm những loại nào
gồm osponin hóa đặc hiệu và không đặc hiệu
64
osponin đặc hiệu là gì
là tác nhân gây viêm gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng bạch cầu nhờ Ig hoặc C3b
65
osponin hóa không đặc hiệu là gì
tác nhân gây viêm gắn trên bề mặt bạch cầu nhờ thành phần huyết thanh không đặc hiệu: fuftsin, fibronectin hoặc gắn trực tiếp
66
biến pháp nào là biến pháp chủ yếu để bạch cầu đa nhân nhận biết và dính các tác nhân gây viêm
osponin hóa
67
bổ thể nào có thụ thể dính đặc hiệu trên màng bạch cầu
bổ thể C3b ( còn được gọi là đoạn osponin)
68
chất trung gian hóa học nào là quan trọng nhất
histamin
69
cơ chế giải phóng histamin
do sự mất hạt của các dưỡng bào
70
dưỡng bào là gì
là tb một nhân nằm trong tất cả các mô xung quanh mao mạch và tiểu TM, có chứa các hạt ưa kiềm
71
histamin tác động như thế nào trong viêm
histamin tác động lên các thụ thể H1 có trên tb cơ trơn của tiểu ĐM gây giãn mạch và trên tb nội mô ( tạo kẽ hở giữa các tb này)
72
các thụ thể dính bạch cầu gồm
4 họ phân tử: selectin, globulin miễn dịch, integrin, glycoprotein giống mucin
73
xuất ngoại bạch cầu là gì
là quá trình bạch cầu thoát khỏi mạch máu đi vào mô xung quanh mạch máu
74
các tác nhân diệt khuẩn trong bạch cầu đa nhân trung tính được chia thành mấy nhóm? đó là
được chia thành 2 nhóm: phụ thuộc oxy và không phụ thuộc oxy
75
cơ chế diệt khuẩn của các chất diệt khuẩn phụ thuộc oxy có trong bạch cầu đa nhân trung tính
diệt khuẩn qua trung gian oxidase của màng tb ( NADPH khử O2 thành O2- và H2O2 peroxyd hydrogen)
76
đặc điểm của các chất diệt khuẩn phụ thuộc oxy của bạch cầu đa nhân trung tính
đòi hỏi năng lượng để tạo ra H2O2 sinh ra HOCl - tác nhân diệt khuẩn hữu hiệu nhất
77
chất nào là tác nhân diệt khuẩn hữu hiệu nhất
HOCl
78
đặc điểm của bạch cầu đa nhân trung tính:
- có đời sống ngắn, tự tiêu hủy và biến mất sau 24 - 48h - là những tb chuyên biệt cao có chứa tác nhân diệt khuẩn trong đó có một số chất giống như chất tẩy rửa
79
cơ chế của các chất diệt khuẩn không phụ thuộc oxy trong bạch cầu đa nhân trung tính
- do lysozym, lactoferrin chiếm giữ nguyên tố sắt rất cần cho sự phát triển của vi khuẩn - pH thấp trong các hốc thực bào và các cation protein cũng có vai trò diệt khuẩn
80
cơ chế sinh ra HOCl
H2O2 khi có mặt nguyên tố thuộc nhóm halogen ( Cl-) dưới tác động của MPO trong các hạt bào tương của bạch cầu sẽ sinh ra HOCl - tác nhân diệt khuẩn hữu hiệu nhất
81
trong nhiễm virus, thành phần tb chiếm ưu thế trong ổ viêm thường là
lympho bào
82
trong phản ứng quá mẫn, loại bạch cầu nào có thể là thành phần tb chính
bạch cầu đa nhân ái toan
83
bạch cầu di chuyển bằng
chân giả
84
bạch cầu đa nhân có thể nhận biết và dính các vi khuẩn, vật lạ theo những cách nào
theo 2 cách: - thông qua hiện tượng osponin hóa ( thường gặp nhất) - dính trực tiếp
85
dính trực tiếp là gì
do ái lực lý hóa giữa 2 bề mặt cho phép thực bào các tiểu phần trơ hoặc tác nhân nhiễm khuẩn do tiếp xúc lần đầu
86
hiện tượng sát nhập vào bào tương xảy ra khi nào
sau khi thực bào nhận biết tính chất ngoại lai của vi khuẩn
87
vi khuẩn nào có thể phá hủy các thực bào
trực khuẩn lao
88
một phản ứng viêm cấp có thể kết thúc với mấy hậu quả? đó là
4 hậu quả: - khỏi hoàn toàn - khỏi và mô hóa - hình thành áp xe - tiến triển thành viêm mạn
89
viêm được coi là khỏi hoàn toàn khi nào
khi quá trình viêm đã trung hòa được các kích thích gây tổn thương, phục hồi được trạng thái cấu trúc cũng như chức năng bình thường của mô viêm
90
mô bị viêm phục hồi được là do
- trung hòa các chất trung gian hóa học - các tác nhân ngoại lai và các mảnh vụn hoại tử được dọn sạch nhờ hiện tượng ẩm bào và thực bào
91
cấu trúc nào có vai trò rất quan trọng giúp cho viêm có thể khỏi hoàn toàn
mạch bạch huyết và các tb thực bào
92
một phản ứng viêm khỏi và mô hóa nghĩa là gì
tổn thương được hàn gắn nhưng có sự thay thế của mô xơ
93
hiện tượng khỏi và mô hóa sau một phản ứng viêm thường xảy ra khi
- sau một phá hủy mô rộng - phản ứng viêm xảy ra ở những mô không có khả năng tái sinh - có nhiều chất xuất tiết xơ huyết không được tái hấp thu đúng mức
94
khi nào phản ứng viêm được gọi là mô hóa
khi trong vùng xuất tiết xuất hiện các tb viêm, các huyết quản tân tạo và tăng sinh nhiều tb xơ
95
phản ứng viêm thường hình thành áp xe trong trường hợp nào
nhiễm vi khuẩn sinh mủ
96
phản ứng viêm cấp có thể trở thành viêm mạn khi nào
khi phản ứng viêm không được giải quyết, còn tồn tại các tác nhân gây bệnh hoặc do rối loạn quá trình hàn gắn
97
gồm có mấy loại viêm cấp? đó là
9 loại viêm cấp: - viêm thanh dịch - viêm long - viêm tơ huyết - viêm chảy máu - viêm huyết khối - viêm mủ - viêm màng - viêm giả màng - viêm hoại tử
98
đặc điểm của viêm thanh dịch
- dịch tiết giống như huyết thanh với số lượng tb ít, giàu protein - do tb trung biểu mô lót các khoang tự nhiên ( bị viêm) của cơ thể tiết ra
99
đặc điểm của viêm tơ huyết
- dịch phù viêm giàu fibrinogen ( tiền tơ huyêt) hòa tan sẽ trùng hợp thành fibrin ( tơ huyết) không hòa tan - fibrin tạo lớp mỏng màu vàng nhạt, đàn hồi, dễ bóc, phủ trên bề mặt mô viêm - bị mô hóa gây tắc, giảm chức năng mô viêm
100
viêm tơ huyết thường gặp trong
viêm cấp các khoang tự nhiên của cơ thể
101
điển hình của viêm tơ huyết
viêm màng phổi, màng tim
102
viêm mủ là gì
là biến chứng của giai đoạn xuất tiết mô viêm gây tích lũy một lượng lớn bạch cầu đa nhân bị hoại tử và hóa lỏng các tb
103
đặc điểm của viêm mủ
- tạo abces hóa - nhiều bạch cầu đa nhân thoái hóa - nhiều chất hoại tử của mô bị viêm - hóa lỏng do enzym của bạch cầu thoái hóa ngấm dịch phù viêm
104
viêm mủ gồm có mấy dạng? đó là
3 dạng: - tích mủ: mủ tích lũy trong các xoang bị bịt kín hoặc dẫn lưu kém - áp xe: mô bị hoại tử do hoạt động tiêu hủy của các enzym bạch cầu - viêm tấy lan rộng: một viêm mủ lan tỏa
105
tích mủ là gì
là hiện tượng tích mủ trong các xoang của cơ thể bị bịt kín hoặc dẫn lưu kém nhưng vách xoang không bị thay đổi
106
có thể gặp hiện tượng tích mủ ở đâu
màng phổi, ruột thừa, khớp
107
abces là gì
là hiện tượng một vùng mô bị hoại tử do hoạt động tiêu hủy của các enzym bạch cầu thường có vách xơ dày bao quanh ổ mủ
108
viêm loét là gì
là tổn thương mất chất do mô hoại tử bong rời tạo nên vết loét
109
đặc điểm của viêm long
chất dịch có nhiều protein, chất nhầy và đại thực bào
110
viêm long thường gặp trong
viêm phế quản phổi
111
đặc điểm của viêm chảy máu
nhiều hồng cầu đã thoát ra khỏi lòng mạch do tổn thương nặng lớp nội mô
112
viêm huyết khối thường gặp trong
viêm vách mạch hoặc nội tâm mạc
113
viêm giả màng gặp trong trường hợp nào
viêm đại tràng giả màng do Clostrium gây ra sau điều trị kháng sinh phổ rộng
114
hoại thư là gì
hoại tử phối hợp với sự thối rữa do vi khuẩn
115
trong viêm mạn tính có mấy hiện tượng? đó là
2 hiện tượng: - hiện tượng tb và mô - hiện tượng hàn gắn hoặc hủy hoại
116
viêm mạn là gì
là viêm có thời gian kéo dài, trong khoảng thời gian đó viêm vẫn tiếp tục hoạt động với 2 quá trình phá hủy mô và hàn gắn tổn thương diễn ra song song
117
các nguyên nhân của viêm mạn
- vẫn tồn tại vi khuẩn có độc tính thấp hoặc còn vi khuẩn khó diệt hoặc vi khuẩn gây đáp ứng miễn dịch yếu - còn quá nhiều độc tố - có hiện tượng tự miễn dịch
118
viêm mạn có những đặc điểm nào
- xâm nhập bạch cầu đơn nhân gồm đại thực bào, lympho bào và tương bào - phá hủy mô chủ yếu do các tb viêm gây ra - cố gắng sửa chữa bằng mô liên kết mà chủ yếu là tăng sinh các huyết quản nhỏ và đặc biệt là xơ hóa
119
chức năng của bạch cầu đơn nhân/ đại thực bào trong viêm mạn tính
- điều hòa đáp ứng viêm - điều hòa đông máu hoặc tiêu sợi huyết - điều hòa đáp ứng miễn dịch
120
bạch cầu đơn nhân/ đại thực bào có nguồn gốc từ
tủy xương
121
sau 48h đầu của viêm cấp, loại tb nào chiếm ưu thế
bạch cầu đơn nhân
122
khi nào thì bạch cầu đơn nhân chuyển dạng thành đại thực bào
khi chúng đã vào được vùng mô ngoài mạch máu
123
các yếu tố hoạt hóa đại thực bào gồm
- các cytokin do lympho bào T quá mẫn chế tiết - các nội độc tố vi khuẩn - các chất trung gian hóa học - các protein của chất mầm ngoài tb như fibronectin
124
tb T được hoạt hóa miễn dịch nhờ
cộng với Ag
125
đặc điểm khác nhau của đại thực bào trong viêm cấp và viêm mạn
trong viêm cấp, nếu kích thích bị loại trừ, các đại thực bào sẽ biến mất trái lại trong viêm mạn, đại thực bào tiếp tục tụ tập trong ổ viêm
126
loại tb nào là trung tâm trong viêm mạn tính
đại thực bào
127
cái gì là một trong những dấu hiệu của viêm mạn tính
tổn thương mô phá hủy mô tồn tại dai dẳng với tổn thương của cả tb nhu mô và mô đệm
128
đặc điểm của bạch cầu đơn nhân
sống lâu hơn và chế tiết nhiều loại sản phẩm hơn so với bạch cầu đa nhân trung tính là thành phần của viêm hạt và có thể biệt hóa thành các tb bán liên, tb khổng lồ nhiều nhân
129
chức năng chính của các thực bào đơn nhân
thực bào vi khuẩn xử lý kháng nguyên và trình diện kháng nguyên
130
hoạt hóa thực bào đơn nhân là gì
là hiện tượng tăng các chức năng so với mức cơ bản ban đầu xảy ra khi thực bào đơn nhân tiếp xúc với các tín hiệu phân tử
131
loại tb nào là thành phần của viêm hạt, có thể hiện hóa thành các tb bán liên và tb khổng lồ nhiều nhân
thực bào đơn nhân ( đại thực bào)
132
tb bán liên là gì
là những thực bào đơn nhân đặc biệt giúp cô lập và phân giải các tác nhân kích thích nhờ enzym nhưng khả năng thực bào kém
133
các tb khổng lồ nhiều nhân được hình thành do
hợp nhất các thực bào đơn nhân
134
chức năng của các tb khổng lồ nhiều nhân
có khả năng thực bào kém nhưng giúp sản xuất các sản phẩm chế tiết và cô lập tác nhân gây bệnh
135
chất trung gian hóa học nào giúp biệt hóa các tb B
IL - 6
136
chất trung gian hóa học nào giúp kích thích tăng trưởng tb T
yếu tố hoại tử u alpha
137
biến hình đại thực bào gặp trong
viêm u hạt
138
đặc điểm lympho bào
- tb hình cầu, bào tương hẹp - được động viên trong cả phản ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch trung gian tb - các typ hoặc khác trạng thái khác nhau sẽ sử dụng các phân tử dính khác nhau - gồm có nhiều dưới nhóm lympho bào
139
chức năng của lympho bào
- là tb chủ yếu trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tb và miễn dịch thể dịch - sản xuất các cytokin
140
trong viêm mạn tính, có sự tương tác giữa hai loại tb nào với nhau
lympho bào và đại thực bào ( lymphokin và cytokin hoạt hóa chéo lẫn nhau)
141
lymphokin nào là yếu tố kích thích chính của bạch cầu đơn nhân và đại thực bào
INF - gamma ( interferon - gamma)
142
chức năng của tương bào
sinh ra các kháng thể chống lại các kháng nguyên ở vị trí viêm hoặc chống lại các thành phần của mô bị biến đổi
143
có sự xuất hiện của tb nào là dấu hiệu đặc trưng cho các phản ứng miễn dịch dị ứng và nhiễm kí sinh trùng
bạch cầu ái toan
144
bạch cầu ái toan là dấu hiệu đặc trưng của
phản ứng miễn dịch dị ứng và nhiễm kí sinh trùng
145
các hạt của bạch cầu ái toan có chứa những gì
có chứa protein kiềm lớn - một loại protein cation có độc tính cao đối với ký sinh trùng cũng như gây hủy hoại mô lành
146
viêm u hạt gồm có mấy loại? đó là
2 loại: viêm u hạt dị vật, viêm u hạt miễn dịch
147
quá trình xơ hóa ( sửa chữa mô viêm bằng mô liên kết) gồm có mất hiện tượng? đó là
4 hiện tượng: - hình thành các huyết quản mới ( tạo mạch) - di chuyển và tăng sinh các nguyên bào xơ - lắng đọng của chất căn bản ngoài tb - thuần thục và mô hóa các mô xơ ( giống quá trình hàn gắn vết thương)
148
mô hạt được tạo thành do
mô hạt do các nguyên bào xơ, các tb nội mô huyết quản tăng sinh tạo thành
149
trong số các yếu tố phát triển tham gia vào quá trình xơ hóa trong viêm, yếu tố nào là quan trọng nhất
yếu tố phát triển/ tăng trưởng chuyển dạng ( TGF - beta)
150
TGF - beta được sinh ra bởi tb nào
tiểu cầu, các đại thực bào hoạt hóa
151
chức năng của TGF - beta
- di chuyển, tăng sinh nguyên bào sợi - tăng tổng hợp sợi tạo keo và fibronectin - giảm tổng hợp metalloproteinase - là chất hóa ứng động với bạch cầu đơn nhân
152
viêm u hạt là gì
là một hình thái đặc biệt của viêm mạn tính trong đó đại thực bào bị hoạt hóa chiếm ưu thế và bị chuyển dạng thành tb bán liên là phản ứng viêm đặc hiệu có sự tụ tập các đại thực bào bị biến dạng
153
viêm u hạt chủ yếu gặp trong các bệnh nào
các bệnh nhiễm khuẩn và miễn dịch ( lao, sarcoid, phong, Brucella,..)
154
các tb bán liên thường hợp nhất với nhau tạo thành
tb khổng lồ
155
u hạt dị vật là gì
là do phản ứng với những dị vật tương đối trơ, khó bị tiêu hủy
156
có mấy yếu tố quyết định sự hình thành của một u hạt miễn dịch? đó là
2 yếu tố: - phải có những tiểu phần hoặc những vi sinh vật khó bị tiêu hủy bởi các đại thực bào - có miễn dịch qua trung gian tb
157
cái gì có vai trò quan trọng nhất trong sự chuyển dạng đại thực bào thành tb bán liên và tb khổng lồ nhiều nhân
INF - gamma ( inteferon gamma) của lympho bào T hoạt hóa
158
các điều kiện để hàn gắn vết thương
- vết thương phải được dọn sách - miệng vết thương phải được áp sát - tuần hoàn tốt - dinh dưỡng tốt - thời gian hàn gắn tỉ lệ thuận với quá trình viêm - tổng hợp sợi tạo keo
159
viêm phổi thùy gồm có mấy giai đoạn? đó là
viêm phổi thùy gồm có 4 giai đoạn: - sung huyết - gan hóa đỏ - gan hóa xám - tổn thương được giải quyết hoặc làm sẹo
160
đặc điểm của giai đoạn sung huyết trong viêm phổi thùy
phổi đặc và đỏ do tắc mạch kèm đầy dịch trong lòng phế nang ( ít bạch cầu)
161
đặc điểm của giai đoạn gan hóa đỏ trong viêm phổi thùy
tổn thương màu đỏ đậm, đặc như mô gan, phế nang đầy dịch rỉ viêm lẫn hồng cầu, bạch cầu đa nhân trung tính và fibrin
162
đặc điểm của giai đoạn gan hóa xám trong viêm phổi thùy
hồng cầu bị phân hủy, vẫn còn dịch tơ huyết - mủ nên tổn thương gần như khô và xám
163
các tác động toàn thân của viêm
- sốt - mệt mỏi, chán ăn, sụt cân - tăng bạch cầu ngoại vi - quá sản hệ lympho - liên võng - thiếu máu
164
những chất trung gian hóa học nào có thể gây ra sốt
IL - 1, IL - 6, TNF
165
tăng bạch cầu đa nhân trung tính thường gặp trong
nhiễm vi khuẩn sinh mủ và mô bị phá hủy
166
tăng bạch cầu đa nhân ái toan gặp trong
các bệnh dị ứng, nhiễm kí sinh trùng
167
tăng lympho bào gặp trong
viêm mạn tính, nhiễm virus
168
chứng thoái hóa dạng bột có thể gặp trong
viêm mạn tính kéo dài ( viêm khớp dạng thấp, lao, giãn phế quản