15. Chấn thương ngực kín - vết thương ngực hở - DONE Flashcards

(190 cards)

1
Q

chấn thương ngực kín (CTNK) (chấn thương ngực) là

A

chấn thương tác động vào thành ngực nhưng thành ngực vẫn kín (khoang màng phổi không thông với bên ngoài)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Vết thương ngực hở (VTNH) là

A

khi có dị vật xuyên thủng thành ngực làm thông thương khoang màng phổi với không khí bên ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Vết thương ngực còn đang hở là tổn thương rất nặng trong

A

Vết thương ngực

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

nhóm các cấp cứu ngoại khoa thường gặp gồm

A

CTNK, VTNH

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Theo nghiên cứu của BV Việt Đức, CTNK và VTNH chiếm bao nhiêu phần trăm trong các trường hợp cấp cứu ngoại chung (1), cấp cứu ngoại chấn thương (2)? Trong đó CTNK chiếm bao nhiêu phần trăm (3), VTNH chiếm bao nhiêu phần trăm (4)

A

(1) 4,4%
(2) 7,1%
(3) 71%
(4) 29%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

vì sao CTNK, VTNH lại được coi là loại cấp cứu ưu tiên số 1 trong chẩn đoán, vận chuyển, xử lí

A
  • Do sang chấn gây ảnh hưởng trực tiếp đến bộ máy hô hấp và tuần hoàn
  • Có thể nhanh chóng dẫn đến tử vong
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

CTNK hay gặp ở độ tuổi nào

A

20-50 tuổi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Đối tượng hay gặp CTNK là ai

A

Nam giới (85-90%)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Nguyên nhân hay gặp gây CTNK là

A
  • Tai nạn giao thông
  • Ngã cao
  • Tai nạn lao động
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Nguyên tắc khám của CTNK là? Vì sao?

A

Khám toàn diện tránh bỏ sót vì có thể kèm theo thương tổn của cơ quan khác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

VTNH hay gặp ở lứa tuổi nào? Đối tượng nào?

A

20-40 tuổi. Nam giới (90%)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Nguyên nhân gây VTNH hay gặp là gì

A
  • Do bạch khí (bị đâm bằng dao-vật nhọn)
  • Tai nạn trong sinh hoạt-bạo lực
  • Do hỏa khí
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

VTNH có thể kèm theo bị thương ở ? Gây ra hậu quả gì?

A

các tạng trong ngực (tim, cơ hoành, mạch máu lớn), gây ra bệnh cảnh mất máu cấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Giải phẫu thành ngực gồm

A

khung xương cứng và cơ hoành

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Khung xương cứng thành ngực gồm

A

Xương ức, cột sống, xương sườn, bó mạch thần kinh liên sườn, cơ, da, lá thành màng phổi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Xương ức, cột sống, xương sườn, bó mạch thần kinh liên sườn, cơ, da, lá thành màng phổi được sắp xếp như thế nào trong thành ngực ?

A
  • Xương ức: phía trước
  • Cột sống: phía sau
  • Xương sườn: nối xương ức với cột sống
  • Bó mạch thần kinh liên sườn: nằm ở bờ dưới các xương sườn
  • Cơ da che phủ phía ngoài
  • Lá thành màng phổi nằm ở mặt trong
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Đặc điểm của cơ hoành là

A
  • Ngăn cách giữa ngực và bụng
  • Bên phải cao hơn bên trái từ 0,5-1,5cm
  • Đỉnh vòm hoành lên đến khoang liên sườn 5 đường nách giữa
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Các cơ quan bên trong lồng ngực gồm

A

Phổi, tim, trung thất giữa-trên, trung thất sau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Áp lực âm giữa lá thành và lá tạng màng phổi là bao nhiêu?

A

-5 đến -10 cmH2O

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Tim nằm ở đâu

A

Ngay sau xương ức và các sụn sườn bên trái

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Trung thất giữa- trên gồm

A

mạch máu lớn, khí-phế quản gốc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Trung thất sau gồm

A

động mạch chủ ngực, thực quản

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Hoạt động hít vào-thở ra nhờ vào những yếu tố nào

A
  • Cơ hô hấp
  • Tính đàn hồi của ngực-phổi
  • Không khí đi từ nơi áp suất cao đến nơi áp suất thấp
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

So sánh áp suất trong phế nang với áp suất trong khí quyển

A

Gần bằng nhau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Bình thường, cơ hoành đảm bảo bao nhiêu dung tích hô hấp
70%
26
Mô tả thì hít vào
Ngực nở ra, cơ hoành hạ xuống->kéo phổi nở theo->giảm áp suất phế nang->không khí tự đi vào phổi
27
Mô tả thì thở ra
Ngực xẹp xuống, cơ hoành đẩy lên->Làm phổi xẹp theo->Tăng áp suất phế nang->Không khí tự đi ra ngoài
28
Các thương tổn giải phẫu trong CTNK, VTNH có thể là những bệnh nào
- Gãy xương sườn - Thủng khoang màng phổi - Tắc nghẽn đường hô hấp do máu, đờm dãi, dị vật
29
Các thương tổn giải phẫu trong CTNK, VTNH sẽ dẫn đến những biến chứng nào
- Rối loạn sinh lí hô hấp - Suy hô hấp
30
Thủng thành ngực là khi ?
Thành ngực bị xuyên thủng từ ngoài da vào khoang màng phổi do các vật nhọn đâm vào gây ra VTNH
31
Thương tổn ở thành ngực trong CTNK, VTNH gồm
- Thủng thành ngực - Gãy xương sườn - Mảng sườn di động - Gãy xương ức - Vỡ (thủng) cơ hoành
32
Hậu quả chung của thủng thành ngực là gì
- Tràn máu-tràn khí khoang màng phổi
33
Ngoài rách- thủng phần mềm, những hậu quả khác có thể gặp khi thủng thành ngực là
- Đứt gãy xương sườn - Đứt bó mạch liên sườn (nếu vết thường nằm dưới bờ sườn)
34
Khi bó mạch liên sườn bị đứt do vết thương đi qua bờ dưới xương sườn thường gây nên
chảy máu rất nhiều vào khoang màng phổi
35
Thương tổn nội tạng trong ngực, ngoài rách nhu mô phổi (VTNH đơn thuần) có thể gây nên những thương tổn gì
- Vết thương tim - Thủng cơ hoành - Rách các mạch máu phế quản lớn
36
2 hội chứng đặc trưng của VTNH còn đang hở là
- Hô hấp đảo ngược - Trung thất lắc lư
37
Hô hấp đảo ngược gặp ở bên phổi tổn thương hay bên phổi lành
Bên phổi tổn thương
38
Hô hấp đảo ngược là hiện tượng đảo ngược sinh lý hay bệnh lý
Sinh lý
39
Mô tả hô hấp đảo ngược ở thì hít vào
Hít vào thay vì nở ra-> không khí qua vết thương vào khoang màng phổi->phổi xẹp lại->đẩy 1 phần không khí cặn sang bên phổi lành
40
Mô tả hô hấp đảo ngược ở thì thở ra
Không khí ra ngoài qua miệng vết thương->phổi tổn thương nở ra thay vì xẹp lại->không khí cặn từ phổi lành đi vàp phổi tổn thương
41
Sự đảo ngược chiều hô hấp gây nên hậu quả gì
Thiếu oxy nghiêm trọng
42
Mô tả hiện tượng trung thất lắc lư
Vết thương ngực làm mất áp lực âm 1 bên->Trung thất bị hút sang bên lành
43
Mô tả hiện tượng trung thất lắc lư ở thì thở ra
thở ra->độ chênh lệch áp lực giảm nhiều->trung thất bị đẩy lệch về bên tổn thương
44
Mô tả hiện tượng trung thất lắc lư ở thì hít vào
hít vào->không khí đi vào bên tổn thương, áp lực bên phổi lành tăng lên->tăng mức độ chênh lệch->trung thất bị hút về bên lành
45
Hiện tượng trung thất lắc lư gây hậu quả gì
- Cản trở máu về tim - Máu lên phổi giảm
46
Mối liên hệ giữa hiện tượng trung thất lắc lư và hiện tượng thiếu oxy
Tỷ lệ thuận Hiện tượng trung thất lắc lư càng mạnh->thiếu oxy càng nặng->bệnh nhân càng thở nhanh hơn->trung thất lắc lư càng mạnh
47
Nguyên tắc sơ cứu ban đầu của Hội chứng trung thất lắc lư và Hội chứng hô hấp đảo ngược là
bịt kín vết thương ngực đang hở
48
Nếu do va đập trực tiếp (thường gặp), xương sườn gãy, đầu gãy hướng vào trong hay ra ngoài? gây hậu quả gì
đầu gãy đâm vào trong, gây thủng màng phổi và phổi
49
Nếu do đè ép gián tiếp, xương sườn gãy, đầu gãy hướng vào trong hay ra ngoài
đầu gãy thường hướng ra ngoài
50
Mức độ di lệch của hai đầu xương gãy có thể là
- Gãy rạn - Di lệch ngang - Di lệch chồng
51
Nếu có di lệch, đầu gãy thường gây nên hậu quả gì
- Chọc rách màng phổi-phổi - Hình thành khối máu tụ dưới da - Máu chảy vào khoang màng phổi (nếu rách màng phổi)
52
Khi có gãy-đứt xương sườn của VTNH thường kèm theo
đứt bó mạch liên sườn gây chảy máu nhiều
53
Gãy xương sườn trong trường hợp CTNK này thì thường ở dạng như thế nào?
Thường ở dạng đụng dập và tắc mạch , hiếm khi bị chảy máu từ bó mạch liên sườn
54
Mảng sườn di động là gì?
Là một vùng nào đó của lồng ngực bị mất liên tục và di động ngược chiều so với lồng ngực khi thở
55
Điều kiện để xác định là mảng sườn di động
- Xương sườn phải bị gãy 2 nơi trên một cung xương - Gãy trên 3 xương liền kề nhau
56
Mảng sườn di động thường gặp khi nào
Khi chấn thương trực tiếp rất mạnh
57
Trong CTNK, VTNH các loại mảng sườn hay gặp là:
- Mảng sườn bên - Mảng sườn sau - Mảng sườn trước - Mảng sườn di động tức thì hoặc di động khởi phát
58
Đặc điểm của mảng sườn bên là
- Hay gặp nhất - Di động rõ
59
Đặc điểm của mảng sườn sau là
- Nằm ở vùng giữa cột sống và đường nách giữa - Ít di động
60
Đặc điểm của màng sườn trước là
- Ít gặp - Gây suy hô hấp nặng
61
Mảng sườn di động có thể gây nên những hậu quả gì
- Đụng dập rộng ở nhu mô phổi - Rối loạn sinh lý bệnh trầm trọng (hô hấp đảo ngược, trung thất lắc lư) - Tràn máu- tràn khí màng phổi nhiều
62
Nguyên nhân nào gây nên gãy xương ức
thường do chấn thương rất mạnh và trực tiếp vào vùng xương ức
63
Khi có chấn thương gây gãy xương ức, có thể gặp thêm các tổn thương nào khác
- mảng sườn di động trước - Tràn máu-tràn khí màng phổi 2 bên - Tổn thương tạng, đặc biệt là tim - Suy hô hấp, suy tuần hoàn nặng
64
Thủng cơ hoành thường gặp trong trường hợp nào
- vết thương vùng ngực dưới (kls 5 đường nách giữa trở xuống)
65
Thủng cơ hoành gây nên vết thương gì?
Vết thương ngực-bụng
66
Vết thương vùng bụng xuyên lên ngực qua cơ hoành có thường gặp không
Hiếm gặp
67
Vỡ cơ hoành thường gặp trong trường hợp nào
Chấn thương kín do đè ép hoặc ngã cao
68
Vỡ cơ hoành, bên phải hay bên trái hay gặp hơn
bên trái
69
Trong trường hợp vỡ cơ hoành bên trái, gây nên những hậu quả gì
Tạng trong bụng và dịch tiêu hóa thường chui qua chỗ vỡ lên khoang màng phổi gây thoát vị hoành, nhiễm trùng khoang màng phổi
70
Trong trường hợp vỡ cơ hoành bên phải, gây nên những hậu quả gì
- tổn thương gan - máu bị hút lên khoang màng phổi gây tràn máu màng phổi dữ dội
71
Những tổn thương ở khoang màng phổi gồm
- Tràn máu-tràn khí màng phổi - Tràn khí màng phổi - Tràn máu màng phổi (gồm cả 3 cái, không nhầm đâu)
72
Tổn thương thường gặp nhất trong chấn thương, vết thương ngực là
tràn máu-tràn khí màng phổi
73
Tràn máu-tràn khí màng phổi được chia thành các dạng là
- Lượng máu tương đương với lượng khí - Lượng khí lớn hơn nhiều lượng máu - Lượng máu lớn hơn nhiều lượng khí
74
Tràn máu-tràn khí màng phổi khi lượng máu tương đương lượng khí có biểu hiện lâm sàng là
- điển hình của tràn máu-tràn khí màng phổi - gõ vang ở cao, đục ở thấp
75
Tràn máu-tràn khí màng phổi khi lượng máu hơn nhiều lượng khí có biểu hiện lâm sàng là
- nghiêng về tràn máu màng phổi đơn thuần - lồng ngực bè ngang, gõ đục
76
Tràn máu-tràn khí màng phổi khi lượng khí hơn nhiều lượng máu có biểu hiện lâm sàng là
- nghiêng về tràn khí màng phổi đơn thuần - lồng ngực phổi căng, gõ vang thường sẽ không có tràn khí màng phổi đơn thuần trong chấn thương, vết thương ngực thực sự
77
Đặc điểm của tràn khí màng phổi là
- không khí tràn vào màng phổi làm mất áp lực âm trong khoang màng phổi - nhu mô phổi co rúm - khoang liên sườn giãn rộng - trung thất bị đẩy sang bên đối diện
78
Không khí có thể vào khoang màng phổi từ mấy nguồn? Là những nguồn nào?
2 nguồn - Ngoài vào: VTNH - Trong ra: rách nhu mô phổi (phế nang, phế quản..)
79
Khi CTNK có tràn khí màng phổi nhiều , có tổn thương thành ngực gây rách lá thành màng phổi thì có thể gây ra cái gì
tràn khí dưới da
80
Dạng tổn thương nặng của tràn khí màng phổi là
tràn khí dưới áp lực (do có van ở thành ngực hoặc ở chỗ vỡ phế quản lớn)
81
Hậu quả của tràn khí dưới áp lực là
- không khí vào khoang màng phổi theo 1 chiều không thoát ra được - gây chèn ép rất nặng nề vào phổi và trung thất
82
Khi có tổn thương ở thành ngực và nhu mô phổi gây chảy máu, có xảy ra tràn máu, tràn khí màng phổi không
bao giờ cũng có tràn máu màng phổi đi kèm với tràn khí màng phổi
83
Đặc điểm của tràn máu màng phổi là?
- chèn ép khoang màng phổi - mất áp lực âm khoang màng phổi - phổi co lại, đè đẩy trung thất sang bên đối diện
84
Khi nào tràn máu màng phổi biểu hiện triệu chứng lâm sàng
Lượng máu chiếm trên 10% dung tích khoang màng phổi (hình ảnh lấp kín góc sườn hoành trên XQ ngực thẳng tư thế đứng)
85
Trong tràn máu màng phổi, khi máu chảy không quá nhanh và nhiều (CTNK) thường tạo ra hiện tượng gì
Trong khoang màng phổi - tạo ít mảng máu đông bám ở quanh các điểm chảy máu - nếu là máu tự do: nước máu đen và không đông (do bị tiêu hết yếu tố đông máu trong quá trình chảy vào màng phổi
86
Trong tràn máu màng phổi, khi có tổn thương chảy máu nhiều và cấp tính trong khoang màng phổi (VTNH), thường tạo ra hiện tượng gì
Trong khoang màng phổi: Có cả nước máu lẫn khối máu đông to-đóng thành bánh, đọng ở phần thấp của khoang màng phổi
87
Tràn máu đơn thuần có hay gặp trong chấn thương, vết thương ngực không
Gặp không nhiều
88
Biểu hiện lâm sàng có thể gặp dạng nào khi có tổn thương ở khoang màng phổi
- Chỉ có tràn máu màng phổi (chấn thương tim, mạch máu lớn) - Tràn máu là chính, ít gặp tràn khí
89
Trong CTNK-VTNH, tổn thương các tạng có thể gặp là? Loại nào thường gặp nhất
- Rách phế nang hoặc phế quản nhỏ (nhu mô phổi ngoại vi) - Xẹp phổi - Tim và màng tim - Tụ máu (đụng dập) phổi - Rách phế quản lớn, khí quản (đoạn ngực) - Quai động mạch chủ
90
Rách phế nang hoặc phế quản nhỏ (nhu mô phổi ngoại vi) có thường gặp hay không
Là tổn thương rất thường gặp
91
Rách phế nang hoặc phế quản nhỏ (nhu mô phổi ngoại vi) do nguyên nhân gì
do các đầu xương sườn gãy hoặc vật nhọn chọc vào
92
Rách phế nang hoặc phế quản nhỏ (nhu mô phổi ngoại vi) gây nên hậu quả gì
gây chảy máu và tràn khí vào khoang màng phổi
93
xẹp phổi là thương tổn chủ yếu trong chấn thương, vết thương ngực. Đúng hay sai?
Đúng
94
Xẹp phổi là nguyên nhân của nhiều hậu quả lâu dài xảy ra sau chấn thương. Đúng hay sai?
Đúng
95
Xẹp phổi gồm những giai đoạn nào
Gồm 2 giai đoạn: - Co rúm nhu mô phỗi - Xẹp phổi
96
Co rúm nhu mô phổi xảy ra khi nào
sau khi chấn thương, do tràn khí-tràn máu gây mất áp lực âm trong khoang màng phổi, chúng choán chỗ trong khoang màng phổi , đè đẩy nhu mô phổi xẹp lại
97
Xẹp phổi là gì
Là hiện tượng tắc các phế quản làm xẹp nhu mô phổi do không được thông khí ->xẹp phổi thực sự
98
Nguyên nhân gây xẹp phổi là
- Chủ yếu do các phế quản bị đụng dập - Và/hoặc chảy máu trong lòng từ vùng phổi chấn thương - Tăng tiết đờm dãi ở phần phổi giảm thông khí do bị co rúm nhu mô
99
Khi bị xẹp phổi, sau khi đã được điều trị trả lại áp lực âm cho khoang màng phổi, phổi có nở lại được không?
Không nở lại được
100
Xẹp phổi là hậu quả thứ phát sau các tổn thương khác. Đúng hay sai
Đúng
101
Xẹp phổi gây nên tổn thương khác gì so với tràn máu-tràn khí màng phổi
Xẹp phổi co kéo tổ chức xung quanh: ngực xẹp, hẹp khoang liên sườn, kéo trung thất về bên tổn thương, kéo cơ hoành lên cao
102
Vết thương tim là
Màng tim hoặc/và cơ tim bị vật nhọn đâm thủng (rách)
103
Vùng tam giác nguy hiểm của tim xác định như thế nào
- Đỉnh: khoang liên sườn 5 trái trên đường giữa đòn - Đáy: bờ phải xương ức
104
Vị trí vết thương trên thành ngực thường nằm ở đâu
Trên 80% là nằm ở vùng tam giác nguy hiểm của tim 15% nằm ngoài tam giác nguy hiểm (vùng nguy hiểm tương đối)
105
Đặc điểm của vết thương tim
Là thể bệnh rất nặng và đặc biệt của vết thương ngực
106
Hậu quả của vết thương tim là
- Chảy máu vào khoang màng tim - Chảy máu dữ dội ra ngoài hoặc vào khoang màng phổi - Một số là dạng trung gian của 2 dạng trên
107
Đặc điểm của vết thương tim chảy máu vào khoang màng tim là
- Tốc độ máu chảy rất nhanh nên không kịp thoát ra ngoài qua lỗ thủng->đông lại->tăng áp lực khoang màng tim, bịt kín tạm thời vết thương tim - Máu chảy ít nhưng gây chèn ép tim cấp tính - Thể gặp chủ yếu trên lâm sàng
108
Tác nhân gây vết thương tim chảy máu vào khoang màng tim gây nên vết thương như thế nào
Thường nhỏ, gây ra vết thương trên màng tim (<1,5cm)
109
Đặc điểm của vết thương tim gây chảy máu dữ dội ra ngoài hoặc vào khoang màng phổi là
- Dễ gây tử vong ngay sau khi bị thương do mất máu - Ít gặp trên lâm sàng
110
Tác nhân gây vết thương tim gây chảy máu dữ dội ra ngoài hoặc vào khoang màng phổi là gì? Gây ra vết thương rộng bao nhiêu?
- Dị vật lớn, gây ra vết thương rộng trên màng tim (>2cm) ->làm máu từ khoang màng tim thoát ra ngoài dễ dàng
111
Trong chấn thương tim, tổn thương có thể ở những mức độ như thế nào
- Rất nhẹ: tụ máu màng tim- cơ tim (rất khó chẩn đoán trên lâm sàng) - Rất nặng: rách-vỡ các buồng tim, các cấu trúc trong tim, đứt rời cuống tim (tỷ lệ tử vong >90%), hiếm gặp trên lâm sàng
112
Trên lâm sàng, trong chấn thương tim thường gặp những loại nào
Loại thương tổn vỡ nhỏ ở một buồng tim gây chèn ép tim cấp tính giống như trong vết thương tim
113
Vị trí chấn thương tim thường gặp là
Vùng xương ức và ngực trước, có thể kèm gãy xương ức hoặc mảng sườn di động trước
114
Nguyên nhân nào thường gây nên tụ máu (đụng dập) phổi
- Ít gặp tổn thương này - Thường là do CTNK do ngã cao
115
Tụ máu (đụng dập) phổi có tổn thương ở
nhu mô phổi bị rách và dập từng mảng rải rác kèm chảy máu trong nhu mô ->nguy cơ gây xẹp phổi nặng->khó điều trị
116
Tụ máu (đụng dập) phổi khi có nhu mô phổi bị đụng dập trên diện rộng sẽ gây ra những biến chứng gì
- Gây chảy máu số lượng lớn vào lòng các khí phế quản - Gây ho máu nhiều ngay sau khi bị thương - Suy hô hấp rất nặng - Hầu hết dẫn đến tử vong
117
Rách phế quản lớn, khí quản (đoạn ngực) có hay gặp không
Ít gặp nhưng rất nặng
118
Rách phế quản lớn, khí quản (đoạn ngực) gây những tổn thương gì
- tràn khí màng phổi nhiều, dễ gặp thể tràn khí dưới áp lực - Tràn khí dưới da vùng cổ-mặt-ngực nếu tổn thương khí quản - Tràn khí vào trung thất hay khoang màng phổi
119
Nguyên nhân gì gây rách phế quản lớn, khí quản (đoạn ngực)
- Vật nhọn xuyên - Vết thương ngực - Vỡ phế quản gốc - CTNK (cơ chế giảm gia tốc đột ngột)
120
Trong rách phế quản lớn, khí quản (đoạn ngực), máu chảy từ tổn thương vào trong lòng khí-phế quản gây biểu hiện gì
ho, khạc ra máu sớm (thường <6h sau khi bị thương)
121
Quai động mạch chủ là
- Tổn thương hiếm gặp, nay có xu hướng tăng lên
122
Quai động mạch chủ là vết thương như thế nào? Do tác nhân nào?
- Vết thương quai động mạch chủ do vật nhọn đâm vào vùng nền cổ - Vỡ eo động mạch chủ trong chấn thương kín do tai nạn ô tô (cơ chế giảm gia tốc đột ngột)
123
Khi có tổn thương quai động mạch chủ, máu chảy đi đâu? Gây hậu quả như thế nào
Máu chảy ra ngoài - thường gây tụ máu trung thất - ứ máu phía trên (đầu, tay) - Thiếu máu phía dưới (bụng, chân)
124
Nguyên tắc khám của VTNH, CTNK là
đối chiếu với bên ngực lành và/hoặc người bình thường
125
Triệu chứng cơ năng của VTNH, CTNK là
- đau - khó thở - ho khạc ra máu sớm
126
Tính chất cơn đau của VTNH, CTNK là
- Thường xuất hiện ngay sau khi bị thương - Nhiều mức độ khác nhau - Có tính chất liên tục - Tăng dần theo thời gian
127
Tính chất cơn khó thở của VTNH, CTNK là
- Xuất hiện ngay sau khi bị thương với các thể nặng - Xuất hiện muộn hơn với các thể nhẹ - Có tính chất liên tục - Tăng dần theo thời gian
128
Tính chất triệu chứng ho khạc ra máu sớm của CTNK, VTNH là
- Ít gặp - Có gtri gợi ý chẩn đoán vị trí tổn thương, nếu xuất hiện <6h - Gợi ý tổn thương vào khí quản hoặc phế quản gốc khi ho ra máu ít - Đụng dập rất nặng nhu mô phổi khi ho ra máu nhiều
129
Khi khai thác triệu chứng cơ năng của CTNK, VTNH ngoài các triệu chứng hay gặp, cần xác định thêm các yếu tố nào? và chúng có ý nghĩa gì?
- Nguyên nhân, tác nhân cơ chế chấn thương, vết thương ngực, qua đó giúp phần nào nhận định được mức độ tổn thương - Tiền sử bệnh tim và bệnh phổi (tràn dịch màng phổi, hen phế quản, suy tim) , chúng sẽ làm thay đổi triệu chứng và bệnh cảnh lâm sàng trong chấn thương, vết thương ngực
130
Trong CTNK, VTNH triệu chứng toàn thân gồm những thể nào
- Thể thông thường - Thể có mất máu nhiều - Thể có suy hô hấp nặng - Thể có hội chứng chèn ép tim cấp tính
131
Đặc điểm của thể thông thường thuộc triệu chứng tòan thân của CTNK, VTNH là
- Mạch thường nhanh - Huyết áp bình thường - Màu sắc da, niêm mạc hơi nhợt (biểu hiện của mất máu) - Tím nhẹ (biểu hiện của suy hô hấp)
132
Đặc điểm của thể có mất máu nhiều thuộc triệu chứng tòan thân của CTNK, VTNH là
- Mạch nhanh - Huyết áp có thể bình thường hay tụt - Màu sắc da, niêm mạc nhợt rõ - Chân tay lạnh, có thể vã mồ hôi ở mặt, trán, ngực khi có sốc mất máu nặng
133
Đặc điểm của thể có suy hô hấp nặng thuộc triệu chứng tòan thân của CTNK, VTNH là
- Mạch nhanh - Huyết áp có thể tụt ở giai đoạn muộn - Màu sắc da và niêm mạc tím rõ - Độ bão hòa oxy ở đầu ngón <95% - Có thể phối hợp với các dấu hiệu của thể mất máu nhiều
134
Đặc điểm của thể có hội chứng chèn ép tim cấp tính thuộc triệu chứng tòan thân của CTNK, VTNH là
- Mạch nhanh - Mất mạch ngoại vi khi hít sâu - Huyết áp động mạch tụt và kẹt - Áp lực tĩnh mạch trung ương tăng cao (>15cmH2O) - Tĩnh mạch cổ nổi, gan to, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính - Có thể phối hợp với các dấu hiệu của thể mất máu nhiều hay suy hô hấp nặng
135
Khám toàn thân trong CTNK, VTNH còn cho phép phát hiện, đánh giá phối hợp với những bệnh nào
- Chấn thương sọ não - Chấn thương-vết thương bụng - Chấn thương thận - Vỡ xương chậu và các biến chứng - Gãy xương đùi - Gãy cột sống
136
(CTNK, VTNH) khi nhìn, có thể thấy những dấu hiệu nào
- Biến dạng lồng ngực - Phập phồng cánh mũi, co kéo các cơ hô hấp ở cổ-ngực khi thở (rõ khi có suy hô hấp nặng)
137
(CTNK, VTNH) khi nhìn dấu hiệu biến dạng lồng ngực, có thể thấy những đặc điểm gì
Ngực bên tổn thương: - Có thể phồng lên (tràn khí màng phổi nhiều) - Có thể xẹp xuống (gãy nhiều xương sườn hoặc tràn máu màng phổi) - Gỉam biên độ hô hấp so với bên lành
138
(CTNK, VTNH) khi nhìn, trong vết thương ngực thấy hình ảnh gì
Có vết thương trên thành ngực (95%), có thể ở bụng, cổ
139
(CTNK, VTNH) khi nhìn, trong vết thương ngực khi có vết thương trên thành ngực ta có thể quan sát thấy hiện tượng gì
- Thấy phì phò máu khí qua miệng vết thương: ít có. Đây là dấu hiệu khẳng định chắc chắn là vết thương ngực hở - Không thấy phì phò máu khi qua vết thương: thường gặp
140
(CTNK, VTNH) khi nhìn, trong vết thương ngực ngoài đánh giá có hay không sự phì phò máu khí, cần đánh giá thêm những yếu tố nào
- Xác định vị trí vết thương: có vai trò định hướng và chẩn đoán (vết thương ở vùng tam giác nguy hiểm của tim có nguy cơ bị vết thương tim; vết thương từ kls 5 đường nách giữa trở xuống có nguy cơ bị vết thương ngực-bụng) - Đánh giá độ dài, tính chất (sắc gọn hay nham nhở) của vết thương :giúp nhận định tác nhân gây thương tích và mức độ tổn thương
141
(CTNK, VTNH) khi nhìn, trong chấn thương ngực ta có thể quan sát thấy hình ảnh gì
- Vùng xây xát da, tụ máu trên thành ngực (thường gặp) - Vùng hô hấp đảo ngược của mảng sườn di động (thường xuất hiện ngay trên vùng xây xát-tụ máu thành ngực)
142
(CTNK, VTNH) trong chấn thương ngực, khi nhìn thấy vùng xây xát da, tụ máu trên thành ngực có thể gợi ý cho ta những điều gì
- Gợi ý có chấn thương ngực - ở vùng xương ức dễ có chấn thương ngực hai bên và chấn thương tim - ở phần thấp thành ngực bên trái dễ kèm vỡ lách, bên phải dễ có vỡ gan
143
(CTNK, VTNH) trong chấn thương ngực, có thể nhìn thấy vùng hô hấp đảo ngược của mảng sườn di dộng có những đặc điểm gì
- Thì hít vào: lồng ngực phồng lên thì vùng mảng sườn thụt vào - Thì thở ra: lồng ngực xẹp xuống thì vùng mảng sườn phồng lên
144
(CTNK, VTNH) khi sờ, cần đánh giá những yếu tố nào
- Đếm tần số thở: điển hình thấy thở nhanh-nông, tần số>25 l/p, khi có suy hô hấp - Dấu hiệu đau chói của ổ gãy xương sườn - Tràn khí dưới da quanh vùng bị thương: rất có ý nghĩa, giúp khẳng định trên lâm sàng có CTNK (gãy xương sườn, rách phổi, tràn máu-tràn khí màng phổi)
145
(CTNK, VTNH) khi gõ, cần đánh giá những gì
- Vang hơn ở vùng cao khi có tràn khí màng phổi - Đục hơn ở vùng thấp khi có tràn máu màng phổi hay xẹp phổi
146
(CTNK, VTNH) khi nghe, cần đánh giá những gì
- Rì rào phế nang: Gỉam hoặc mất ở bên tổn thương - Tim: tiếng tim mờ trong hội chứng chèn ép tim
147
(CTNK, VTNH) Chọc dò màng phổi áp dụng khi nào
Khi không có điều kiện chụp XQ ngực, hoặc triệu chứng XQ không rõ ràng
148
(CTNK, VTNH) Chọc dò màng phổi ở tư thế nằm thì chọc vào vị trí nào? Khi nào thì biết đã chọc đúng
- Khi tìm tràn khí: kls 2 đường giữa đòn, khí hút ra dễ dàng hoặc khí tự đẩy piston của bơm tiêm ra - Khi tìm tràn máu: kls 5,6 đường nách giữa hoặc nách sau, thấy máu ra không đông
149
(CTNK, VTNH) Chọc dò màng tim hiện nay còn được sử dụng không
rất ít
150
(CTNK, VTNH) Chọc dò màng tim ở vị trí nào?
- Chọc dò theo đường Marfan, hút ra máu không đông - Nên chọc dưới hướng dẫn của siêu âm tim
151
(CTNK, VTNH) có thể làm những cận lâm sàng nào để đánh giá
- XQ lồng ngực thẳng - Xét nghiệm máu thông thường - Các thăm dò khác
152
(CTNK, VTNH) XQ ngực thẳng có vai trò gì
- là thăm dò cls chủ yếu trong chấn thương- vết thương ngực - giúp khẳng định chẩn đoán lâm sàng, cho biết chính xác mức độ của nhiều thương tổn - Nên chụp XQ cho mọi thể bệnh nếu điều kiện cho phép
153
(CTNK, VTNH) XQ ngực thẳng có những tư thế chụp nào
- Chụp tư thế đứng: hình ảnh rõ nét và điển hình - Chụp tư thế nằm ngửa: bệnh nhân không đứng được, hình ảnh thường không rõ, dễ bỏ sót thương tổn
154
(CTNK, VTNH) tiêu chuẩn phim XQ ngực thẳng tốt là
- Đủ kích thước: thấy toàn bộ lồng ngực - Đúng tư thế: cột sống thẳng, xương bả vai ra khỏi phế trường, chùm tia đia vuông góc với ngực - Cường độ tia đủ: chỉ thấy rõ 3-4 đốt sống ngực đầu tiên, khí quản nằm giữa cột sống. Tia quá cứng sẽ thấy hết các đốt sống ngực, tia quá mềm không thấy khí quản Tuy nhiên do điều kiện cấp cứu sẽ có một số phim không đạt chuẩn
155
(CTNK, VTNH) hình ảnh chính của XQ lồng ngực thẳng (chỉ điển hình khi chụp ở tư thế đứng) gồm
- Hình ảnh gãy xương sườn, số lượng xương gãy, mức độ di lệch. - Hình ảnh tràn máu-tràn khí màng phổi - Hình ảnh tràn máu màng phổi đơn thuần - Hình ảnh dập phổi, xẹp phổi, tràn dịch màng tim, tràn khí trung thất, thoát vị hoành
156
(CTNK, VTNH) đặc trưng của hình ảnh gãy xương sườn có thể quan sát trong phim chụp XQ tư thế đứng là
Chỉ thấy được gãy xương sườn cung sau và bên, cung trước là sụn không cản tia X
157
(CTNK, VTNH) đặc trưng của hình ảnh tràn máu-tràn khí màng phổi trong phim chụp XQ tư thế đứng là
- phế trường sáng - nhu mô phổi co lại làm xuất hiện đường viền nhu mô phổi, mất vân phổi ở ngoại vi, đường thẳng ngang phân cách với vùng mờ của hình tràn máu ở phía dưới. - Nếu số lượng máu-khí nhiều, thấy trung thất bị đẩy sang bên đối diện, khoang liên sườn dãn rộng, cơ hoành bị đẩy xuống
158
(CTNK, VTNH) đặc trưng của hình ảnh tràn máu màng phổi đơn thuần trong phim chụp XQ tư thế đứng là
- phế trường mờ vùng đáy phổi tạo hình đường cong Damoiseau - trung thất bị đẩy sang bên đối diện
159
(CTNK, VTNH) đặc trưng của hình ảnh dập phổi, xẹp phổi, tràn dịch màng tim, tràn khí trung thất, thoát vị hoành trong phim chụp XQ tư thế đứng là
- hình ảnh dập phổi: đám mờ rải rác - xẹp phổi: phế trường mờ vân phổi tăng đậm, khoang liên sườn xẹp, cơ hoành bị kéo lên, trung thất bị kéo về bên tổn thương - tràn dịch màng tim: bóng tim to, mất cung tim, bờ tim rõ nét - tràn khí trung thất - thoát vị hoành
160
(CTNK, VTNH) đặc trưng của hình ảnh XQ khi chụp tư thế nằm
Tương tự như tư thế đứng, chất lượng kém hơn nhất là trong tràn máu-tràn khí màng phổi - Hình ảnh tràn máu: mờ đều toàn bộ phế trường, mức độ phụ thuộc lượng máu - Hình ảnh tràn khí: phế trường sáng hơn - Tràn máu-tràn khí: hình ảnh thiên về loại tràn có ưu thế, không có đường ngang phân cách giữa tràn máu với tràn khí
161
(CTNK, VTNH) xét nghiệm máu thông thường có những điểm đặc trưng là
- Xét nghiệm công thức máu: hồng cầu-tỷ lệ huyết sắc tố-hematocrit giảm khi mất máu nhiều, bạch cầu thường tăng - Xét nghiệm sinh hóa máu: nếu có đa chấn thương kèm theo chấn thương bụng (gan, thận), não..., xét nghiệm men gan, ure, creatinine sẽ tăng
162
(CTNK, VTNH) ngoài XQ và xét nghiệm máu, có các thăm dò khác là
- Siêu âm màng phổi - Siêu âm tim - chụp cắt lớp vi tính - nội soi khí-phế quản - xét nghiệm khí máu động mạch - nội soi và phẫu thuật nội soi lồng ngực chẩn đoán
163
(CTNK, VTNH) siêu âm màng phổi nhằm mục đích gì?
xác định tràn dịch (máu) trong khoang màng phổi, rõ khi về dày dịch >10mm
164
(CTNK, VTNH) siêu âm tim có tác dụng gì
- phát hiện tràn dịch (máu) khoang màng tim và các tổn thương trong tim khi nghi ngờ có chấn thương-vết thương tim
165
(CTNK, VTNH) khi nào thì sử dụng chụp cắt lớp vi tính
dùng trong 1 số trường hợp khó (tuy chính xác nhưng phức tạp và đắt tiền)
166
(CTNK, VTNH) nội soi khí-phế quản có tác dụng gì
- xác định tổn thương khi nghi ngờ có chấn thương khí-khí phế quản lớn - phối hợp hút máu, đờm, dãi làm tắc đường hô hấp, chống xẹp phổi
167
(CTNK, VTNH) xét nghiệm khí máu động mạch có tác dụng gì
- thăm dò hô hấp tế bào và thăng bằng kiềm toan - cho biết các thông số về pH, PaO2, PaCO2, dự trữ kiềm. - hữu ích trong các thể suy hô hấp nặng
168
(CTNK, VTNH) nội soi và phẫu thuật nội soi lồng ngực chẩn đoán có tác dụng trong trường hợp nào
một số trường hợp hiếm gặp, khó chẩn đoán
169
(CTNK, VTNH) một số hội chứng chính thường gặp là
- hội chứng suy hô hấp - hội chứng tràn máu-tràn khí màng phổi (hội chứng thường gặp nhất) - hội chứng tràn máu màng phổi - hội chứng tràn khí màng phổi - hội chứng chèn ép tim cấp tính
170
(CTNK, VTNH) triệu chứng cơ năng của hội chứng suy hô hấp là
đau ngực, khó thở
171
(CTNK, VTNH) triệu chứng toàn thân của hội chứng suy hô hấp là
- mạch nhanh - da-niêm mạc tím
172
(CTNK, VTNH) triệu chứng ở bộ máy hô hấp của hội chứng suy hô hấp là
- thở nhanh nông>25 lần/phút - cánh mũi phập phồng - co kéo cơ hô hấp
173
(CTNK, VTNH) hội chứng suy hô hấp gồm những cận lâm sàng nào
xét nghiệm khí máu động mạch thấy tình trạng toan
174
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu-tràn khí màng phổi trên lâm sàng gồm những hội chứng nào
- hội chứng suy hô hấp - Hội chứng tràn máu màng phổi kết hợp hội chứng tràn khí màng phổi
175
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu-tràn khí màng phổi gồm những cận lâm sàng nào
- XQ thấy hình ảnh tràn máu-tràn khí màng phổi, gãy xương sườn - Xét nghiệm thấy thiếu máu
176
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu màng phổi có hay gặp không
- dưới góc độ giải phẫu bệnh ít khi có tràn máu màng phổi đơn thuần - trên thực tiễn khi lượng máu lớn hơn lượng khí trong khoang màng phổi, biểu hiện lâm sàng tương tự như một tràn dịch (máu) màng phổi đơn thuần
177
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu màng phổi có những hội chứng nào
- hội chứng suy hô hấp
178
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu màng phổi có triệu chứng toàn thân như thế nào
- mạch nhanh - da-niêm mạc nhợt - huyết áp tụt - chân tay lạnh - vã mồ hôi
179
(CTNK, VTNH) bộ máy hô hấp trong hội chứng tràn máu màng phổi có những triệu chứng gì
- lồng ngực biến dạng (xẹp) - biên độ di động giảm - dấu hiệu gãy xương sườn hay mảng sườn di động - gõ đục, rì rào phế nang giảm hoặc mất - chọc dò màng phổi ra máu không đông
180
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn máu màng phổi có những cận lâm sàng nào và các cận lâm sàng ấy có những đặc điểm nào đặc trưng
- XQ thấy hình ảnh tràn máu màng phổi, gãy xương sườn - xét nghiệm thấy thiếu máu
181
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn khí màng phổi có tràn khí đơn thuần không
- dưới góc độ giải phẫu bệnh không có tràn khí màng phổi đơn thuần - trên thực tiễn khi lượng khí lớn hơn lượng máu thì biểu hiện lâm sàng tương tự như một ca tràn khí đơn thuần
182
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn khí màng phổi có những hội chứng gì
- hội chứng suy hô hấp phối hợp
183
(CTNK, VTNH) triệu chứng bộ máy hô hấp trong hội chứng tràn khí màng phổi là
- lồng ngực biến dạng (phồng) - biên độ di động giảm - có thể thấy gãy sườn hoặc mảng sườn di động - tràn khí dưới da - gõ vang - rì rào phế nang giảm hoặc mất - chọc dò màng phổi ra khí
184
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn khí màng phổi có những cận lâm sàng nào, và đặc điểm đặc trưng của cls đó là gì
- XQ có hình ảnh tràn máu-tràn khí màng phổi thể khí nhiều hơn thể máu ở tư thế chụp đứng - hình ảnh tràn khí đơn thuần ở tư thế chụp nằm - có thể thấy gãy xương sườn
185
(CTNK, VTNH) hội chứng tràn khí màng phổi đơn thuần điển hình gặp trong bệnh nào
vỡ kén khí của phổi (bẩm sinh hoặc mắc phải)
186
(CTNK, VTNH) hội chứng chèn ép tim cấp tính trường hợp điển hình trên lâm sàng có những đặc điểm đặc trưng nào
tam chứng Beck: - huyết áp động mạch tụt hoặc kẹt - áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao - nghe tiếng tim mờ
187
(CTNK, VTNH) hội chứng chèn ép tim cấp tính có những hội chứng nào ? đặc điểm của hội chứng ấy là gì
- hội chứng suy hô hấp: bệnh nhân vật vã, đau ngực, khó thở nhưng không tương xứng với các triệu chứng ở lồng ngực - hội chứng tràn máu màng phổi: ở bên trái hoặc phải, nếu có thì thường ở thế tràn máu nặng
188
(CTNK, VTNH) hội chứng chèn ép tim cấp tính có triệu chứng toàn thân có thể có hội chứng nào
hội chứng chèn ép tim cấp tính, nghe thấy tiếng tim mờ
189
(CTNK, VTNH) hội chứng chèn ép tim cấp tính có hình ảnh XQ đặc trưng là
- hình ảnh tràn dịch màng tim - hình ảnh tràn máu-tràn khí màng phổi
190
(CTNK, VTNH) siêu âm tim trong hội chứng chèn ép tim cấp tính có đặc điểm là
có dịch màng tim