9. Chảy máu trong ổ bụng - DONE Flashcards

(112 cards)

1
Q

hội chứng chảy máu trong ổ bụng là

A

hiện tượng máu chảy từ 1 cơ quan hay mạch máu vào khoang phúc mạc gây mất máu cấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

giới hạn sau ổ bụng

A

cột sống lưng, thắt lưng, xương sườn dưới

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

giới hạn sau ổ bụng có thể làm tổn thương

A

thận, gan, mạch máu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

giới hạn trên ổ bụng

A

vòm hoành

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

giới hạn dưới ổ bụng

A

vùng tiểu khung gồm xương chậu, tạng, túi cùng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

giới hạn dưới ổ bụng có thể có hiện tượng gì khi chảy máu trong ổ bụng

A

máu và dịch đọng lại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

giới hạn trước và 2 bên ổ bụng

A

cơ thẳng bụng, cơ tháp, cơ rộng bụng (chéo ngoài, chéo trong, cơ ngang)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

chấn thương hoặc vết thương gây chảy máu ổ bụng

A
  • tổn thương thành bụng
  • tổn thương tạng
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

tốn thương trong chảy máu trong ổ bụng

A

do chấn thương hoặc vết thương hoặc bệnh lý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

tổn thương thành bụng gây chảy máu trong ổ bụng như thế nào

A

nhẹ là phù nề, đụng dập
nặng là đứt cơ di chứng gây thoát vị thành bụng sau chấn thương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

tổn thương tạng gây chảy máu ổ bụng

A

vết rạn nứt, đường vỡ, vết rách gọn, dập nát nhiều mảnh, đứt rời cương mạch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

có mấy hình thái tổn thương tạng đặc gây chảy máu ổ bụng

A

chảy máu vào ổ bụng hoặc tụ dưới bao quanh tạng (sau đó bao vỡ máu tràn vào ổ bụng)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

bệnh lý gây chảy máu ổ bụng

A

u gan, lách to, u hạch, sản phụ khoa (chửa ngoài tử cung vỡ, vỡ nang Graff)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

máu trong ổ bụng tràn vào có thể tạo

A

cục máu đông và nước máu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

máu trong ổ bụng sẽ

A

kích thích đá rối tạng làm dạ dày và ruột giãn, trướng, giảm nhu động

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

máu có thể đọng lại các khoang nào trong ổ bụng

A

khoang morisson
túi cùng douglas
2 hố chậu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

nguyên nhân lớn chảy máu trong ổ bụng

A

chấn thương bụng kín, vết thương thấu bụng hoặc bệnh lý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

nguyên nhân hay gặp chảy máu trong ổ bụng

A

chán thương bụng kín

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

cơ chế trục tiếp của chấn thương bụng kín gây chảy máu trong ổ bụng

A

tác động mạch của thành bụng truyền đến tạng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

cơ chế tác động trực tiếp chấn thương bụng kín làm

A
  • tạng đặc (gan, lách, thận) dễ nứt vỡ
  • tạng rỗng do có tính đàn hồi cao nên sẽ tổn thương khi bị kẹt giữa lực tác động và nền cứng phía sau của tạng căng
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

nhận biết chảy máu trong ổ bụng chấn thương bụng kín trực tiếp

A

thấy được vết bầm tím, xây xát thành bụng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

cơ chế tác động gián tiếp của chấn thương bụng kín gây chảy máu trong ổ bụng

A

sự dừng lại đột ngột, tạng di chuyển theo quán tính gây đứt phương tiện cố định nó: rách thanh mạc, bang tạng xung quanh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

khi nào chảy máu trong ổ bụng là do chấn thương bụng vừa trực tiếp vừa gián tiếp

A

tạng tác động trực tiếp lên thành bụng
gián tiếp do thay đổi áp lực bụng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

gãy xương chậu, xương sườn chọc vào các tạng thuộc nguyên nhân

A

chấn thương bụng kín

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
các tạng thường bị tổn thương ở bụng
- gan (đụng dập, vỡ, rách, tụ máu dưới bao hoặc trong nhu mô) - lách: vỡ, tụ máu dưới bao, đứt rời cuống lách - thận: tụ máu phúc mạc, tụ máu dưới bao, đụng dập nhu mô kèm rách đài bể thận gây đái máu - tụy: đụng dập gây chảy máu - mạch máu bị đứt, rách
25
vết thương thấu bụng
là tổn thương có thủng phúc mạc làm ổ phúc mạc thông thương với mtrg bên ngoài
26
nguyên nhân gây vết thương thấu bụng
vật sắc nhọn đâm, tổn thương hỏa khí
27
bệnh lý gây chảy máu trong ổ bụng
- bệnh sản phụ khoa - vỡ tạng bệnh lý
28
bệnh sản phụ khoa gây chảy máu trong ổ bụng
- chửa ngoài tử cung vỡ (khối thai ở vòi trứng hoặc ổ bụng to lên -> vỡ chảy máu) - vỡ nang graff (nang trứng)
29
vỡ tạng bệnh lý gây chảy máu trong ổ bụng gồm
gan, lách, tụy, mạch máu, khối u, rối loạn đông máu, thuốc chống đông
30
bệnh lý gan gây chảy máu trong ổ bụng
ung thư gan vỡ, u máu gan mỡ tụ máu tự nhiên dưới bao gan vỡ gây chảy máu thứ phát và dị dạng mạch máu
31
bệnh lý lách gây chảy máu trong ổ bụng
- sốt rét, bệnh máu làm lách to và vỡ - dị dạng mạch máu, tụ máu tự nhiên dưới bao lách
32
bệnh lý tụy gây chảy máu ổ bụng
viêm tụy cấp
33
bệnh lý mạch máu gây chảy máu trong ổ bụng
phồng động mạch chủ vỡ, nhồi máu mạc treo ruột, u máu mạc treo, dị dạng mạch máu
34
bệnh lý khối u ổ bụng gây chảy máu ổ bụng
GIST vỡ, u buồng trứng vỡ
35
shock do chảy máu trong ổ bụng khi
mất máu gây giảm khối lượng tuần hoàn trên 20%
36
đối tượng bệnh nhân shock mất máu sớm hơn bth
bệnh nhân có khả năng bù kém: thiếu máu mạn, bệnh tim phổi mạn
37
giai đoạn shock còn bù
hồi phục được nếu hồi sức tốt, bù máu và dịch đủ, kiểm soát đc tình trạng chảy máu
38
biểu hiện cơ thể giai đoạn shock còn bù
dịch kẽ vào nội mạch, tăng nhịp tim, tăng co bóp , co mạch ngoại vi, giảm tưới máu cơ quan
38
giai đoạn shock mất bù xảy ra khi
chảy máu không được kiểm soát và hồi sức
39
khi mất máu gây giảm khối lượng tuần hoàn >30%
shock mất bù
40
biểu hiện giai đoạn shock mất bù
giảm máu về tim, suy tuần hoàn cấp, giảm máu tới mô, rối loạn chức năng tế bào và tạng
41
vòng xoắn bệnh lý mất máu gây tử vong
rối loạn cn tế bào, tạng kèm theo truyền máu số lượng lớn và phẫu thuật => hạ thân nhiệt, toan chuyển hóa, rối loạn đông máu làm tiếp tục chảy máu
42
triệu chứng cơ năng chảy máu trong ổ bụng
đau bụng dữ dội, đột ngột, liên tục khắp bụng hoặc từ chỗ chấn thương lan ra toàn bụng, tăng khi thở mạnh, thay đổi tư thế, sờ nắn bụng nôn bí trung đại tiện khó thở
43
nôn có phải triệu chứng đặc trưng của cháy máu ổ bụng
không
44
bí trung đại tiện trong chảy máu ổ bụng
xuất hiện muộn
45
tại sao bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng khó thở
do đau, bụng trướng, mất máu
45
dấu hiệu kehr
đau bụng lan lên vai trái
46
dấu hiệu kehr gợi ý
vỡ lách
47
triệu chứng toàn thân khi mất máu dưới 15%
chưa có gì thay đổi
47
triệu chứng toàn thân chảy máu trong ổ bụng
xảy ra khi mất máu nặng, đó là triệu chứng của mất máu cấp - mạch nhanh, huyết áp tụt - da, niêm mạc nhợt - vã mồ hôi - chân tay lạnh - hốt hoảng lo lắng, kích thích, hôn mê
48
triệu chứng thực thể chảy máu trong ổ bụng
- bụng trướng đều - cảm ứng phúc mạc (+) - phản ứng thành bụng - gõ đục vùng thấp, vang vùng cao - vết thương, bầm tím, xây xát, tụ máu - dấu hiệu Cuellen - túi cùng Douglas phồng đau - thăm trực tràng có dịch nâu nhạt dính găng tay
49
tại sao bệnh nhân chảy máu ổ bụng lại gõ đục vùng thấp, vang vùng cao
vùng thấp có dịch vùng cao có thể do liệt ruột hoặc chướng hơi
50
dấu hiệu cuellen
quầng tím quanh rốn
51
các hình thái lâm sàng chảy máu trong ổ bụng có thể gặp
thể tối cấp, trường hợp điển hình, không điển hình, chảy máu thứ phát (thì 2), chảy máu ổ bụng ở bệnh nhân đa chấn thương
51
dấu hiệu blumberg
là cảm ứng phúc mạc, ấn tay và thả ra đột ngột bn đau
52
tiếng kêu douglas
chạm vào và lắc cổ tử cung bệnh nhân rất đau
53
thể tối cấp chảy máu trong ổ bụng
bn sốc mất máu nặng, vừa mổ vừa hồi sức, tỉ lệ tử vong cao
54
trường hợp điển hình chảy máu trong ổ bụng
- cơ chế chấn thương, tiền sử bệnh, tiền sử kinh nguyệt rõ ràng - triệu chứng lâm sàng đầy đủ, rõ rệt: mất máu cấp tính, mạch nhanh, huyết áp tụt, phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc, bụng trướng, gõ đục
55
trường hợp không điển hình chảy máu trong ổ bụng
- cơ chế chấn thương, tiền sử không rõ ràng - biểu hiện lâm sàng: huyết động ít biến động, đau bụng vừa phải, cảm ứng phúc mạc, thành bụng không rõ
55
chảy máu lâm sàng (thì 2)
- tụ máu sau bao chấn thương gan, lách - sau lần đầu ổn định, bn đột ngột đau bụng dữ dội, kèm hc chảy máu trong ổ bụng sau vài giờ, vài ngày, vài tuần hoặc hàng tháng sau đó
56
chảy máu trong ổ bụng ở bn đa chấn thương
- bệnh nhân sốc hoặc hôn mê - sốc mất máu không gth được nguyên nhân - cần siêu âm để cđoán
57
cận lâm sàng chảy máu trong ổ bụng
x quang bụng không chuẩn bị siêu âm ổ bụng chụp cắt lớp vi tính ổ bụng chụp động mạch chọc dò, chọc rửa ổ bụng mổ nội soi ổ bụng để chẩn đoán xét nghiệm máu
58
x quang bụng không chuẩn bị cho thấy có dịch ổ bụng ở
ổ bụng mờ, mờ giữa các quai ruột, mờ các rãnh cạnh đại tràng
59
x quang bụng k chuẩn bị nào cho thấy tổn thương tạng đặc
bóng mờ gan, lách , vòm hoành bị đẩy lên cao, khoảng cách vị - hoành dày
60
hình ảnh âm tính có giá trị x quang bụng không chuẩn bị
không có liềm hơi dưới hoành
61
giá trị siêu âm ổ bụng
- chẩn đoán có dịch, số lượng, vị trí, tính chất - thấy đường vỡ ở tạng, khối máu tụ, khối chửa - đánh giá đc vùng sau phúc mạc, khoang màng phổi, màng tim
62
ưu điểm siêu âm ổ bụng
không xâm lấn, đơn giản, dễ thực hiện, có thể làm nhiều lần, có thể làm tại giường bệnh nhân
63
nhược điểm siêu âm ổ bụng
hạn chế khi thành bụng dày, quai ruột giãn hơi nhiều, tràn khí dưới da, khó đánh giá mức độ tổn thương tạng đặc, cđoán thủng tạng rỗng, phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm bác sĩ
64
siêu âm hiện nay hay dùng
siêu âm khảo sát có trọng điểm trong chấn thương
65
ưu điểm siêu âm khảo sát có trọng điểm trong chấn thương
phát hiện nhanh, sớm dịch trong ổ bụng và dịch màng ngoài tim
66
4 vùng khảo sát của siêu âm khảo sát có trọng điểm trong chấn thương
dưới mũi ức (tìm dịch màng ngoài tim) dưới sườn phải (dịch gan thận) dưới sườn trái (dịch quanh lách) trên xương mu (dịch Douglas)
67
siêu âm khảo sát có trọng điểm mở rộng
đánh giá tình trạng tràn máu, tràn khí màng phổi
68
chụp cắt lớp vi tính có giá trị chẩn đoán chảy máu trong ổ bụng
chụp cắt lớp vi tính bụng - tiểu khung có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch
69
chọc dò, chọc rửa ổ bụng có thể chẩn đoán
ổ bụng có máu hay không
69
chụp động mạch cđoán đc gì
tổn thương mạch máu
69
CLVT bụng cho phép xác định
- phát hiện máu ổ bụng, slg - vị trí, tính chất, kích thước tổn thương - đánh giá máu ngừng chảy chưa - đánh giá tổn thương sau phúc mạc - phát hiện có khí hay không
70
chỉ định chụp động mạch với bn chảy máu trong ổ bụng
chảy máu do vỡ tạng đặc, khối u, huyết động mạch ổn định, CLVT thấy tổn thương mạch máu: thoát thuốc thì động mạch, thông động tĩnh mạch, giả phình mạch
71
ưu điểm chụp động mạch
có thể nút động mạch cầm máu khi chụp
71
chọc dò dương tính khi
hút ra máu không đông hoặc dịch tiêu hóa, dịch mật
71
chọc rửa dương tính khi
dịch có máu hoặc có dịch tiêu hóa
72
so sánh chọc dò với chọc rửa
chọc rửa có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn
72
pp chọc rửa ổ bụng
gây tê tại chô, mở 1 đường rạch khoảng 1,5cm trên đường trắng giữa dưới rốn, luồn 1 ống thông nhỏ hướng về túi cùng Douglas, truyền nhỏ giọt 1000ml huyết thanh mặn đẳng trương sau đó hút ra ngoài
72
chọc dò âm tính
không thể loại trừ 1 thương tổn trong ổ bụng
73
nhược điểm chọc dò, chọc rửa
pp có xâm lấn, đòi hỏi gây tê tại vị trí chọc, có thể có biến chứng: tụ máu thành bụng, thủng ruột... không chẩn đoán đc nguyên nhân chảy máu, số lượng máu
73
pp chọc dò ổ bụng
dùng kim và bơm tiêm chọc qua vùng hố chậu 2 bên (nơi gõ đục) hoặc dưới rốn, dưới sườn 2 bên
74
chọc rửa ổ bụng âm tính
hút ra dịch trong
75
nếu chọc rửa ổ bụng hút ra dịch hồng thì làm gì tiếp
đếm hồng cầu, bạch cầu, xét nghiệm amylase dương tính khi hồng cầu >100000/ml, bạch cầu >500/ml, amylase tăng cao
76
pp mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán
dùng các lỗ trocarts 5mm và 10mm
77
mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán cho thấy
nhìn thấy máu, dịch tiêu hóa, cơ quan tổn thương để chẩn đoán chính xác bệnh
78
mổ nội soi ổ bụng có thể
tiến hành cầm máu và điều trị tổn thương không quá phức tạp
79
chỉ định mổ nội soi ổ bụng chẩn đoán
trường hợp khó chẩn đoán, không thấy rõ trên các pp cận lâm sàng khác, vết thương nghi ngờ thấu bụng
80
hạn chế mổ nội soi chẩn đoán là
pp xâm lấn cần gây mê và thực hiện trong phòng mổ, không áp dụng cho bn chảy máu số lượng lớn, sốc mất máu
81
công thức máu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit giảm
82
giá trị của xét nghiệm công thức máu với bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
- nhận định tình trạng mất máu - theo dõi tình trạng chảy máu
83
xét nghiệm sinh hóa máu bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
- bilrubin máu tăng cao => tổn thương đường mật - men gan (GOT, GPT) tăng => chấn thương gan - amylase, lipase tăng => chấn thương tụy - beta hCG tăng => chửa ngoài tử cung vỡ
84
giá trị của nhóm máu, đông máu với bn chảy máu trong ổ bụng
truyền máu hồi sức bệnh nhân
85
nguyên tắc xử trí bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
hồi sức bệnh nhân song song với quá trình chẩn đoán
86
hồi sức bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
phải tiến hành sớm, ngay khi vào viện
87
hồi sức bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng bao gồm
- đặt đường truyền, bù dịch, máu - thở oxy, ống nội khí của bệnh nhân có sốc, suy hô hấp - đặt sonde dạ dày, sonde niệu đạo - lấy máu làm xét nghiệm cấp cứu - giữ ấm - dùng thuốc vận mạch nếu cần
88
chỉ định điều trị bảo tồn không mổ bn chảy máu trong ổ bụng
89
mục đích điều trị chảy máu trong ổ bụng
đảm bảo tổn thương cầm máu lấy bỏ nguyên nhân gây chảy máu (khối u, khối chửa..) xử lý tổn thương kèm theo nếu cần
90
có mấy pp điều trị hội chứng chảy máu trong ổ bụng
2 pp - điều trị bảo tồn không mổ - mổ cầm máu, xử lý thương tổn
91
Chỉ định điều trị bảo tồn không mổ bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
Huyết động bệnh nhân ổn định hoặc ổn định sau hồi sức, không có tổn thương đi kèm cần mổ, không chấn thương sọ não, cơ sở y tế có điều kiện mổ bất cứ lúc nào
92
Có mấy pp điều trị bảo tồn không mổ, là gì
2 phương pháp - nút động mạch cầm máu - điều trị bảo tồn theo dõi
93
Khi nào thì nút động mạch cầm máu bn chảy máu trong ổ bụng
Tổn thương vẫn còn chảy máu, ứng dụng trong chấn thương gan, lách, u gan vỡ, giả phình động mạch
107
Khi nào thì điều trị bảo tồn theo dõi bn chảy máu trong ổ bụng
Khi tổn thương đã cầm máu, nguyên nhân chảy máu không cần lấy bỏ: vỡ gan, vỡ lách, vỡ nang Graff cầm máu
108
Khi nào chỉ định phẫu thuật với bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
- chảy máu dữ dội, bn sốc nặng ngày từ đầu - bệnh nhân có tổn thương mạch máu nhưng k nút mạch được - có tổn thương khác kèm theo: chấn thương sọ não, tổn thương kèm theo phải mổ
109
Tổn thương kèm theo phải mổ khi chảy máu trong ổ bụng là
Thủng tạng rỗng
110
Với bệnh nhân chảy máu dữ dội, bn sốc nặng ngay từ đầu
Mổ ngay, vừa mổ vừa hồi sức hoặc hồi sức không có kết quả
111
Nguyên tắc phẫu thuật bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
Gây mê toàn thân, đường mổ rộng rãi, thăm khám đánh giá kỹ, đầy đủ tạng ổ bụng, tuỳ nguyên nhân mà chọn phương pháp (khâu cầm máu, cắt bỏ phần dập nát, cắt bỏ u…)
112
Chỉ định phẫu thuật nội soi bệnh nhân chảy máu trong ổ bụng
Chảy máu trong ổ bụng vừa phải, toàn trạng ổn định: chửa ngoài tử cung vỡ, vỡ nang Graff