BÁT PHÁP Flashcards

(154 cards)

1
Q

gồm có mấy nguyên tắc điều trị chung? đó là

A

6 nguyên tắc điều trị chung:
- phải theo biện chứng
- phải chú ý bản ( gốc của bệnh) và tiêu ( ngọn của bệnh)
- phải chú ý chính khí và tà khí
- phải chú ý hàn nhiệt
- phải chú ý chân giả
- phải chú ý nhân thời, nhân địa, nhân trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

trị vi bệnh nghĩa là gì

A

dựa vào các triệu chứng đã khai thác, qua tứ chẩn để phân tích xem các triệu chứng ấy thuộc nguyên nhân nào, theo bát cương nào để sử dụng phương pháp dùng thuốc hay không dùng thuốc cho phù hợp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

bản ( gốc của bệnh) của bệnh bao gồm những gì

A

nguyên nhân gây bệnh, chính khí của cơ thể, bệnh của tạng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

nếu có nhiều nguyên nhân gây bệnh thì bản ( gốc của bệnh) là

A

nguyên nhân chính gây bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

nếu có nhiều bệnh thì bản ( gốc của bệnh) là gì

A

là bệnh chính, bệnh ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

nếu có nhiều triệu chứng thì triệu chứng nào là bản ( gốc của bệnh)

A

triệu chứng ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh là bản ( gốc của bệnh)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

tiêu ( ngọn của bệnh) của bệnh bao gồm mấy thứ? đó là

A

3 thứ:
- triệu chứng hoặc triệu chứng chưa ảnh hưởng đến tính mạng
- bệnh mới mắc trên BN có bệnh mạn tính
- bệnh thuộc bên phần thể biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

cấp trị tiêu, hoãn trị bản nghĩa là gì

A

nếu bệnh cấp tính phải chữa triệu chứng nặng trước
nếu bệnh mạn tính cần trị gốc của bệnh trước

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

nếu chứng cấp và hoãn đều nặng ảnh hưởng đến tính mạng thì trị như thế nào

A

tiêu bản kiêm trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

trị bệnh vi bản nghĩa là gì

A

chữa bệnh phải chữa tận gốc bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

phù chính khu tà là gì

A

là nguyên tắc nâng cao chính khí đồng thời đuổi tà khí ra ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

nguyên tắc nâng cao chính khí đồng thời đuổi tà khí ra ngoài được gọi là gì

A

phù chính khu tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

chính trị nghĩa là gì

A

dùng thuốc có tính đối kháng với bệnh để trị bệnh như dùng thuốc hàn để chữa nhiệt dùng thuốc nhiệt để chữa hàn
= nghịch trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

nhân thời, địa lợi, nhân trị nghĩa là gì

A

nghĩa là chữa bệnh phải quan tâm tới mùa, nơi ở, tập quán, hoàn cảnh gia đình, lứa tuổi, giới và hình thái xã hội

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

mục đích của hãn pháp là gì

A

làm ra mồ hôi để đuổi tà khí ra ngoài cơ thể theo đường mồ hôi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

hãn pháp chỉ định dùng các bệnh nào

A

các bệnh ở biểu cụ thể là nguyên nhân gây bệnh ( tà khí) còn ở nông
như cảm lạnh, đau dây thần kinh ngoại biên, viêm mũi dị ứng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

bệnh cảm mạo có mấy thể? đó là

A

2 thể cảm hàn và cảm nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

pháp điều trị của cảm hàn

A

tân ôn giải biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

nếu biểu hư thì dùng bài thuốc nào

A

quế chi thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

cảm hàn thuộc biểu chứng dùng bài thuốc nào

A

ma hoàng thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

pháp điều trị cảm nhiệt

A

tân lương giải biểu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

bài thuốc điển hình điều trị cảm nhiệt

A

ngân kiều tán

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

gồm có bao nhiêu pháp tả? đó là

A

5 pháp tả: hãn, thổ, hạ, thanh, tiêu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

gồm có mấy pháp ôn? đó là

A

2 pháp ôn: ôn bổ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm theo YHCT là gì
ôn tà còn ở phần vệ
26
bệnh ôn tà còn ở phần vệ ( giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm) dùng pháp điều trị nào
giải biểu thoái nhiệt
27
đậu xị thang là bài thuốc dùng để
dùng cho bệnh ôn tà còn ở phần vệ kèm theo chứng rét nhiều
28
ngân kiều tán là bài thuốc dùng để
trị ôn tà còn ở phần vệ kèm theo sợ lạnh
29
tang cúc ẩm là bài thuốc dùng để
trị ôn tà còn ở phần vệ kèm theo ớn lạnh
30
bệnh ở khớp ( phong thấp) do thấp gây bệnh là chính thì dùng bài thuốc nào
ý dĩ nhân thang
31
bệnh ở khớp ( phong thấp) do hàn gây bệnh là chính thì dùng bài thuốc nào
ô đầu thang gia giảm
32
nếu bệnh ở khớp mà có sưng nóng đỏ đau kèm theo sốt cao thì dùng bài
bạch hổ gia quế chi thang
33
bệnh ở kinh lạc như liệt đau các dây thần kinh như liệt VII ngoại biên, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa thì dùng phép nào
thông kinh hoạt lạc
34
các bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) thì dùng phép nào
thấu chẩn
35
các bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) thì dùng bài thuốc nào
hóa ban thang
36
tại sao không nên cho ra mồ hôi nhiều hoặc dùng kéo dài các thuốc giải biểu
vì gây hao tổn tân dịch
37
nếu nguyên nhân gây bệnh vừa ở biểu vừa ở lý thì dùng phép nào
biểu lý song giải
38
hãn pháp khi dùng cho những BN nào thì nên thận trọng
thận trọng đối với người già yếu, phụ nữ có thai
39
phong nhiệt ( cảm sốt), giai đoạn khởi phát của các bệnh truyền nhiễm thì dùng pháp nào
tân lương giải biểu
40
hãn pháp chống chỉ định với những đối tượng nào
- bệnh đã vào phần lý, các bệnh nội thương - ỉa chảy, mất nước, nôn mửa nhiều - BN hao tổn tân dịch, huyết hư, người già yếu, phụ nữ có thai
41
về mùa nào không nên dùng hãn pháp mạnh hoặc xông ra quá nhiều mồ hôi, dùng kéo dài
mùa nắng
42
khi không muốn hãn pháp mạnh thì có thể thay ma hoàng bằng
hương nhu
43
thổ pháp là gì
là phương pháp gây nôn để đưa chất độc ở dạ dày ra ngoài, hoặc đưa đàm ẩm trong cơ thể ra ngoài
44
mục đích của thổ pháp
đuổi nguyên nhân gây bệnh ra khỏi cơ thể bằng đường gây nôn
45
thổ pháp chỉ định cho những trường hợp nào
ngộ độc thức ăn dưới 6h , thực tích, ngộ độc thuốc
46
người ta dùng cách nào để gây nôn
ngoáy họng
47
chống chỉ định thổ pháp trong những trường hợp nào
phụ nữ có thai, khó thở, cơ thể quá yếu, BN bất tỉnh độc chất gây bỏng loét niêm mạc như ax, kiềm mạnh chất độc trong dạ dày >= 6h
48
nếu ngộ độc thức ăn thì nên làm gì
rửa dạ dày
49
hạ pháp là gì
là phương pháp gây đại tiện ( làm sổ)
50
mục đích của hạ pháp
tống chất ứ đọng trong ruột ra ngoài
51
tuấn hạ là gì
là phương pháp gây ỉa mạnh, cấp
52
tuấn hạ chủ yếu dùng cho trường hợp nào
trệ các chất hoặc ngộ độc đường dưới và tiết nhiệt ( hậu môn, trực tràng, nhiệt kết bàng lưu) ngộ độc thức ăn sau 6h nhiệt thực tích ở đại trường
53
nhuận hạ là gì
là phương pháp gây dễ ỉa
54
nhuận hạ chủ yếu dùng trong trường hợp nào
táo bón kéo dài
55
hàn hạ có bài thuốc nào
thừa khí thang ( đại thừa khí thang, tiểu thừa khí thang, điều vị thừa khí thang)
56
tuấn hạ còn được hiểu là gì
tẩy xổ
57
dấu hiệu nhiệt thực tích ở đại trường
sốt cao, bụng đầy chướng, cụ án, táo kết
58
ba đậu, lưu hoàng dùng để
hạ pháp trong các trường hợp nguyên nhân là do nhiệt
59
công bổ kiêm trị dùng để
trị táo bón ở người già hoặc bệnh hư
60
tiền công bổ hậu nghĩa là gì
dùng hạ pháp trước sau đó dùng bổ pháp
61
tiền công bổ hậu có thể dùng trong trường hợp nào
người già thực tích
62
pháp hạ còn được dùng để điều trị cái gì
trục thủy ( phù thũng)
63
pháp hạ không được dùng trong những trường hợp nào
- dùng kéo dài - phụ nữ có thai hoặc mới sinh đẻ, BN ỉa chảy - bệnh tà còn đang ở phần biểu - âm hư gây táo bón nên dùng với tư âm giáng khí
64
hòa pháp là gì
là phương pháp dùng các thuốc phối hợp với nhau nhằm sơ thông biểu lý, hòa giải hàn nhiệt, điều lý tạng phủ là phép làm dịu, hòa giải chứng bệnh do can tỳ bất hòa, chứng bán biểu bán lý ( sốt rét, sốt ở phụ nữ sau sinh)
65
hòa pháp chỉ định trong những trường hợp nào
chứng bệnh thiếu dương, trường vị bất hoà, can vị bất hòa, sốt rét thống kinh, rối loạn kinh nguyệt do yếu tố tinh thần suy nhược tk thể hưng phấn ( do stress)
66
chứng bệnh thiếu dương chủ yếu dùng bài thuốc nào
tiểu sài hồ thang
67
chứng can tỳ bất hòa hay dùng bài thuốc nào
tiêu dao tán
68
chứng trường vị bất hòa hay dùng bài thuốc nào
bán hạ tả tâm thang
69
hòa pháp không được dùng trong trường hợp nào
bệnh ở biểu hoặc ở lý đơn thuần
70
pháp ôn là
phương pháp làm ấm nóng cơ thể, thúc đẩy quá trình sinh nhiệt của cơ thể
71
mục đích của ôn pháp
- chữa bệnh ở 3 kinh âm và hàn trong cơ thể ( lý hàn) - cấp cứu trụy tim mạch ( vong dương) - đau vùng thượng vị, đầy chướng, rối loạn tiêu hóa, phân lỏng nát sống, kích thích tiêu hóa
72
trong lý luận chủ yếu có mấy phương pháp ôn? đó là
4 phương pháp: - ôn trung khu hàn - hồi dương cứu nghịch - ôn kinh tán hàn - ôn dương lợi thủy
73
ôn trung khu hàn có bài thuốc là
lý trung hoàn
74
lý trung hàn là bài thuốc dùng để
ôn trung khu hàn trị bệnh hàn ở trung tiêu
75
các bệnh hàn ở trung tiêu
tỳ vị hư hàn, tỳ thận dương hư, tỳ dương hư
76
hồi dương cứu nghịch có bài thuốc là
tứ nghịch thang
77
tứ nghịch thang là bài thuốc dùng để
hồi dương cứu nghịch trị dương suy dương thoát ( ngất, trụy mạch, hạ nhiệt độ)
78
ôn kinh tán hàn có bài thuốc là
đương quy tứ nghịch thang
79
đương quy tứ nghịch thang là bài thuốc dùng để
ôn kinh tán hàn trị hàn ở 3 kinh âm
80
ôn dương lợi thủy có bài thuốc là
chân vũ thang
81
chân vũ thang là bài thuốc dùng để
ôn dương lợi thủy trị âm thủy
82
ôn pháp không dùng trong những trường hợp nào
- các bệnh có chứng nhiệt ( các bệnh nhiễm khuẩn cấp, bệnh truyền nhiễm, mụn nhọt,..) - chân nhiệt giả hàn - chứng âm hư: ho khan, người gầy khô, thiếu máu
83
nhiệt ở biểu thì dùng pháp nào
tân lương giải biểu thuộc hàn pháp
84
pháp ôn có tác dụng là gì
trừ hàn, bổ dương khí, bổ mệnh môn hỏa
85
có những pháp ôn không dùng thuốc nào
- xoa bóp: xoa xát lòng bàn tay, bàn chân - bấm huyệt: nhân trung, thập tuyên
86
thanh pháp là gì
làm phương pháp làm mát, giữ tân dịch để chữa nhiệt trong cơ thể có tác dụng hạ sốt, sinh tân, trừ phiền khát
87
thanh nhiệt giải độc hay dùng bài thuốc nào
hoàng liên giải độc thang phổ tế tiêu độc ẩm
87
hoàng liên giải độc thang và phổ tế tiêu độc ẩm là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt giải độc ( kháng khuẩn) trị mụn nhọt, đinh, nhiệt độc ở các tạng phủ ( phế nhiệt trong viêm phổi, viêm phế quản)
88
thanh nhiệt tả hỏa ở phần khí hay dùng bài thuốc nào
bạch hổ thang
88
thanh nhiệt lương huyết hay dùng bài thuốc nào
tê giác địa hoàng thang
88
các chứng bệnh sưng nóng đỏ có thể chảy máu ( nhiệt bức huyết vong hành) gặp trong các bệnh nào
viêm nhiễm, dị ứng, chấn thương
88
tê giác địa hoàng thang là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt lương huyết trị các chứng bệnh do huyết nhiệt, các chứng bệnh sưng nóng đỏ có thể chảy máu ( nhiệt bức huyết vong hành)
89
bạch hổ thang là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt tả hỏa trị sốt cao bằng phương pháp hạ sốt đơn thuần
90
thanh nhiệt giải thử hay dùng bài thuốc nào
Hương nhu tán
91
Hương nhu tán là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt giải thử trị chứng bệnh say nắng, say nóng
92
tư âm thanh nhiệt hay dùng bài thuốc nào
thanh hao miết giáp thang
93
thanh hao miết giáp thang là bài thuốc dùng để
tư âm thanh nhiệt trị âm hư sinh nội nhiệt ( sốt kéo dài không rõ nguyên nhân), tân dịch hao tổn ( sốt do mất nước, mất muối nhiều), giai đoạn cuối của ôn bệnh ( bệnh truyền nhiễm)
94
pháp thanh không dùng cho trường hợp nào
- các bệnh chứng nhiệt ở biểu - không dùng kéo dài vì thuốc có tính chất lương hàn - chân hàn giả nhiệt - chứng hư hàn
95
nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu dùng thuốc nào
hoàng bá, khổ sâm
96
dùng pháp thanh kéo dài sẽ làm tổn thương đến
tỳ dương
97
tiêu pháp là gì
là pháp làm mất đi các chất ứ đọng trong cơ thể là pháp làm thông ứ trệ, tan u kết, tiêu đàm, lợi tiểu kích thích tiêu hóa
98
đàm ứ thì dùng pháp nào
tiêu đàm
99
bài thuốc trị đàm ứ
nhị trần thang
100
huyết ứ thì dùng pháp nào
hoạt huyết
101
dùng bài thuốc nào để trị các chứng sưng, nóng, đỏ, chảy máu ( trong chấn thương hoặc viêm nhiễm giai đoạn đầu)
tứ vật đào hồng
102
dùng pháp nào để trị khí trệ
hành khí
103
sài hồ, chỉ thực, cam thảo, bạch thược dùng để làm gì
hành khí trị các chứng đầy bụng, đau bụng, tức ngực, đau đầu, chóng mặt do khí trệ
104
dùng pháp nào để trị thủy ứ
lợi thủy
105
dùng bài thuốc nào để trị thủy ứ
ngũ linh tán
106
bài thuốc ngũ linh tán được dùng để làm gì
lợi thủy trị thủy ứ: chứng bệnh phù thũng, béo bệu
107
nhuyễn kiên dùng pháp nào để trị
dùng phép tán kết làm tiêu tan các cục u, cục kết lại trong cơ thể để trị các chứng nham ( ung thư), sỏi thận và sỏi mật
108
tiêu thực dùng pháp nào để trị
tiêu hóa thức ăn
109
dùng bài thuốc nào để trị tiêu thực
bảo hoà hoàn
110
bảo hòa hoàn là bài thuốc dùng để
kích thích tiêu hóa trị các chứng bệnh ăn kém, khó tiêu, đại tiện phân sống do ăn nhiều thịt, dầu mỡ gây đầy bụng
111
nếu chính khí hư thì cần dùng pháp tiêu như thế nào
cần phải kết hợp bổ chính khí và không dùng được lâu
112
chống chỉ định của pháp tiêu
- người gầy yếu, da khô, tân dịch hư thiếu - thận trọng với người mang thai, người suy kiệt - khi dùng lợi tiểu cần theo dõi sát, tránh dùng quá làm cơ thể mất nước và điện giải
113
bổ pháp là gì
là phương pháp bồi dưỡng chính khí để điều trị chính khí suy yếu, hư kiệt
114
chính khí của cơ thể bao gồm những gì
khí, huyết, âm, dương
115
bài thuốc bổ dương đại diện
thận khí hoàn
116
bài thuốc bổ âm đại diện
lục vị hoàn
117
bài thuốc bổ khí đại diện
tứ quân tử thang
118
bài thuốc bổ huyết đại diện
tứ vật thang
119
nếu khí huyết đều hư cần phải bổ khí huyết thì dùng bài thuốc nào
bát trân thang
120
muốn tăng tác dụng bổ khí thì nên kết hợp với những vị thuốc nào
bổ huyết ( và ngược lại)
121
muốn tăng tác dụng khi dùng thuốc bổ âm thì nên dùng thuốc nào
bổ dương ( và ngược lại)
122
biểu hiện âm hư
người gầy, da khô, miệng họng khát, ù tai, thị lực giảm, mồ hôi trộm, đau nhức trong xương, triều nhiệt
123
âm hư thường gặp trong các bệnh nào
các bệnh kéo dài, cuối các bệnh truyền nhiễm, lao, tiểu đường, tăng huyết áp thể âm hư dương thịnh
124
chống chỉ định bổ âm trong những trường hợp nào
phù thũng, cổ trướng thận trọng khi tỳ dương hư
125
biểu hiện dương hư
khí sắc giảm, sắc mặt tái nhợt, mệt mỏi, đoản hơi, chân tay lạnh, phân nát sống, suy giảm sinh lý, mạch nhược
126
bổ dương chống chỉ định trong trường hợp nào
âm hư, huyết hư chân nhiệt hoặc chân nhiệt giả hàn
127
bổ khí chống chỉ định trong những trường hợp nào
- khí vượng: tăng huyết áp - khí uất: suy nhược thần kinh thể hưng phấn ( can phong nội động) - khí nghịch: ho, khó thở
128
bổ huyết chống chỉ định trong trường hợp nào
huyết ứ, đàm trệ, thủy thũng
129
phương pháp dùng ngoài là gì
là phương pháp tác động bên ngoài cơ thể để phòng và điều trị bệnh
130
bát pháp thực chất là
các phương pháp dùng trong
131
các phương pháp dùng ngoài bao gồm
phương pháp dùng thuốc phương pháp không dùng thuốc phương pháp kết hợp
132
phương pháp dùng thuốc gồm mấy loại? đó là
7 loại: thuốc đắp, thuốc ngâm rửa, thuốc cao đắp, thuốc xông ngâm, thuốc bột rắc, thuốc tiêm, thuốc rượu xoa
133
bài song bá tán dùng để
đắp nơi sưng, nóng, đỏ kể cả nơi chấn thương, viêm nhiễm
134
bài tứ hoàng dùng để
dùng nước sắc rửa vết thương lâu liền, cũng có thể giã đắp vào nơi viêm nhiễm
135
bài thuốc nào được bào chế dạng cao nhão
cao thống nhất
136
bài thuốc cao thống nhất dùng để
đắp nào nơi chấn thương
137
bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc đắp
song bá tán
138
bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc rửa, ngâm
tứ hoàng
139
loại cao nào được bào chế dạng cao cốt cao su
cao thiên hương
140
bài thuốc nào được dùng để điều trị ezema
tam diệu thang
141
tam diệu thang là bài thuốc dùng để
điều trị eczema
142
bài thuốc nào được bào chế dạng thuốc xông ngâm
tam diệu thang trật đả thang
143
bài trật đả thang dùng để làm gì
trị các chứng đau, hạn chế vận động sau chấn thương
144
thuốc bột rắc thường được dùng để làm gì
điều trị vết thương phần mềm hoặc để tiêu tổ chức hoại tử
145
bài thuốc nào dùng để tiêu hoại tử trĩ
bột khô trĩ tán
146
bột khô trĩ tán là bài thuốc dùng để
tiêu hoại tử trĩ
147
vết thương lâu liền thì dùng loại bột nào
bột lên da non
148
gồm có bao nhiêu phương pháp không dùng thuốc? đó là
6 phương pháp: nắn chỉnh, tập luyện, xoa bóp bấm huyệt, thắt cắt, cố định, châm cứu
149
gồm có bao nhiêu phương pháp kết hợp? đó là
3 phương pháp kết hợp: tân châm, Laser châm, cấy chỉ
150