HỘI CHỨNG BỆNH TẠNG PHỦ & TẠNG PHỦ KẾT HỢP Flashcards

(276 cards)

1
Q

triệu chứng chung của tâm khí hư và tâm dương hư

A

tâm quý, thần mệt mỏi, khí đoản, vận động nhiều thì bệnh nặng, mạch tế nhược hay kết đại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

tâm quý, thần mệt mỏi, khí đoản, vận động nhiều thì bệnh nặng, mạch tế nhược hay kết đại là triệu chứng của

A

tâm khí hư hoặc tâm dương hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

triệu chứng riêng của tâm khí hư

A

tự hãn, mệt mỏi, rêu lưỡi trắng, mạch hư hoặc kết đại

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

triệu chứng riêng của tâm dương hư

A

sắc mặt trắng bệch, sợ lạnh, tay chân lạnh, đau vùng tim, lưỡi nhợt, tím bệu, mạch vi tế

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

triệu chứng của tâm dương hư thoát

A

đột nhiên ra mồ hôi như tắm, tay chân lạnh giá, miệng môi tím, thở yếu, tinh thần lơ mơ, mạch vi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

đột nhiên ra mồ hôi như tắm, tay chân lạnh giá, miệng môi tím, thở yếu, tinh thần lơ mơ, mạch vi là dấu hiệu của

A

tâm dương hư thoát

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

pháp điều trị tâm khí hư

A

bổ ích tâm khí

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

tâm khí hư dùng bài thuốc cổ phương nào

A

dưỡng tâm thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

dưỡng tâm thang là bài thuốc cổ phương dùng để

A

bổ ích tâm khí điều trị tâm khí hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

pháp điều trị tâm dương hư

A

ôn bổ tâm dương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

tâm dương hư dùng bài thuốc cổ phương nào

A

bảo nguyên thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

bảo nguyên thang là bài thuốc cổ phương dùng để

A

ôn bổ tâm dương trị chứng tâm dương hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

pháp điều trị tâm dương hư thoát

A

hồi dương cứu nghịch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

tâm dương hư thoát dùng bài thuốc nào

A

sâm phụ thang

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

sâm phụ thang là bài thuốc dùng để

A

hồi dương cứu nghịch trị tâm dương hư thoát

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

triệu chứng chung của tâm huyết hư và tâm âm hư

A

tâm quý, đánh trống ngực, hay quên, ngủ kém, giấc ngủ không sâu, hay mê

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

tâm quý, đánh trống ngực, hay quên, ngủ kém, giấc ngủ không sâu, hay mê là triệu chứng của

A

tâm huyết hư hoặc tâm âm hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

triệu chứng riêng của tâm huyết hư

A

nhức đầu, chóng mặt, sắc mặt và môi lưỡi nhợt, mạch tế nhược

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

triệu chứng riêng của tâm âm hư

A

ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn, miệng họng khô, lưỡi đỏ, mạch tế sác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

pháp điều trị tâm huyết hư

A

dưỡng huyết an thần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

bài thuốc dùng để điều trị tâm huyết hư

A

tứ vật thang gia táo nhân, bá tử nhân, phục thần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

tứ vật thang gia táo nhân, bá tử nhân, phục thần dùng để

A

dưỡng huyết an thần điều trị tâm huyết hư

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

pháp điều trị tâm âm hư

A

tư âm, an thần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

bài thuốc điều trị tâm âm hư

A

thiên vương bổ tâm đan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
thiên vương bổ tâm đan là bài thuốc dùng để
tư âm an thần trị tâm âm hư
26
triệu chứng lâm sàng của tâm hỏa vượng
tâm phiền, mất ngủ, mặt đỏ, miệng khát miệng và lưỡi sinh ra các mụn rộp lưỡi đỏ, mạch sác nặng có thể xuất hiện các cơn cáu giận, vật vã, đái buốt, đái dắt, đái máu
27
pháp điều trị chứng tâm hỏa vượng
thanh tâm giáng hỏa
28
bài thuốc cổ phương điều trị tâm hỏa vượng
tả tâm thang
29
tả tâm thang là bài thuốc cổ phương dùng để
thanh tâm giáng hỏa, điều trị tâm hỏa vượng
30
khi chứng tâm hỏa vượng xuất hiện chứng đái buốt, đái dắt, đái máu thì dùng pháp điều trị nào
thanh tâm
31
bài thuốc cổ phương điều trị chứng tâm hỏa vượng khi xuất hiện các chứng đái buốt, đái dắt, đái máu
đạo xích tán
32
đạo xích tán là bài thuốc dùng để
thanh tâm trị tâm hỏa vượng khi xuất hiện các chứng đái buốt, đái dắt, đái máu
33
tâm phiền, mất ngủ, mặt đỏ, miệng khát miệng và lưỡi sinh ra các mụn rộp lưỡi đỏ, mạch sác nặng có thể xuất hiện các cơn cáu giận, vật vã, đái buốt, đái dắt, đái máu là triệu chứng của
tâm hỏa vượng
34
triệu chứng của tâm huyết ứ
tâm phiền, đau tức vùng ngực, đau nặng, có khi cảm giác như dao đâm đau lan lên vai, vào phía cánh tay, hay tái phát chất lưỡi tím, có điểm ứ huyết mạch tế sáp hoặc kết đại nặng thì đau dữ dội, môi tím xanh, tay chân lạnh có khi hôn mê, mạch vi muốn tuyệt
35
tâm phiền, đau tức vùng ngực, đau nặng, có khi cảm giác như dao đâm đau lan lên vai, vào phía cánh tay, hay tái phát chất lưỡi tím, có điểm ứ huyết mạch tế sáp hoặc kết đại nặng thì đay dữ dội, môi xanh tím, tay chân lạnh có khi hôn mê, mạch vi muốn tuyệt là triệu chứng của
tâm huyết ứ
36
pháp điều trị tâm huyết ứ
thông dương hóa ứ
37
bài thuốc điều trị tâm huyết ứ
chỉ thực, thông bạch, quế chi thang kết hợp với thông khiếu hoạt huyết thang
38
chỉ thực, thông bạch, quế chi thang kết hợp với thông khiếu hoạt huyết thang là bài thuốc dùng để
thông dương hóa ú điều trị tâm huyết ứ
39
nếu tâm huyết ứ chuyển sang tâm dương bạo nghịch thì chuyển sang pháp
hồi dương cứu nghịch
40
gồm có bao nhiêu những hội chứng bệnh ở tâm? đó là
tâm khí hư, tâm dương hư, tâm âm hư, tâm huyết hư, tâm huyết ứ
41
gồm có bao nhiêu hội chứng bệnh ở phế? đó là
5 hội chứng bệnh ở phế phế khí hư, phế âm hư, phong hàn phạm phế, phong nhiệt phạm phế, đàm thấp tại phế
42
triệu chứng của phế khí hư
người mệt, tiếng thở yếu, tiếng ho yếu, tiếng nói nhỏ yếu. Khi vận động thì khó thở tăng lên tự hãn, sợ lạnh, sắc mặt nhợt, chất lưỡi nhợt, mạch hư nhược
43
người mệt, tiếng thở yếu, tiếng ho yếu, tiếng nói nhỏ yếu khi vận động thì khó thở tăng lên, tự hãn, sợ lạnh, sắc mặt nhợt, chất lưỡi nhợt, mạch hư nhược là triệu chứng của
phế khí hư
44
pháp điều trị phế khí hư
bổ phế ích khí hoặc ích khí cố biểu
45
bài thuốc điều trị phế khí hư
tứ quân tử thang gia hoàng kỳ hoặc ngọc bình phong tán
46
tứ quân tử thang gia hoàng kỳ để làm gì
bổ phế ích khí điều trị phế khí hư
47
bài thuốc ngọc bình phong tán dùng để làm gì
ích khí cố biểu điều trị phế khí hư
48
triệu chứng của phế âm hư
ho khan, khó thở, có thể có ít đờm nhưng dính hoặc đờm có lẫn máu miệng họng khô, tiếng nói khan, người gầy dần sốt về chiều, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn, gò má đỏ, lưỡi đỏ khô, mạch tế sác
49
ho khan, khó thở, có thể có ít đờm nhưng dính hoặc đờm có lẫn máu miệng họng khô, tiếng nói khan, người gầy dần sốt về chiều, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn, gò má đỏ, lưỡi đỏ khô, mạch tế sác là triệu chứng của
phế âm hư
50
pháp điều trị phế âm hư
tư âm nhuận phế
51
bài thuốc điều trị phế âm hư
bách hợp cố kim thang
52
bách hợp cố kim thang là bài thuốc để
tư âm nhuận phế điều trị phế âm hư
53
triệu chứng lâm sàng của phong hàn phạm phế
ho, khó thở, khạc đờm trắng loãng, miệng không khát, mũi hay có cảm giác ngạt, tắc, nước mũi trong, sợ lạnh, phát sốt, đầu và người có cảm giác đau mỏi, rêu lưỡi trắng, mạch khẩn
54
ho, khó thở, khạc đờm trắng loãng, miệng không khát, mũi hay có cảm giác ngạt, tắc, nước mũi trong, sợ lạnh, phát sốt, đầu và người có cảm giác đau mỏi, rêu lưỡi trắng, mạch khẩn là triệu chứng của
phong hàn phạm phế
55
pháp điều trị phong hàn phạm phế
tuyên phế tán hàn
56
bài thuốc cổ phương điều trị phong hàn phạm phế
hạnh tô tán
57
hạnh tô tán là bài thuốc để
tuyên phế tán hàn điều trị phong hàn phạm phế
58
triệu chứng phong nhiệt phạm phế
ho, khó thở, tiếng thở thô, khạc đờm vàng đặc, miệng khát, họng đau hoặc phát sốt, hơi sợ gió và sợ lạnh, đau ngực, đại tiện thường táo, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác
59
ho, khó thở, tiếng thở thô, khạc đờm vàng đặc, miệng khát, họng đau hoặc phát sốt, hơi sợ gió và sợ lạnh, đau ngực, đại tiện thường táo, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác là triệu chứng của
phong nhiệt phạm phế
60
pháp điều trị phong nhiệt phạm phế
thanh nhiệt tuyên phế, chỉ khái bình suyễn
61
phong nhiệt phạm phế nhẹ thì dùng bài thuốc nào
tang cúc ẩm
62
phong nhiệt phạm phế nặng thì dùng bài thuốc nào
ma hạnh thạch cam thang
63
tang cúc ẩm là bài thuốc dùng để
trị chứng phong nhiệt phạm phế nhẹ
64
ma hạnh thạch cam thang là bài thuốc dùng để
trị chứng phong nhiệt phạm phế nặng
65
triệu chứng đàm thấp tại phế
ho, khạc đờm nhiều, sắc trắng dính, dễ khạc. Tức ngực, khó thở, khi thở thấy đờm lọc xọc, lưỡi nhớt, rêu lưỡi trắng dính mạch huyền hoạt hoặc nhu hoãn
66
ho, khạc đờm nhiều, sắc trắng dính, dễ khạc. Tức ngực, khó thở, khi thở thấy đờm lọc xọc, lưỡi nhớt, rêu lưỡi trắng dính mạch huyền hoạt hoặc nhu hoãn là triệu chứng của
đàm thấp tại phế
67
pháp điều trị đàm thấp tại phế
táo thấp hóa đàm
68
đàm thấp tại phế dùng bài thuốc nào
nhị trần thang kết hợp với tam tử thang
69
nhị trần thang kết hợp với tam tử thang là bài thuốc dùng để
táo thấp hóa đàm trị đàm thấp tại phế
70
gồm có bao nhiêu hội chứng bệnh ở tỳ? đó là
7 hội chứng: - tỳ khí hư - tỳ khí hư hạ hãm - tỳ bất nhiếp huyết - tỳ dương hư - tỳ bị hàn thấp - tỳ vị thấp nhiệt - tỳ hư do giun
71
triệu chứng lâm sàng của tỳ khí hư
ăn uống kém, sau khi ăn có cảm giác đầy chướng, đại tiện phân nhão nát tiếng thở yếu, ngại nói, tay chân ngại vận động, người gầy, mặt hơi vàng không tươi chất lưỡi nhợt, rêu vàng, mạch hoãn nhược
72
ăn uống kém, sau khi ăn có cảm giác đầy chướng, đại tiện phân nhão nát tiếng thở yếu, ngại nói, tay chân ngại vận động, người gầy, mặt hơi vàng không tươi chất lưỡi nhợt, rêu vàng, mạch hoãn nhược là triệu chứng của
tỳ khí hư
73
pháp điều trị tỳ khí hư
ích khí, kiện tỳ
74
tỳ khí hư dùng bài thuốc cổ phương nào
tứ quân tử thang hoặc bài lục quân tử thang
75
bài tứ quân tử thang hoặc bài lục quân tử thang dùng để làm gì
ích khí kiện tỳ trị tỳ khí hư
76
triệu chứng của tỳ khí hư hạ hãm
triệu chứng tỳ khí hư + ỉa chảy kéo dài, sa trực tràng, sa dạ dày hay sa sinh dục ở phụ nữ
77
triệu chứng tỳ khí hư + ỉa chảy kéo dài, sa trực tràng, sa dạ dày hay sa sinh dục ở phụ nữ là triệu chứng của
tỳ khí hư hạ hãm
78
pháp điều trị tỳ khí hư hạ hãm
ích khí thăng đề
79
bài thuốc cổ phương điều tri tỳ khí hư hạ hãm
bổ trung ích khí thang
80
bổ trung ích khí thang là bài thuốc cổ phương để
ích khí thăng đề điều trị tỳ khí hư hạ hãm
81
triệu chứng của tỳ hư bất nhiếp huyết
tỳ khí hư hoặc tỳ dương hư yếu + xuất huyết dưới da, đại tiện ra máu, phụ nữ kinh nguyệt ra nhiều, rong kinh
82
tỳ khí hư hoặc tỳ dương hư yếu + xuất huyết dưới da, đại tiện ra máu, phụ nữ kinh nguyệt ra nhiều, rong kinh là triệu chứng của
tỳ hư bất nhiếp huyết
83
pháp điều trị tỳ hư bất nhiếp huyết
ích khí nhiếp huyết
84
bài thuốc cổ phương điều trị tỳ hư bất nhiếp huyết
quy tỳ thang
85
quy tỳ thang là bài thuốc cổ phương dùng để
ích khí nhiếp huyết trị tỳ hư bất nhiếp huyết
86
triệu chứng tỳ dương hư
ăn uống kém, bụng có cảm giác đầy chướng sau khi ăn khi bụng đau mà xoa nắn hay chườm nóng thì có cảm giác dễ chịu tay chân có cảm giác nặng nề thậm chí phù, đái ít miệng nhạt, không khát, đại tiện phân nát phụ nữ có thể ra nhiều khí hư trắng loãng chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm tế hay trì nhược
87
ăn uống kém, bụng có cảm giác đầy chướng sau khi ăn khi bụng đau mà xoa nắn hay chườm nóng thì có cảm giác dễ chịu tay chân có cảm giác nặng nề thậm chí phù, đái ít miệng nhạt, không khát, đại tiện phân nát phụ nữ có thể ra nhiều khí hư trắng loãng chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm tế hay trì nhược là triệu chứng của
tỳ dương hư
88
pháp điều trị chứng tỳ dương hư
ôn trung kiện tỳ
89
bài thuốc cổ phương điều trị tỳ dương hư
lý trung thang hay phụ tử lý trung thang
90
bài thuốc lý trung thang hay phụ tử lý trung thang dùng để
ôn trung kiện tỳ trị tỳ dương hư
91
nếu NB tỳ dương hư mà kèm theo phù thì pháp điều trị là gì
ôn tỳ hành thủy
92
nếu NB tỳ dương hư kèm theo phù thì dùng bài thuốc cổ phương nào
thực tỳ ẩm
93
thực tỳ ẩm là bài thuốc cổ phương dùng để làm gì
ôn tỳ hành thủy trị tỳ dương hư kèm phù
94
triệu chứng tỳ bị hàn thấp
chướng bụng, không có cảm giác thèm ăn, dễ nôn, nấc miệng nhạt, không khát, bụng đau, đại tiện phân nát đầu và thân mình có cảm giác nặng hay phù sắc mặt thường vàng tối, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch nhu hoãn
95
chướng bụng, không có cảm giác thèm ăn, dễ nôn, nấc miệng nhạt, không khát, bụng đau, đại tiện phân nát đầu và thân mình có cảm giác nặng hay phù sắc mặt thường vàng tối, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch nhu hoãn là triệu chứng của
tỳ bị hàn thấp
96
pháp điều trị tỳ bị hàn thấp
ôn trung hóa thấp
97
bài thuốc cổ phương điều trị tỳ bị hàn thấp
vị linh thang
98
vị linh thang là bài thuốc cổ phương dùng để
ôn trung hóa thấp trị tỳ bị hàn thấp
99
triệu chứng tỳ vị thấp nhiệt
NB thường chướng bụng & nôn khi ăn tay chân & cơ thể có cảm giác nặng nề, đại tiện phân nhão nát, đi tiểu nước tiểu đỏ mà ít mặt, mắt, da bị vàng ngứa có thể thấy sốt, ra mồ hôi nhưng nhiệt vẫn không giải, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác
100
NB thường chướng bụng & nôn khi ăn tay chân & cơ thể có cảm giác nặng nề, đại tiện phân nhão nát, đi tiểu nước tiểu đỏ mà ít mặt, mắt, da bị vàng ngứa có thể thấy sốt, ra mồ hôi nhưng nhiệt vẫn không giải, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác là triệu chứng của
tỳ vị thấp nhiệt
101
pháp điều trị tỳ vị thấp nhiệt
thanh nhiệt hóa thấp
102
bài thuốc cổ phương điều trị tỳ vị thấp nhiệt
cam lộ tiêu độc đan hoặc bài nhân trần ngũ linh tán
103
cam lộ tiêu độc đan hoặc bài nhân trần ngũ linh tán dùng để
thanh nhiệt hóa thấp trị tỳ vị thấp nhiệt
104
triệu chứng lâm sàng tỳ hư do giun
bụng có cảm giác đầy chướng, đau bụng vùng quanh rốn, mặt hơi vàng, người gầy, rêu lưỡi trắng dính, ợ hơi, mạch nhu
105
bụng có cảm giác đầy chướng, đau bụng vùng quanh rốn, mặt hơi vàng, người gầy, rêu lưỡi trắng dính, ợ hơi, mạch nhu là triệu chứng của
tỳ hư do giun
106
pháp điều trị tỳ hư do giun
kiện tỳ, trừ trùng tích
107
bài thuốc cổ phương điều trị tỳ hư do giun
ô mai hoàn
108
ô mai hoàn là bài thuốc cổ phương để
kiện tỳ, trừ trùng tích trị tỳ hư do giun
109
gồm có mấy hội chứng bệnh ở can? đó là
7 hội chứng bệnh ở can: - can khí uất kết - can hỏa thượng viêm - thấp nhiệt ở can kinh - can phong nội động - thể nhiệt cực sinh phong - thể huyết hư sinh phong - hàn trệ ở can mạch
110
triệu chứng của can khí uất kết
tính tình dễ cáu giận, hay tức ngực và đau vùng mạng sườn phụ nữ thường đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt, thống kinh hoặc có người xuất hiện cảm giác vướng trong cổ họng, không nuốt đi được và không khạc ra được hoặc xuất hiện bướu cổ rêu lưỡi trắng trơn, mạch huyền
111
tính tình dễ cáu giận, hay tức ngực và đau vùng mạng sườn phụ nữ thường đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt, thống kinh hoặc có người xuất hiện cảm giác vướng trong cổ họng, không nuốt đi được và không khạc ra được hoặc xuất hiện bướu cổ rêu lưỡi trắng trơn, mạch huyền là triệu chứng của
can khí uất kết
112
pháp điều trị can khí uất kết
sơ can giải uất
113
bài thuốc cổ phương điều trị can khí uất kết
sài hồ sơ can tán, tứ thất thang, miết giáp tiễn hoàn
114
sài hồ sơ san tán là bài thuốc dùng để
sơ can giải uất trị can khí uất kết
115
pháp điều trị mai hạch khí
lý khí tiêu đàm
116
bài thuốc cổ phương điều trị mai hạch khí
tứ thất thang
117
tứ thất thang là bài thuốc cổ phương dùng để
lý khí tiêu đàm trị mai hạch khí
118
pháp điều trị anh lựu
hoạt huyết nhuyễn kiên
119
bài thuốc cổ phương điều trị anh lựu
miết giáp tiễn hoàn
120
miết giáp tiễn hoàn là bài thuốc dùng để
hoạt huyết nhuyễn kiên trị anh lựu
121
triệu chứng của can hỏa thượng viêm
đau đầu, chóng mặt, ù tai, mặt đỏ, mắt đỏ, miệng khô, họng khô, ngực sườn có cảm giác đau rát, tính tình nóng nảy ngủ ít, ngủ không sâu, thường mê hoặc xuất hiện chảy máu mũi, nôn ra máu đại tiện táo, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô, mạch huyền sác
122
đau đầu, chóng mặt, ù tai, mặt đỏ, mắt đỏ, miệng khô, họng khô, ngực sườn có cảm giác đau rát, tính tình nóng nảy ngủ ít, ngủ không sâu, thường mê hoặc xuất hiện chảy máu mũi, nôn ra máu đại tiện táo, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô, mạch huyền sác là triệu chứng của
can hỏa thượng viêm
123
pháp điều trị can hỏa thượng viêm
thanh can hỏa
124
bài thuốc cổ phương điều trị can hỏa thượng viêm
long đởm tả can thang
125
long đởm tả can thang là bài thuốc dùng để
thanh can hỏa trị can hỏa thượng viêm
126
triệu chứng lâm sàng thấp nhiệt ở can kinh
đau tức vùng mạng sườn, miệng đắng không muốn ăn, dễ bị nôn mửa, bụng chướng, đại tiện thất thường, nước tiểu ít và vàng rêu lưỡi vàng nhờn, mạch huyền sác củng mạc mắt và da có thể vàng có thể hàn nhiệt vãng lai phụ nữ có thể ra khí hư màu vàng hôi, ngứa âm đạo nam giới có thể xuất hiện tinh hoàn sưng đau
127
đau tức vùng mạng sườn, miệng đắng không muốn ăn, dễ bị nôn mửa, bụng chướng, đại tiện thất thường, nước tiểu ít và vàng rêu lưỡi vàng nhờn, mạch huyền sác củng mạc mắt và da có thể vàng có thể hàn nhiệt vãng lai phụ nữ có thể ra khí hư màu vàng hôi, ngứa âm đạo nam giới có thể xuất hiện tinh hoàn sưng đau là triệu chứng của
thấp nhiệt ở can kinh
128
pháp điều trị thấp nhiệt ở can kinh
thanh tiết thấp nhiệt, sơ lợi can đởm
129
bài thuốc cổ phương điều trị thấp nhiệt ở can kinh
nhân trần cao thang hoặc long đởm tả can thang tùy trường hợp
130
nhân trần cao thang hoặc long đởm tả can thang dùng để
thanh tiết thấp nhiệt, sơ lợi can đởm trị thấp nhiệt ở can kinh
131
triệu chứng lâm sàng can phong nội động thể can dương vượng
nhức đầu, chóng mặt, ù tai, đi đứng loạng choạng, chân tay tê bì, dễ giật, chất lưỡi đỏ mạch huyền tế
132
nhức đầu, chóng mặt, ù tai, đi đứng loạng choạng, chân tay tê bì, dễ giật, chất lưỡi đỏ mạch huyền tế là triệu chứng lâm sàng của
can phong nội động thể can dương vượng
133
pháp điều trị can phong nội động thể can dương vượng
dưỡng âm, bình can, tức phong
134
bài thuốc điều trị can phong nội động thể can dương vượng
trấn phong tức can thang
135
trấn phong tức can thang là bài thuốc dùng để
dưỡng âm, bình can, tức phong trị can phong nội động thể can dương vượng
136
triệu chứng của can phong nội động thể trúng phong
NB đột nhiên ngã, lưỡi cứng, miệng và mắt méo kết hợp với liệt nửa người, có khi bị hôn mê
137
pháp điều trị can phong nội động thể trúng phong
khai khiếu tỉnh thần
138
khai khiếu tỉnh thần là pháp điều trị gì
điều trị can phong nội động thể trúng phong
139
bài thuốc cổ phương điều trị can phong nội động thể trúng phong
chí bảo đan kết hợp với tô hợp hương hoàn
140
chí bảo đan kết hợp với tô hợp hương hoàn dùng để
khai khiếu tỉnh thần trị can phong nội động thể trúng phong
141
triệu chứng lâm sàng can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong
NB sốt cao, khát nước, co giật, cổ cứng hai mắt trợn ngược, có thể hôn mê, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác
142
NB đột nhiên ngã, lưỡi cứng, miệng và mắt méo kết hợp với liệt nửa người, có khi bị hôn mê là triệu chứng của
can phong nội động thể trúng phong
143
NB sốt cao, khát nước, co giật, cổ cứng hai mắt trợn ngược, có thể hôn mê, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác là triệu chứng của
can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong
144
pháp điều trị can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong
thanh nhiệt, lương can, tức phong
145
bài thuốc cổ phương điều trị can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong
linh dương giác câu đằng thang
146
linh dương giác câu đằng thang là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt, lương can, tức phong trị can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong
147
can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong mà NB hôn mê thì phải dùng pháp nào
khai khiếu, tỉnh thần
148
can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong mà NB hôn mê thì dùng bài thuốc nào
an cung ngưu hoàng hoàn
149
an cung ngưu hoàng hoàn là bài thuốc cổ phương dùng để
khai khiếu tỉnh thần trị can phong nội động thể nhiệt cực sinh phong mà NB hôn mê
150
can phong nội động thể huyết hư sinh phong có triệu chứng như thế nào
đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, tay chân co quắp, có cảm giác tê bì, run, thị lực giảm, sắc mặt hơi vàng phụ nữ kinh nguyệt ít, màu nhợt chất lưỡi nhợt, mạch huyền tế
151
pháp điều trị can phong nội động thể huyết hư sinh phong
dưỡng huyết, tức phong
152
can phong nội động thể huyết hư sinh phong dùng bài thuốc nào
bổ can thang
153
bổ can thang là bài thuốc dùng để
dưỡng huyết, tức phong trị can phong nội động thể huyết hư sinh phong
154
triệu chứng lâm sàng của hàn trệ ở can mạch
NB đau ở hạ vị lan xuống âm nang làm âm nang sưng to và sa xuống người lạnh, chân tay lạnh rêu lưỡi trắng nhờn mạch trầm huyền hoặc mạch trì
155
NB đau ở hạ vị lan xuống âm nang làm âm nang sưng to và sa xuống người lạnh, chân tay lạnh rêu lưỡi trắng nhờn mạch trầm huyền hoặc mạch trì là triệu chứng của
hàn trệ ở can mạch
156
pháp điều trị hàn trệ ở can mạch
noãn can, tán hàn
157
noãn can, tán hàn là pháp điều trị gì
hàn trệ ở can mạch
158
bài thuốc cổ phương điều trị hàn trệ ở can mạch
noãn can tiễn
159
noãn can tiễn là bài thuốc dùng để
noãn can, tán hàn điều trị hàn trệ ở can mạch
160
có bao nhiêu hội chứng của thận? đó là
2: thận âm hư và thận dương hư
161
triệu chứng của thận dương hư
sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt nhợt cảm giác đau mỏi vùng thắt lưng nam giới có liệt dương chất lưỡi nhợt, mạch trầm trì, mạch xích vô lực
162
sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt nhợt cảm giác đau mỏi vùng thắt lưng nam giới có liệt dương chất lưỡi nhợt, mạch trầm trì, mạch xích vô lực là triệu chứng của
thận dương hư
163
triệu chứng của thận khí hư
bao gồm triệu chứng của thận dương hư + di tinh, hoạt tinh, liệt dương + đi tiểu nhiều lần, di niệu, đại tiện lỏng ( khó thở)
164
triệu chứng của thận dương hư + di tinh, hoạt tinh, liệt dương + đi tiểu nhiều lần, di niệu, đại tiện lỏng ( khó thở) là triệu chứng của
thận khí hư
165
triệu chứng của thận thủy đình ngưng
triệu chứng của thận dương hư + đi tiểu ít, phù toàn thân
166
triệu chứng thận dương hư + đi tiểu ít, phù toàn thân là triệu chứng của
thận thủy đình ngưng
167
pháp điều trị thận khí hư
ôn bổ thận dương
168
gồm có mấy thể thận dương hư? đó là
2 thể: thận khí hư & thận thủy đình ngưng
169
bài thuốc cổ phương trị thận khí hư
bát vị hoàn hoặc hữu quy ẩm
170
bát vị hoàn hoặc hữu quy ẩm là bài thuốc cổ phương dùng để làm gì
ôn bổ thận dương trị thận khí hư
171
thận thủy đình ngưng dùng pháp điều trị là gì
ôn dương hành thủy
172
bài thuốc điều trị thận thủy đình ngưng
chân vũ thang hay tế sinh thận khí hoàn
173
chân vũ thang hay tế sinh thận khí hoàn là bài thuốc dùng để
ôn dương hành thủy trị thận thủy đình ngưng
174
triệu chứng lâm sàng của thận âm hư
chóng mặt, ù tai, thị lực giảm, hay quên, ngủ ít, lưng gối đau mỏi, người gầy yếu, họng khô, lưỡi khô. Bệnh nặng hơn về đêm. Ngũ tâm phiền nhiệt, hay sốt nhẹ về chiều, đạo hãn, gò má đỏ nữ thường kinh ít, bế kinh hoặc băng lậu chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch khô, tế sác
175
pháp điều trị thận âm hư đơn thuần
tư bổ thận âm
176
bài thuốc cổ phương điều trị thận âm hư đơn thuần
lục vị địa hoàng hoàn
177
bài thuốc lục vị địa hoàng hoàn dùng để
tư bổ thận âm trị thận âm hư đơn thuần
178
pháp điều trị thận âm hư có biểu hiện hỏa vượng
tư âm giáng hỏa
179
bài thuốc cổ phương điều trị thận âm hư có biểu hiện hỏa vượng
tri bá địa hoàng hoàn
180
bài thuốc tri bá địa hoàng hoàn dùng để làm gì
tư âm giáng hỏa trị thận âm hư có biểu hiện hỏa vượng
181
gồm có bao nhiêu hội chứng ở vị? đó là
4 hội chứng - hội chứng vị hàn - hội chứng vị nhiệt - hội chứng thực đình ở vị - hội chứng vị âm hư
182
triệu chứng của hội chứng vị hàn
nhẹ: vùng thượng vị đau âm ỉ nặng: đau dữ dội, gặp lạnh đau tăng lên, chườm nóng thì giảm đau miệng nhạt, họng khát, nước miếng trong sau khi ăn thường bị nôn, sôi bụng lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch huyền hoặc mạch trì
183
nhẹ: vùng thượng vị đau âm ỉ nặng: đau dữ dội, gặp lạnh đau tăng lên, chườm nóng thì giảm đau miệng nhạt, họng khát, nước miếng trong sau khi ăn thường bị nôn, sôi bụng lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch huyền hoặc mạch trì là triệu chứng của
vị hàn
184
pháp điều trị vị hàn
ôn trung tán hàn
185
bài thuốc điều trị vị hàn
hậu phác trung thang lương phụ hoàn
186
hậu phác trung thang hoặc bài thuốc lương phụ hoàn dùng để làm gì
ôn trung tán hàn trị vị hàn
187
triệu chứng hội chứng vị nhiệt
vùng thượng vị đau, cồn cào, khát nước, thích uống nước lạnh, ăn thấy mau tiêu, mau đói miệng hôi hoặc răng miệng thấy sưng đau chảy máu chân răng, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác
188
vùng thượng vị đau, cồn cào, khát nước, thích uống nước lạnh, ăn thấy mau tiêu, mau đói miệng hôi hoặc răng miệng thấy sưng đau chảy máu chân răng, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác là triệu chứng của
vị nhiệt
189
pháp điều trị vị nhiệt
thanh vị tả hỏa
190
bài thuốc điều trị vị nhiệt
thanh vị tán
191
thanh vị tán là bài thuốc dùng để
thanh nhiệt tả hỏa trị vị nhiệt
192
triệu chứng thực đình ở vị
vùng thượng vị chướng đau, không thích đồ ăn, thường bị ợ hơi hoặc nôn ra thức ăn, mùi hôi. Đại tiện thất thường rêu lưỡi dày nhờn, mạch hoạt
193
vùng thượng vị chướng đau, không thích đồ ăn, thường bị ợ hơi hoặc nôn ra thức ăn, mùi hôi. Đại tiện thất thường rêu lưỡi dày nhờn, mạch hoạt là triệu chứng của
thực đình ở vị
194
pháp điều trị thực đình ở vị
tiêu thực ẩm ngưng
195
bài thuốc trị thực đình ở vị
196
tiêu thực ẩm ngưng trị thực đình ở vị
197
triệu chứng vị âm hư
miệng lưỡi khô, đói nhưng không muốn ăn, hay nôn khan, ợ hơi, bụng chướng đầy, đại tiện khô táo, tiểu tiện đỏ ít, lưỡi đỏ sẫm, khô, mạch tế sác
198
miệng lưỡi khô, đói nhưng không muốn ăn, hay nôn khan, ợ hơi, bụng chướng đầy, đại tiện khô táo, tiểu tiện đỏ ít, lưỡi đỏ sẫm, khô, mạch tế sác là triệu chứng của
vị âm hư
199
pháp điều trị vị âm hư
tư dưỡng vị âm
200
bài thuốc cổ phương trị vị âm hư
ích vị thang
201
ích vị thang là bài thuốc cổ phương dùng để
tư dưỡng vị âm trị vị âm hư
202
gồm có mấy hội chứng của đại tràng? đó là
2 hội chứng: - hội chứng đại tràng, tân dịch giảm - hội chứng đại tràng thấp nhiệt
203
triệu chứng của đại tràng, tân dịch giảm
đại tiện táo, phân khô, khó đại tiện, thậm chí mấy ngày mới đại tiện một lần chất lưỡi đỏ, ít tân dịch rêu lưỡi vàng khô, mạch tế sáp thường hôi miệng, váng đầu
204
đại tiện táo, phân khô, khó đại tiện, thậm chí mấy ngày mới đại tiện một lần chất lưỡi đỏ, ít tân dịch rêu lưỡi vàng khô, mạch tế sáp thường hôi miệng, váng đầu là triệu chứng của
hội chứng đại tràng, tân dịch giảm
205
pháp điều trị hội chứng đại tràng, tân dịch giảm
nhuận tràng, thông tiện
206
bài thuốc điều trị hội chứng đại tràng tân dịch giảm
ma tử nhân hoàn
207
ma tử nhân hoàn là bài thuốc dùng để
nhuận tràng thông tiện điều trị hội chứng đại tràng tân dịch giảm
208
triệu chứng đại tràng thấp nhiệt
đau bụng, mót rặn, đại tiện phân thường có máu mũi và có cảm giác nóng rát ở hậu môn. Nước tiểu đỏ ít. Miệng khô mà không thích uống nước. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác
209
đau bụng, mót rặn, đại tiện phân thường có máu mũi và có cảm giác nóng rát ở hậu môn. Nước tiểu đỏ ít. Miệng khô mà không thích uống nước. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác là triệu chứng của
đại tràng thấp nhiệt
210
pháp điều trị đại tràng thấp nhiệt
thanh lợi thấp nhiệt
211
bài thuốc điều trị đại tràng thấp nhiệt
cát căn cầm liên thang
212
cát căn cầm liên thang là bài thuốc dùng để
thanh lợi thấp nhiệt trị đại tràng thấp nhiệt
213
hội chứng bàng quang thấp nhiệt có triệu chứng là
đái buốt, đái dắt, đái khó, nước tiểu ít, màu vàng, đỏ, đục. Có khi đái ra máu, ra sạn sỏi có thể kèm theo sốt, đau lưng, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch sác
214
đái buốt, đái dắt, đái khó, nước tiểu ít, màu vàng, đỏ, đục. Có khi đái ra máu, ra sạn sỏi có thể kèm theo sốt, đau lưng, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch sác là triệu chứng của
bàng quang thấp nhiệt
215
pháp điều trị bàng quang thấp nhiệt
thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm
216
bài thuốc điều trị bàng quang thấp nhiệt
bát chính tán
217
bát chính tán là bài thuốc cổ phương dùng để
thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm trị bàng quang thấp nhiệt
218
khi nào thì được gọi là hội chứng bệnh phối hợp giữa các tạng phủ
nếu từ 2 tạng phủ trở lên cùng đồng thời phát bệnh
219
triệu chứng của hội chứng tâm phế khí hư
tâm quý, khí đoản, ho, khó thở, tức ngực, tự hãn. Khi vận động nhiều triệu chứng tăng. Sắc mặt thường nhợt nhạt hay xạm tối. Có khi môi xanh tím, chất lưỡi nhợt, mạch tế nhược
220
tâm quý, khí đoản, ho, khó thở, tức ngực, tự hãn. Khi vận động nhiều triệu chứng tăng. Sắc mặt thường nhợt nhạt hay xạm tối. Có khi môi xanh tím, chất lưỡi nhợt, mạch tế nhược là triệu chứng của
tâm phế khí hư
221
pháp điều trị tâm phế khí hư
bổ ích tâm phế
222
bài thuốc điều trị tâm phế khí hư
bảo nguyên thang
223
bảo nguyên thang là bài thuốc dùng để
bổ ích tâm phế trị tâm phế khí hư
224
triệu chứng của hội chứng tâm tỳ hư
tâm quý, hay quên, ngủ ít, giấc ngủ thường không sâu, thường hay mê. Ăn kém, bụng chướng, đại tiện phân thường nát. Người mệt mỏi, sắc mặt úa vàng, có thể xuất huyết dưới da. Phụ nữ kinh nguyệt thường sắc nhợt, lượng kinh có thể nhiều hoặc ít thậm chí bế kinh. Chất lưỡi bệu nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch tế nhược
225
tâm quý, hay quên, ngủ ít, giấc ngủ thường không sâu, thường hay mê. Ăn kém, bụng chướng, đại tiện phân thường nát. Người mệt mỏi, sắc mặt úa vàng, có thể xuất huyết dưới da. Phụ nữ kinh nguyệt thường sắc nhợt, lượng kinh có thể nhiều hoặc ít thậm chí bế kinh. Chất lưỡi bệu nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch tế nhược là triệu chứng của
tâm tỳ hư
226
pháp trị tâm tỳ hư
bổ ích tâm tỳ
227
bài thuốc cổ phương trị tâm tỳ hư
quy tỳ thang
228
quy tỳ thang là bài thuốc dùng để
bổ ích tâm tỳ trị tâm tỳ hư
229
triệu chứng của hội chứng tâm thận bất giao
tâm phiền, ngủ ít, hay quên, hay váng đầu, ù tai. Họng khô, lưng gối đau mỏi, ( triều nhiệt, đạo hãn, mộng tinh). mạch tế sác
230
tâm phiền, ngủ ít, hay quên, hay váng đầu, ù tai. Họng khô, lưng gối đau mỏi, ( triều nhiệt, đạo hãn, mộng tinh). mạch tế sác là triệu chứng của
tâm thận bất giao
231
pháp điều trị tâm thận bất giao
tư âm giáng hỏa và giao thông tâm thận
232
bài thuốc trị tâm thận bất giao
hoàng liên a giao thang
233
hoàng liên a giao thang là bài thuốc dùng để
tư âm giáng hỏa và giao thông tâm thận trị tâm thận bất giao
234
triệu chứng của hội chứng phế tỳ khí hư
ho kéo dài, khó thở, đoản khí, khạc ra nhiều đờm trong loãng. Ăn kém, bụng chướng, đại tiện phân nát, có khi mặt phù, chân phù. chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mạch tế nhược
235
ho kéo dài, khó thở, đoản khí, khạc ra nhiều đờm trong loãng. Ăn kém, bụng chướng, đại tiện phân nát, có khi mặt phù, chân phù. chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mạch tế nhược là triệu chứng của
phế tỳ khí hư
236
pháp điều trị phế tỳ khí hư
bổ ích tỳ phế, ôn hóa đàm thấp
237
bài thuốc điều trị phế tỳ khí hư
lục quân tử thang
238
lục quân tử thang là bài thuốc dùng để
bổ ích tỳ phế, ôn hóa đàm thấp trị phế tỳ khí hư
239
triệu chứng của hội chứng phế thận âm hư
ho, khạc đờm ít hoặc trong đờm có dính máu, miệng khô, họng khô, lưng gối đau mỏi, tâm phiền, ngủ ít, cốt chưng, triều nhiệt, đạo hãn, gò má đỏ ( nam di tinh, nữ rối loạn kinh nguyệt) lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác
240
ho, khạc đờm ít hoặc trong đờm có dính máu, miệng khô, họng khô, lưng gối đau mỏi, tâm phiền, ngủ ít, cốt chưng, triều nhiệt, đạo hãn, gò má đỏ ( nam di tinh, nữ rối loạn kinh nguyệt) lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác là triệu chứng của
phế thận âm hư
241
pháp điều trị phế thận âm hư
tư bổ phế thận
242
bài thuốc trị phế thận âm hư
bách hợp cố kim thang mạch vị địa hoàng thang
243
bài bách hợp cố kim thang và bài mạch vị địa hoàng thang dùng để
tư bổ phế thận trị phế thận âm hư
244
triệu chứng hội chứng can tỳ bất hòa
ngực sườn đầy tức, nóng nảy, dễ uất giận, thích thở dài. Ăn kém, bụng chướng, rối loạn đại tiện, sôi bụng, ỉa chảy rêu lưỡi trắng, mạch huyền
245
pháp điều trị can tỳ bất hòa
sơ can kiện tỳ
246
bài thuốc trị can tỳ bất hòa
tiêu dao tán
247
tiêu dao tán là bài thuốc dùng để
sơ can kiện tỳ trị can tỳ bất hòa
248
triệu chứng của hội chứng can vị bất hòa
ngực sườn đầy tức, chướng đau, tính tình bực tức, dễ cáu giận. Nấc, ợ hơi, ợ chua rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền
249
ngực sườn đầy tức, chướng đau, tính tình bực tức, dễ cáu giận. Nấc, ợ hơi, ợ chua rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền là triệu chứng của
can vị bất hòa
250
pháp điều trị can vị bất hòa
sơ can hòa vị
251
bài thuốc trị can vị bất hòa
sài hồ sơ can tán
252
sài hồ sơ can tán là bài thuốc dùng để
sơ can hòa vị trị can vị bất hòa
253
triệu chứng hội chứng tỳ thận dương hư
người lạnh, chân tay lạnh, sắc mặt trắng nhợt lưng gối hay vùng bụng dưới có cảm giác lạnh đau. Đại tiện phân lỏng nát thậm chí ngũ canh tả, đái ít có thể phù mặt hoặc chi dưới hoặc toàn thân chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm nhược
254
người lạnh, chân tay lạnh, sắc mặt trắng nhợt lưng gối hay vùng bụng dưới có cảm giác lạnh đau. Đại tiện phân lỏng nát thậm chí ngũ canh tả, đái ít có thể phù mặt hoặc chi dưới hoặc toàn thân chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm nhược là triệu chứng của
hội chứng tỳ thận dương hư
255
pháp điều trị tỳ thận dương hư
ôn bổ tỳ thận
256
tỳ thận dương hư mà có phù thì dùng bài thuốc nào
thực tỳ ẩm
257
tỳ thận dương hư mà kèm theo đại tiện phân lỏng nát thì dùng bài thuốc nào
tứ thần hoàn
258
triệu chứng của hội chứng can thận âm hư
váng đầu, hoa mắt, hay quên, mất ngủ, tai ù như ve kêu, miệng khô, họng khô, đau vùng mạng sườn, lưng gối đau mỏi ngũ tâm phiền nhiệt, gò má đỏ, đạo hãn. Nam giới có thể di tinh, nữ giới kinh nguyệt ít chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác
259
váng đầu, hoa mắt, hay quên, mất ngủ, tai ù như ve kêu, miệng khô, họng khô, đau vùng mạng sườn, lưng gối đau mỏi ngũ tâm phiền nhiệt, gò má đỏ, đạo hãn. Nam giới có thể di tinh, nữ giới kinh nguyệt ít chất lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác là triệu chứng của
can thận âm hư
260
pháp điều trị can thận âm hư
tư bổ can thận
261
bài thuốc trị can thận âm hư
kỷ cúc địa hoàng hoàn
262
kỷ cúc địa hoàng hoàn là bài thuốc dùng để
tư bổ can thận trị can thận âm hư
263
triệu chứng can hỏa phạm phế
đau, nóng rát ở vùng ngực sườn, tính tình nóng nảy cáu giận, đầu váng, mắt đỏ, phiền nhiệt, miệng đắng, ho thậm chí đờm dính máu. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch huyền sác
264
đau, nóng rát ở vùng ngực sườn, tính tình nóng nảy cáu giận, đầu váng, mắt đỏ, phiền nhiệt, miệng đắng, ho thậm chí đờm dính máu. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch huyền sác là triệu chứng của
can hỏa phạm phế
265
pháp điều trị can hỏa phạm phế
thanh can tả phế
266
bài thuốc trị can hỏa phạm phế
đại cáp tán hợp với bài tả bạch tán
267
bài đại cáp tán hợp với bài tả bạch tán dùng để
thanh can tả phế trị can hỏa phạm phế
268
triệu chứng tâm thận dương hư
người lạnh, chân tay lạnh, tâm phiền, hay hồi hộp, đánh trống ngực, đi tiểu ít, phù, miệng và môi thường xanh tím, chất lưỡi xanh tím, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch trầm vi
269
người lạnh, chân tay lạnh, tâm phiền, hay hồi hộp, đánh trống ngực, đi tiểu ít, phù, miệng và môi thường xanh tím, chất lưỡi xanh tím, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch trầm vi là triệu chứng của
tâm thận dương hư
270
pháp điều trị tâm thận dương hư
ôn bổ tâm thận
271
bài thuốc trị tâm thận dương hư
chân vũ thang kết hợp với bảo nguyên thang
272
bài chân vũ thang kết hợp với bài bảo nguyên thang dùng để
ôn bổ tâm thận trị tâm thận dương hư
273
triệu chứng hội chứng phế thận khí hư
khó thở, thở ngắn, khi vận động nhiều thì triệu chứng tăng lên, tự hãn, chân tay lạnh, sắc mặt nhợt, lưỡi nhợt
274
khó thở, thở ngắn, khi vận động nhiều thì triệu chứng tăng lên, tự hãn, chân tay lạnh, sắc mặt nhợt, lưỡi nhợt là triệu chứng của
phế thận khí hư
275
pháp điều trị phế thận khí hư
bổ khí nạp khí
276
các bài thuốc trị phế thận khí hư
nhân sâm hồ đào thang hắc tích đan thất vị đô khí hoàn hợp với sinh mạch tán