NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Flashcards

(149 cards)

1
Q

nguyên nhân gây bệnh của y học cổ truyền được phân thành mấy nhóm? đó là

A

3 nhóm:
- ngoại nhân
- nội nhân
- bất nội ngoại nhân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

lục khí khi trở thành tác nhân gây bệnh thì được gọi là

A

lục dâm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

nội nhân gây bệnh do

A

hoàn cảnh xã hội gây ra những căng thẳng, rối loạn về tâm lý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

thất tình bao gồm

A

hỷ, nộ, bi ( buồn), ưu ( lo), tư ( nghĩ), kinh ( kinh hãi), khủng ( sợ)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

những nhân tố tâm lý ( nội nhân) sẽ trở thành nguyên nhân gây bệnh khi nào

A
  • khi bản thân những nhân tố đó ở quá mức bình thường
  • chính khí ( sức đề kháng của cơ thể suy giảm)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

các nguyên nhân gây bệnh khác ( bất nội ngoại nhân)

A

sang chấn, lao động, ăn uống, tình dục, trùng thú cắn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

các nguyên nhân bên ngoài gây bệnh thường được gọi là

A

lục dâm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

lục dâm thường dẫn đến các bệnh

A

ngoại cảm, bệnh ở bì phu, kinh lạc và các bệnh truyền nhiễm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

trong lục dâm thì loại tà khí nào thường hay xuất hiện hơn cả

A

tà khí phong, làm cho tính chất bệnh thêm đa dạng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

phong là chủ khí của mùa nào

A

mùa xuân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

phong là dương tà hay âm tà

A

dương tà

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

phong thường gây bệnh ở đâu? tại sao

A

hay đi lên trên và ra ngoài nên gây bệnh thường ở nửa người trên của cơ thể ( đầu, mặt) và ở phía ngoài ( cơ, biểu)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

người bệnh mắc chứng phong thì thường

A

đau đầu, ra mồ hôi, sợ gió, mạch phù

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

đặc điểm của phong

A

là gió nên thường xuất hiện theo mùa và hay di chuyển, có tính động

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

chứng phong tý là gì

A

đau các khớp có tính chất di chuyển

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

đau các khớp có tính chất di chuyển là chứng gì

A

phong tý

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

các chứng bệnh do phong thường được chia làm mấy loại? đó là

A

2 loại: ngoại phong & nội phong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

chứng thương phong gồm các triệu chứng nào

A

sốt, sợ gió, ra mồ hôi, mạch phù hoãn, hay đau họng, ho, ngạt mũi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

các triệu chứng sốt, sợ gió, ra mồ hôi, mạch phù hoãn, hay đau họng, ho, ngạt mũi là chứng

A

thương phong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

chứng phong hàn gồm những triệu chứng nào

A

cảm mạo do lạnh, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

các triệu chứng cảm mạo do lạnh, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù là của chứng nào

A

cảm mạo phong hàn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

các triệu chứng của phong nhiệt

A

cảm mạo có sốt, sợ gió, họng đỏ đau, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

phong nhiệt thật ra là

A

giai đoạn đầu của bệnh truyền nhiễm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

các triệu chứng sốt, sợ gió, họng đỏ đau, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù, sác là của chứng nào

A

phong nhiệt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
phong thấp thường gặp trong các bệnh nào
các bệnh khớp mạn tính, khớp đau có tính chất di chuyển
26
các bệnh khớp mạn tính, khớp đau có tính chất di chuyển thì được gọi là
phong thấp
27
các triệu chứng của phong thủy
thường phát sốt, sợ gió, sau đó phù mí mắt, phù mặt, đi tiểu ít
28
các triệu chứng sốt, sợ gió, phù mí mắt, phù mặt, đi tiểu ít là chứng
phong thủy
29
phong thủy hay gặp trong chứng bệnh nào
dị ứng, viêm cầu thận cấp
30
triệu chứng của phong chẩn
trên da xuất hiện những nốt mày đay rải rác, ngứa
31
huyết hư sinh phong nghĩa là gì
can huyết hư không nuôi dưỡng được cân mạch
32
nội phong trên lâm sàng thường gặp những trường hợp nào
cơn tăng huyết áp dẫn đến tai biến mạch máu não sốt cao co giật
33
hàn là chủ khí của mùa nào
đông
34
ngoại hàn gây bệnh được phân thành mấy loại? đó là
2 loại: thương hàn & trúng hàn
35
thương hàn là gì? trúng hàn là gì
thương hàn là hàn tà gây tổn thương phần cơ biểu hàn tà trực trúng vào tạng phủ thì được gọi là trúng hàn
36
tại sao lại mắc nội hàn
do dương khí trong cơ thể suy giảm mà tạo nên
37
nội hàn và ngoại hàn tuy có khác nhau nhưng chúng luôn có mối liên quan ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào?
người dương hư nội hàn dễ cảm phải ngoại hàn hàn tà xâm nhập vào cơ thể dễ làm tổn thương dương khí của cơ thể
38
hàn là âm tà hay dương tà
âm tà
39
hàn tà xâm nhập vào phần cơ biểu sẽ làm
dương khí ở phần vệ bị tổn thương nên gai rét, sợ lạnh
40
triệu chứng gai rét, sợ lạnh có thể do
dương khí ở phần vệ bị tổn thương do hàn tà xâm nhập vào cơ biểu
41
các tính chất của hàn tà
hàn có tính ngưng trệ, co rút
42
hàn khi xâm nhập vào kinh mạch sẽ
làm khí huyết không lưu chuyển ➡️ gây đau tại chỗ
43
tại sao hàn khi xâm nhập vào kinh mạch lại làm cho huyết không lưu chuyển
vì hàn có tính ngưng trệ
44
tại sao hàn lại gây đau có vị trí cụ thể
vì hàn có tính ngưng trệ
45
vị quản thống thể tỳ vị hư hàn gây đau ở vùng nào
vùng thượng vị
46
tính co rút của hàn được thể hiện như thế nào
hàn khi xâm nhập vào cơ thể khiến cho tấu lý thu nhỏ lại
47
khi mắc ngoại hàn thì người bệnh có đặc điểm gì
sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, đầu và cơ thể có cảm giác đau mỏi, mạch khẩn
48
hàn tà xâm nhập vào vùng kinh mạch các khớp làm
người bệnh co duỗi khó khăn, tay chân tê dại
49
các triệu chứng của cảm mạo phong hàn
người bệnh sợ lạnh, phát sốt, không ra mồ hôi, đau đầu, cơ thể & các khớp đau mỏi
50
các triệu chứng của hàn tý ( thống tý)
các khớp đau dữ dội, khi được chườm nóng thì dễ chịu, khi gặp lạnh thì đau tăng lên, co duỗi khó khăn
51
các khớp đau dữ dội, khi được chườm nóng thì dễ chịu, khi gặp lạnh thì đau tăng lên, co duỗi khó khăn là triệu chứng của chứng
hàn tý ( thống tý)
52
chứng nội hàn còn được gọi là gì? tại sao
còn được gọi là hư hàn do dương khí trong cơ thể hư suy
53
biểu hiện của nội hàn
sợ lạnh, chân tay lạnh, nôn ra nước trong, đại tiện phân lỏng nát, mệt mỏi
54
sợ lạnh, chân tay lạnh, nôn ra nước trong, đại tiện phân lỏng nát là triệu chứng của
nội hàn ( hư hàn)
55
thử là chủ khí của
mùa hạ
56
thử do cái gì hóa ra
do hỏa nhiệt hóa ra
57
thử là dương tà hay âm tà
dương tà
58
thử khi gây bệnh thường xuất hiện các triệu chứng nào
sốt cao, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng đại
59
thử có tính gì
thăng phát dễ thương khí
60
tại sao khi thử xâm nhập vào cơ thể lại dễ làm cho người bệnh ra mồ hôi
vì thử làm cho tấu lý dễ khai mở
61
gồm mấy chứng bệnh hay xuất hiện do thử? đó là
2 chứng: thử nhiệt, thử thấp
62
thử nhiệt nhẹ là gì? nặng là gì
thử nhiệt nhẹ là thương thử thử nhiệt nặng là trúng thử
63
bệnh gì được coi là thương thử
sốt về mùa hè
64
sốt về mùa hè có các biểu hiện gì
người nóng, ra mồ hôi, tâm phiền, miệng khát, người mệt mỏi, đi tiểu ít
65
người nóng, ra mồ hôi, tâm phiền, miệng khát, người mệt, đi tiểu ít là triệu chứng của
sốt về mùa hè ( thương thử)
66
bệnh gì được coi là trúng thử
say nắng, say nóng về mùa hè
67
say nắng, say nóng về mùa hè có các triệu chứng gì
váng đầu, nôn mửa, tức ngực... nặng thì bất tỉnh, khó thở, ra mồ hôi như tắm, chân tay lạnh
68
váng đầu, nôn mửa, tức ngực...nặng thì bất tỉnh, khó thở, ra mồ hôi như tắm, chân tay lạnh là triệu chứng của
say nắng, say nóng về hè ( trúng thử)
69
thử thấp có các triệu chứng là gì
tâm phiền, miệng khát, buồn nôn, ăn ít, đi tiểu ít, mệt mỏi, đại tiện nát ... ỉa chảy về mùa hè
70
thấp là chủ khí của
cuối hạ, vào thời điểm giữa mùa hè và mùa thu
71
thấp khi gây bệnh chia ra làm
nội thấp và ngoại thấp
72
ngoại thấp do đâu
do yếu tố thấp từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào cơ thể
73
ngoại thấp thường gặp ở những đối tượng nào
thường hay gặp ở những người sống ở nơi ẩm thấp, hay lội nước, đi mưa nhiều
74
nội thấp là do đâu
đa số do chức năng kiện vận của tỳ bị suy giảm làm cho sự vận chuyển tân dịch trong cơ thể bị đình ngưng lại hình thành thủy thấp mà sinh bệnh
75
thấp có những tính gì
thấp có tính nặng và đục thấp có tính dính, ngưng
76
tại sao khi thấp tà gây bệnh lại thấy đầu nặng, cơ thể nặng nề khó vận động, tứ chi đau mỏi, ngoài da tê bì, các khớp co duỗi khó khăn, đại tiện phân nhão nát, phụ nữ khí hư ra nhiều, các bệnh ngoài da ( thấp chẩn) gãi chảy nước
vì thấp tà có tính nặng và đục
77
thấp có tính dính ngưng nghĩa là gì
dính là nhờn dính, ngưng là đình ngưng
78
các bệnh có yếu tố thấp thường có đặc điểm gì
kéo dài, dai dẳng, khó khỏi
79
tại sao các bệnh có yếu tố thấp thường kéo dài, dai dẳng, khó khỏi
vì thấp có tính dính ngưng
80
thấp là âm tà hay dương tà
âm tà
81
thấp dễ ảnh hưởng tới
sự lưu chuyển khí trong cơ thể
82
khi thấp tà ảnh hưởng tới cơ thể, người bệnh thường có các chứng nào
ngực bụng tức chướng, đi tiểu ít và khó, đại tiện phân không thành khuôn
83
tại sao khi thấp tà ảnh hưởng tới cơ thể, người bệnh thường ngực bụng tức chướng, đi tiểu ít và khó, đại tiện phân không thành khuôn
vì thấp làm ảnh hưởng tới sự lưu chuyển khí trong cơ thể
84
tại sao khi mắc chứng thấp người bệnh thường chướng bụng, đi ngoài phân lỏng, đi tiểu ít, phù
vì thấp làm tổn thương đến tỳ dương ➡️ ảnh hưởng tới sự vận hóa
85
các triệu chứng của phong thấp
phát sốt, sợ gió, ra mồ hôi mà nhiệt không giải, đầu mình nặng nề, tứ chi đau tê
86
phát sốt, sợ gió, ra mồ hôi mà nhiệt không giải, đầu mình nặng nề, tứ chi đau tê là triệu chứng của
phong thấp
87
táo là chủ khí của mùa
thu
88
ngoại táo là do đâu
do cảm thụ các yếu tố táo từ môi trường ngoài đa số qua đường miệng và mũi
89
ngoại táo được chia thành
ôn táo và lương táo
90
tạo sao ngoại táo được chia thành ôn táo và lương táo
vì mùa thu vừa có khí nóng của mùa hạ và bắt đầu có khí lạnh của mùa đông
91
nội táo đa phần do đâu
do mồ hôi ra quá nhiều hay tinh huyết bên trong cơ thể bị hao kiệt mà dẫn đến tổn thương phần âm dịch bên trong cơ thể
92
biểu hiện lâm sàng của táo
miệng mũi khô, họng khô khát, da khô, đại tiện táo, tiểu tiện ít
93
miệng mũi khô, họng khô khát, da khô, đại tiện táo, tiểu tiện ít là biểu hiện lâm sàng của
táo
94
táo dễ gây tổn thương đến tạng nào
phế
95
tại sao táo lại dễ gây tổn thương đến tạng phế
vì tạng phế thích thanh túc, nhu nhuận và táo thường qua đường mũi miệng xâm nhập vào cơ thể nên dễ làm tổn thương tạng phế sớm nhất
96
biểu hiện lâm sàng của táo làm tổn thương phế
ho khan, ít đờm, đờm dính khó khạc, hay đờm có dính máu, khó thở tức ngực
97
ho khan ít đờm, đờm dính khó khạc hoặc đờm dính có máu, khó thở tức ngực là biểu hiện lâm sàng của
phế táo
98
các triệu chứng của ôn táo
phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, ra mồ hôi ít, miệng khát, tâm phiền, mũi khô, miệng khô, ho khan ít đờm hay trong đờm có dính máu
99
phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, ra mồ hôi ít, miệng khát, tâm phiền, mũi khô, miệng khô, ho khan ít đờm hoặc trong đờm có dính máu là biểu hiện của
ôn táo
100
các triệu chứng của lương táo
sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không ra mồ hôi, ho khan, ít đờm, miệng mũi khô
101
triệu chứng ôn táo và lương táo cơ bản khác nhau ở điểm nào
ôn táo = lương táo + miệng khát, tâm phiền
102
chứng nội táo có thể do những nguyên nhân nào gây ra
ra mồ hôi, nôn mửa, ỉa chảy... gây mất nước hoặc mất máu
103
chứng nội táo kéo dài cơ thể có biểu hiện gì
miệng khô, họng khô, da khô, lông tóc khô, cơ nhục teo nhão, tiểu tiện ít, đại tiện táo
104
chứng nội táo kéo dài còn được gọi là gì
tân tổ hay huyết táo
105
miệng khô, họng khô, da khô, lông tóc khô, cơ nhục teo nhão, tiểu tiện ít, đại tiện táo là triệu chứng của
tân tổ còn đgl huyết táo ( nội táo kéo dài)
106
nhiệt và hỏa được phân biệt như thế nào
nhiệt đa số là ngoại tà xâm nhập từ bên ngoài vào cơ thể hỏa đa số là trong cơ thể sinh ra
107
các tính chất của hỏa nhiệt tà khí
thượng thăng, tổn thương âm dịch, sinh phong động huyết
108
các triệu chứng hỏa nhiệt trên lâm sàng
sốt cao, sợ nóng, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng sác, tâm phiền, mất ngủ, miệng lưỡi viêm nhiễm đau đầu, mắt đỏ
109
sốt cao, sợ nóng, phiền khát, ra mồ hôi, mạch hồng sác, tâm phiền, mất ngủ, miệng lưỡi viêm nhiễm, đau đầu, mắt đỏ là triệu chứng của
hỏa nhiệt
110
tại sao lại có chứng nhiệt cực sinh phong
vì hỏa nhiệt tà khi vào cơ thể thường thiêu đốt can kinh làm cho cân mạch không được nuôi dưỡng mà dẫn đến can phong nội động hay còn gọi là nhiệt cực sinh phong
111
tại sao hỏa nhiệt còn dẫn tới xuất huyết
vì làm huyết lưu chuyển nhanh
112
bức huyết vong hành dẫn tới
các loại xuất huyết trên lâm sàng
113
chứng bệnh ngoại cảm do hỏa nhiệt thường thấy trong các bệnh
ôn nhiệt
114
triệu chứng ôn nhiệt
người bệnh phát sốt, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, sưng đau họng, miệng khô khát, uống nhiều nước...chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hồng sác
115
phát sốt, sợ gió, hơi sợ lạnh, đau đầu, sưng đau họng, miệng khô, khát nước, uống nhiều nước...chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hồng sác là triệu chứng của
chứng ôn nhiệt
116
chỉ khi nào thì trạng thái tâm lý mới ảnh hưởng tới sinh lý của cơ thể
chỉ khi bị kích thích quá mạnh hoặc kéo dài
117
thất tình gây bệnh khác với lục dâm như thế nào
lục dâm chủ yếu gây bệnh từ miệng mũi và bì phu mà xâm nhập vào cơ thể thất tình ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động công năng của nội tạng
118
thất tình ảnh hưởng tới khí như thế nào
nộ tất khí thương mừng tất khí hoãn buồn tất khí tiêu khủng tất khí hạ kinh tất khí loạn tư tất khí kết
119
mừng tất khí hoãn nghĩa là gì
cười vui quá độ làm tâm khí tán ➡️ thần không thể tàng ở tâm
120
buồn tất khí tiêu nghĩa là gì
buồn chán thì hay thở dài
121
khủng tất khí hạ nghĩa là gì
sợ hãi quá độ làm thận khí bất cố, khí hãm ở dưới nhị tiện mất điều chỉnh
122
kinh tất khí loạn nghĩa là gì
bỗng nhiên kinh sợ sẽ dẫn đến tâm mất chỗ dựa, thần mất chỗ tàng chứa ➡️ xuất hiện hoảng loạn rối ren
123
tư tất khí kết nghĩa là gì
suy nghĩ quá nhiều sẽ dẫn đến lưu chuyển khí bị ngưng trệ làm chức năng vận hóa của tỳ bị giảm sút
124
thất tình thường hay gây bệnh nhất ở những tạng nào trên lâm sàng
tâm, can, tỳ
125
khi chức năng của tâm bị rối loạn sẽ xuất hiện các triệu chứng nào
đau vùng ngực, mất ngủ, giấc ngủ không sâu, hay mê, trống ngực hồi hộp nặng thì có thể mê sảng hoặc tinh thần hay bị kích động
126
khi chức năng của tạng can bị rối loạn thì có thể có những triệu chứng gì
can khí uất dễ cáu giận, đau vùng mạn sườn, khi thở dài thì dễ chịu, biểu hiện mai hạch khí, phụ nữ dễ rối loạn kinh nguyệt
127
gồm có mấy nguyên nhân bất nội ngoại nhân? đó là
4 nguyên nhân bất nội ngoại nhân: - ăn uống, lao động, chế độ sinh hoạt - chấn thương và trùng thú cắn - đàm ẩm - huyết ứ
128
đàm và ẩm đều là
hiện tượng bệnh lý do sự phân bố và chuyển hóa của tân dịch trong cơ thể bị rối loạn ngưng trệ mà hình thành
129
đàm ẩm được phân thành mấy loại? đó là
2 loại: đàm ẩm hữu hình và đàm ẩm vô hình
130
đàm ẩm hữu hình là gì
là loại mà người thầy thuốc có thể quan sát được như đờm
131
người ta gọi là đàm khi nào
khi thấy nó đục, đặc, dính
132
người ta gọi là ẩm khi nào
khi thấy nó trong và loãng
133
đàm ẩm vô hình là gì
là chỉ chứng trạng NB trên lâm sàng thường hay hoa mắt chóng mặt, choáng váng buồn nôn thậm chí mê sảng
134
triệu chứng của đàm che lấp tâm khiếu
người bệnh thường tức ngực, tâm phiền, mê sảng
135
triệu chứng đàm đình ở vị
NB thấy đầy chướng bụng, ăn không tiêu, hay lợm giọng buồn nôn
136
NB thấy đầy chướng bụng, ăn không tiêu, hay lợm giọng buồn nôn là triệu chứng của
đàm đình ở vị
137
đàm khí ứ trệ ở kinh mạch cân cốt sẽ dẫn đến
loa lịch, đàm hạch, tay chân tê bì hoặc liệt
138
đàm ẩm thượng thăng lên đầu gây
hoa mắt, chóng mặt, choáng váng
139
đàm ẩm ngưng kết ở hầu họng dẫn đến bệnh
mai hạch khí
140
bệnh mai hạch khí là do đâu
do đàm ẩm ngưng kết ở hầu họng
141
huyết ứ là gì
là huyết bị ngưng trệ hoặc huyết bị thoát ra ngoài mà chưa tiêu tán được
142
dấu hiệu của tâm có huyết ứ
thường thấy đau tức vùng ngực, miệng môi xanh tím
143
dấu hiệu huyết ứ ở phế
ngực đau, ho ra máu
144
dấu hiệu vị, trường có huyết ứ
nôn hoặc đại tiện ra máu
145
dấu hiệu can có huyết ứ
đau vùng mạng sườn và có thể nổi khối tích ở vùng này
146
dấu hiệu bào cung có huyết ứ
đau hạ vị, kinh nguyệt rối loạn, thống kinh, bế kinh, kinh ra sắc tím đen, có cục hoặc băng lậu
147
đặc điểm gây bệnh của lục dâm
- gây bệnh ở biểu, theo mùa & khu vực địa lý, có thể kết hợp và chuyển hóa qua nhau
148
nội sinh ngũ tà nghĩa là gì
là sản phẩm bệnh lý do chức năng của tạng phủ, khí huyết tân dịch bị tổn thương mang đặc tính như lục dâm gồm phong, hàn, thấp, táo, hỏa
149
gồm có mấy chứng nội phong? đó là
4 chứng: - âm hư sinh phong - huyết hư sinh phong - can vượng sinh phong - nhiệt cực sinh phong