CHẢY MÁU TỬ CUNG 3 THÁNG ĐẦU - LS, CLS Flashcards

1
Q

Tiếp cận đa dạng

A

có thể đe doạ tính mạng (thai lạc chỗ, đang sẩy thai, sẩy thai băng huyết),
hoặc tiến triển ác tính (thai trứng),
hoặc cần được tiếp tục thai kỳ (doạ sẩy thai),
hoặc chỉ là sinh lý (do phôi làm tổ, cần loại trừ các nguyên nhân khác).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Hỏi tiền sử bệnh sử

A

Chu kì kinh nguyệt.

Toàn trạng: huyết động (mất máu?, mức độ), tính chất và tgian ra máu (số băng vệ sinh: nặng là >2 băng/h trong 2h liên tiếp).

Triệu chứng kèm: thai lạc chỗ (đau bụng, phản ứng thành bụng), sẩy thai (đau bụng từng cơn tăng dần kèm ra máu tươi máu cục).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Khám

A

kích thước tử cung (so với tuổi thai),
hai phần phụ,
túi cùng (căng đau gợi ý máu phúc mạc trong biến chứng thai lạc chỗ)

mỏ vịt: máu âm đạo, mô nhau đang sẩy, CTC đóng kín hay mở, phân biệt các nguyên nhân không liên quan thai kỳ (viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, polyp cổ tử cung, ung thư cổ tử cung, chấn thương âm đạo).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Cận lâm sàng

beta hCG

A

Phát hiện: 8 ngày sau phóng noãn, phản ánh tình trạng phát triển phổi thai giai đoạn sớm.

Mức tiến triển bình thường trong 48h: dưới 1500 mIU/mL thì tăng 49%, 1500-3000 là 40%, và trên 3000 là 33%.
Tăng chậm gợi ý thai ngừng phát triển/lạc chỗ. Có tới 99.9% thai trong buồng tăng trên 35% trong 48h; tuy nhiên khoảng 21% thai lạc chỗ cũng tăng.

Đạt đỉnh ở tuần thứ 10 thai kì, rồi duy trì bình nguyên và giảm dần.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

CLS

Nhóm máu, Hb, Progesterone

A

2.2. Nhóm máu
Thực hiện nhóm máu và Rh cho mọi trường hợp, khẩn khi chấn thương bụng, thai lạc chỗ, đang sẩy thai, phải nạo buồng tử cung, để phát hiện bn có Rh âm.

2.3. Progesterone
Proges và hormone khác (PAPP-A, estroge, inhibin A) ít ý nghĩa. Proges thấp DỰ BÁO THAI XẤU nhưng không đặc hiệu để phân biệt thai lạc chỗ hay trong buồng tử cung.

2.4. Hb
Chỉ định cho tất cả, kể cả không ra máu. Đánh giá mất máu, xác định nhu cầu truyền máu, hướng tới nguyên nhân thiếu máu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

CLS

Siêu âm

A

Thăm dò quan trọng đánh giá nguyên nhân ra máu (đb khi thử thai dương tính).

Nếu thai làm tổ trong tử cung, các dấu hiệu bất thường phát triển phổi thai gđ sớm thai kỳ gợi ý thai ngừng phát triển, bệnh lý nguyên bào nuôi.

Không thấy túi thai trong tử cung gợi ý thai lạc chỗ (với thai 5.5-6w tuổi). Kết hợp beta hCG (đạt ngưỡng thấy thai là 1500-3000 mIU/mL) kết hợp siêu âm đầu do âm đạo không thấy hình ảnh túi thai trong buồng tc thì nghĩ sẩy thai hoặc lạc chỗ.

Không rõ vị trí làm tổ cần theo dõi LS, nồng độ beta hCG và siêu âm. Một số trường hợp beta hCG có thể tương đương giữa thai trong tử cung, thai lạc chỗ, hoặc sẩy thai sớm.

Chưa rõ vị trí + chưa loại trừ thai lạc chỗ  td dấu hiệu biến chứng thai lạc chỗ như đau hạ vị, choáng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly