U NANG BUỒNG TRỨNG - phân loại, tc, cđ Flashcards

1
Q

Phân loại nang cơ năng

A

Là loại nang không do tổn thương giải phẫu, chi bất thường về chức năng buồng trứng. Đường kính thường nhỏ hơn 6cm, có loại lớn nhanh nhưng biến mất nhanh, chỉ tồn tại sau vài chu kỳ kinh nguyệt.

Có ba loại nang cơ năng:

  1. 1.Nang bọc noãn
    - Được sinh ra từ nang De Graaf không vỡ như sinh lý, tiếp tục tiết estrogen, kích thước thường nhỏ, chứa dịch màu vàng, nhiều estrogen.

1.2.Nang hoàng tuyến
Thường gặp ở người chửa trứng, choriocarcinoma, do tăng hCG. Khi khỏi bệnh nguyên bào nuôi, nang hoàng tuyến sẽ biến mất.

1.3. Nang hoàng thể
Xuất phát từ hoàng thể, chỉ gặp trong thai kỳ, nang chế tiết nhiều estrogen và progesterone.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Phân loại nang thực thể

A
  1. U nang thực thể
    Do tổn thương thực thể giải phẫu buồng trứng. U thường phát triển chậm nhưng không tự mất đi. Kích thước u nang thường lớn, có vỏ dày, đa số lành tính.
    Có 3 loại u nang thực thể:
    - U nang bì: thường gặp ở người trẻ, kích thước nhỏ, cuống dài, trong chứa tuyến tạ răng, tóc, dịch bã đậu là các tổ chức có nguồn gốc bào thai.
    - U nang thanh dịch: thường gặp ở người trẻ, u có cuống dài, vỏ mỏng, thường thì 1 túi, trơn, ít dính, có dịch trong hoặc vàng chanh.
    - U nang nhầy: là loại u to nhất có khi nặng 40 - 50kg, hay dính các tạng xum quanh, u nang có nhiều túi. Dịch trong nang đặc hay dịch nhầy, màu vàng nhạt hay nâu.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

TRIỆU CHỨNG

cơ năng, thực thể, cls.

A
    1. Triệu chứng cơ năng
      - U nang nhỏ: triệu chứng thường nghèo nàn, khối u tiến triển chậm, bệnh nhân vẫn hoạt động bình thường, được phát hiện khi khám sức khỏe, khám phụ khoa hay siêu âm.
      - Trường hợp u lớn: cảm giác nặng bụng dưới, có dấu hiệu chèn ép các tạng xung quanh gây tiểu rắt, bí tiểu, bí đại tiện.
    1. Triệu chứng thực thể
      - U to, thấy bụng dưới to lên như mang thai, sở thấy khối u di động, có khi đau. Khám âm đạo: tử cung nhỏ, cạnh tử cung có khối tròn đều, di động dễ dàng, ranh giới biệt lập với tử cung.
      - Trường hợp u dính hay u trong dây chằng rộng thì di động hạn chế có khi kẹt trong tiểu khung. Chú ý khi khám không nên đè mạnh hay đẩy lên có thể gây vỡ nang.
  1. 3 Cận lâm sàng
    - Xét nghiệm hCG âm tính.
    - Siêu âm thấy khối u ranh giới rõ.
    - Soi ổ bụng chỉ làm khi khối u nhỏ, nghi ngờ với thai lạc chỗ,
    - Chụp bụng không chuẩn bị nếu là trong bản sẽ thấy cản quang
    - Chụp tử cung - vòi tử cung có thuốc cản quang thấy tử cung lệch một bên, vòi tử cung bên khối u kéo dài ôm lấy khối u.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

CHẨN ĐOÁN

xác định và phân biệt

A

4.1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào dấu hiệu thực thể và một số xét nghiệm cận lâm sàng.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Có thai: tắt kinh, tử cung to, mềm, hCG (+).
- Ứ dịch vòi tử cung: có tiền sử viêm nhiễm, thường viêm 2 bên: chậm kinh, rong huyết, có khối cạnh tử cung đau.
- Thai lạc chỗ thể huyết tụ thành nang- U xơ tử cung có cuống: siêu âm có thể gợi ý, nội soi chẩn đoán trong trường hợp khó xác định.
- Cổ chướng: gõ đục toàn bụng, khám khối u không rõ.
- Lách to: có tiền sử sốt rét hay các bệnh về máu, khối u ở cao.
- Thận đa nang, u mạc treo: khối u cao, chạm cực dưới khó khăn.
- Bàng quang đầy nước tiểu: cần thông tiểu trước khi khám.
Một số trường hợp khó, cần khám kỹ, kết hợp lâm sàng, cận lâm sàng để xác định thêm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly