Mycobacterium leprae, atypical mycobacteria Flashcards

(30 cards)

1
Q

Mycobacterium leprae

Gây bệnh gì

A

Mycobacterium leprae gây bệnh phong (bệnh Hansen – Hansen’s disease).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Mycobacterium leprae

Định nghĩa dạng/ loại vi khuẩn

A

M. leprae là vi khuẩn hiếu khí (aerobic), kháng acid (acid-fast), nhưng chưa được nuôi cấy thành công trong phòng thí nghiệm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Mycobacterium leprae

Vật chủ

A

Con người là vật chủ tự nhiên, nhưng tatu (armadillo) cũng có thể là ổ chứa (reservoir).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Mycobacterium leprae

Môi trường phát triển

A

Do có xu hướng phát triển tốt ở nhiệt độ thấp (~30°C), M. leprae ưu tiên xâm nhiễm vào da và các dây thần kinh nông (superficial nerves)

Vi khuẩn phát triển chậm – thời gian nhân đôi là hơn 14 ngày.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Mycobacterium leprae

Nguyên nhân lây nhiễm

A

Lây nhiễm qua tiếp xúc kéo dài với người mắc phong u cục (lepromatous leprosy), do vi khuẩn được thải ra với số lượng lớn qua dịch tiết mũi và tổn thương da.

Vi khuẩn ký sinh nội bào – xâm nhiễm vào đại thực bào da (skin histiocytes), tế bào Schwann và tế bào nội mô.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Hai thể chính của bệnh phong

A

1) Phong củ (Tuberculoid leprosy)
2) Lepromatous leprosy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Phong củ (Tuberculoid leprosy)

Đáp ứng miễn dịch qua gì, gây cấu trúc gì

A

Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào (CMI - Cell-mediated immunity) giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, tạo tổn thương dạng u hạt (granulomatous lesions).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Phong củ (Tuberculoid leprosy)

Đáp ứng miễn dịch chủ yếu

A

Đáp ứng miễn dịch chủ yếu là:

Tế bào T CD4+.

Tăng cường đáp ứng miễn dịch theo kiểu Th1, với cytokines như IFN-γ, IL-2, IL-12.

Sự phát triển của vi khuẩn bị kiểm soát bởi đáp ứng miễn dịch, dẫn đến:

Số lượng vi khuẩn thấp.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Phong củ (Tuberculoid leprosy)

Sx

A

Tổn thương da khu trú, có thể dạng mảng hoặc sẩn (plaque-like lesions).

Da vùng tổn thương dày lên, mất sắc tố và mất cảm giác khu trú.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Phong u cục (Lepromatous leprosy)

Loại đáp ứng miễn dịch

A

Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào (CMI - Cell-mediated immunity) kém, dẫn đến:

Tổn thương da và niêm mạc chứa lượng lớn vi khuẩn cũng như đại thực bào dạng bọt (foamy histiocytes).

Đáp ứng miễn dịch chủ yếu là tế bào T CD8+, theo kiểu Th2 (T-helper 2 cells).

Tổn thương dây thần kinh thường lan rộng, xảy ra do tiếp xúc trực tiếp với vi khuẩn.

Thử nghiệm tuberculin âm tính (do hệ miễn dịch không kiểm soát được vi khuẩn).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Phong u cục (Lepromatous leprosy)

Sx

A

Tổn thương da dạng nốt cục (nodular skin lesions) lan rộng, dẫn đến biểu hiện đặc trưng: khuôn mặt sư tử (lion-like facies).

Bệnh nhân có thể phát triển hồng ban nút phong (erythema nodosum leprosum) sau khi bắt đầu điều trị.

Thời gian ủ bệnh trung bình kéo dài vài năm, bệnh tiến triển chậm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Phong u cục (Lepromatous leprosy)

Dx

A

Vi khuẩn dễ dàng phát hiện bằng nhuộm kháng acid từ tổn thương da hoặc chất nạo từ niêm mạc mũi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Chẩn đoán phong củ (Tuberculoid leprosy)

A

Vi khuẩn rất ít hoặc không phát hiện thấy trong tổn thương, cần quan sát các u hạt điển hình (granulomas) để chẩn đoán.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Điều trị bệnh phong

A

Thuốc chính là dapsone, nhưng do kháng thuốc xuất hiện, liệu pháp kết hợp hiện nay được khuyến nghị:

Phong củ (tuberculoid leprosy): dapsone và rifampin trong 6-12 tháng.

Phong u cục (lepromatous leprosy): dapsone, rifampin và clofazimine trong 12-24 tháng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Phong củ (tuberculoid leprosy)

Tx

A

Phong củ (tuberculoid leprosy): dapsone và rifampin trong 6-12 tháng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Phong u cục (lepromatous leprosy)

Tx

A

Phong u cục (lepromatous leprosy): dapsone, rifampin và clofazimine trong 12-24 tháng.

17
Q

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

Liệt kê

A

1) Nhóm I - Vi khuẩn sinh sắc tố khi tiếp xúc ánh sáng (Photochromogens)

2) Nhóm II - Vi khuẩn sinh sắc tố mà không cần ánh sáng (Scotochromogens)

3) Nhóm III - Vi khuẩn không sinh sắc tố (Nonphotochromogens)

4) Nhóm IV - Vi khuẩn mycobacteria phát triển nhanh (Rapidly growing mycobacteria)

18
Q

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

  • Sao lại gọi thế
  • Sống ở đâu
A

Một số loài Mycobacteria được gọi là không điển hình (atypical mycobacteria) vì chúng khác với Mycobacterium tuberculosis theo một số đặc điểm nhất định (ví dụ: không lây truyền từ người sang người).

Những vi khuẩn này phổ biến trong môi trường tự nhiên và được phân loại theo tốc độ phát triển và sắc tố mà chúng tạo ra.

19
Q

Nhóm I

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

Kể tên, gây bệnh gì

A

Sắc tố vàng-cam trên môi trường sáng

M. kansasii: gây bệnh giống như lao.

M. marinum: gây bệnh u hạt ở hồ bơi (swimming pool granuloma), hình thành tổn thương loét ở da tại vị trí vết trầy xước khi tiếp xúc với nước hồ bơi hoặc bể cá.

20
Q

M. kansasii

A

Gây bệnh giống như lao.

21
Q

M. marinum

A

Gây bệnh u hạt ở hồ bơi (swimming pool granuloma), hình thành tổn thương loét ở da tại vị trí vết trầy xước khi tiếp xúc với nước hồ bơi hoặc bể cá.

22
Q

Nhóm II

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

Kể tên, gây bệnh gì

A

Nhóm II - Vi khuẩn sinh sắc tố mà không cần ánh sáng (Scotochromogens)

Sắc tố vàng-cam ngay cả khi không có ánh sáng

M. scrofulaceum: gây viêm hạch bạch huyết mạn tính ở cổ (granulomatous cervical adenitis - scrofula).

23
Q

Nhóm III

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

Kể tên, gây bệnh gì

A

Nhóm III - Vi khuẩn không sinh sắc tố (Nonphotochromogens)

➡ Không tạo sắc tố

Phức hợp Mycobacterium avium-intracellulare (M. avium-intracellulare complex - MAC) gồm hai loài M. avium và M. intracellulare.

Gây bệnh lao phổi không điển hình, thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là người nhiễm HIV/AIDS.

24
Q

Nhóm IV

Vi khuẩn mycobacteria không điển hình (Atypical mycobacteria)

Kể tên, gây bệnh gì

A

4) Nhóm IV - Vi khuẩn mycobacteria phát triển nhanh (Rapidly growing mycobacteria)

  1. M. fortuitum-chelonae complex:

Gồm hai loài M. fortuitum và M. chelonae.

Gây nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người có bỏng hoặc đặt thiết bị cấy ghép.

  1. M. abscessus:

Gây nhiễm trùng mạn tính, đặc biệt là ở da, mô mềm, xương và khớp.

  1. M. smegmatis:

Không liên quan đến bệnh ở người, thường tồn tại trong hệ vi sinh vật bình thường của bao quy đầu (smegma).

25
26
M. scrofulaceum
Gây viêm hạch bạch huyết mạn tính ở cổ (granulomatous cervical adenitis - scrofula).
27
Phức hợp Mycobacterium avium-intracellulare (M. avium-intracellulare complex - MAC
Gồm hai loài M. avium và M. intracellulare. Gây bệnh lao phổi không điển hình, thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là người nhiễm HIV/AIDS.
28
M. fortuitum-chelonae complex
Gồm hai loài M. fortuitum và M. chelonae. Gây nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người có bỏng hoặc đặt thiết bị cấy ghép.
29
M. abscessus
Gây nhiễm trùng mạn tính, đặc biệt là ở da, mô mềm, xương và khớp.
30
M. smegmatis
Không liên quan đến bệnh ở người, thường tồn tại trong hệ vi sinh vật bình thường của bao quy đầu (smegma).