Phổi Flashcards
Hình dạng của phổi?
Hình nón, gồm:
+ 1 đáy, 1 đỉnh.
+ 2 mặt: mặt trong (mặt trung thất), mặt trước ngoài (mặt ức sườn).
+ 2 bờ: bờ trước, bờ dưới.
Đáy phổi: vị trí? Liên quan? Ý nghĩa trong bệnh lí áp xe?
Ở dưới, áp sát lên vòm hoành, bao gồm mặt hoành. Qua vòm hoành đáy phổi liên quan với các tạng ổ bụng, đặt biệt là gan
→ áp xe ở mặt trên gan có thể vỡ qua cơ hoành gây áp xe phổi.
Đỉnh phổi: vị trí?
+ Ở trên, nhô lên khỏi xương sườn 1 qua lỗ trên lồng ngực.
+ Phía trước ở trên phần trong xương đòn 3cm.
+ Phía sau ngang đầu sau xương sườn 1.
Mặt (ức) sườn của phổi: vị trí? Các mốc giải phẫu quan trọng?
A- Vị trí: áp sát vào thành trong lồng ngực.
B- Cấu trúc giải phẫu quan trọng:
+ Vết ấn sườn.
+ Khe chếch
+ Khe ngang (phổi phải)
Mặt trong phổi: phân chia?
Gồm 2 phần:
+ Phần trung thất (ở trước, quây lấy các thành phần trong trung thất sau).
+ Phần cột sống (ở sau, liên quan cột sống).
Rốn phổi: Vị trí? Thành phần, vị trí 1 số thành phần tương ứng với phế quản chính?
A- Vị trí: hình chiếc vợt bóng bàn ở mặt trong phổi.
B- Thành phần:
a. Các thành phần của cuốn phổi:
+ Phế quản chính
+ Động mạch phổi: trước dưới (phổi phải) hay trên (phổi trái) phế quản chính.
+ 2 tĩnh mạch phổi trên và dưới: nằm trước và dưới phế quản chính.
b. Một số thành phần nhỏ: động mạch và tĩnh mạch phế quản, các dây thần kinh và hạch bạch huyết.
c. Lớp vỏ mô liên kết bao lấy các thành phần trên.
Bờ dưới phổi: vị trí? Hình thể?
A- Vị trí: quây lấy mặt hoành.
B- Hình thể: chia làm 2 đoạn
+ Đoạn thẳng: ngăn mặt hoành với mặt trong.
+ Đoạn cong: ngăn mặt hoành với mặt sườn, lách vào ngách sườn hoành của màng phổi.
Sự phân chia của các phế quản?
A- Mỗi phế quản chính sau khi chui vào rốn phổi → các phế quản thùy → phế quản phân thùy → phế quản hạ phân thùy → phế quản tiểu thùy.
B- Mỗi phế quản thùy / phân thùy / tiểu thùy dẫn khí cho 1 thùy / phân thùy / tiểu thùy.
Các hình đa giác trên bề mặt phổi là gì? Ý nghĩa, thành phần của cấu trúc này?
A- Tiểu thùy phổi.
B- Tiểu thùy phổi là đơn vị cơ sở của phổi.
C- Tiểu thùy phổi gồm:
+ Tiểu phế quản hô hấp dẫn khí vào ống phế nang rồi vào túi phế nang, cuối cùng vào phế nang.
+ Các mao mạch phổi ở bề mặt phế nang giúp trao đổi khí.
Cấu tạo thành phế quản?
Gồm 3 lớp:
+ Lớp sụn (không có ở các tiểu phế quản hô hấp).
+ Lớp cơ mỏng
+ Lớp niêm mạc
Sự phân chia cây phế quản / hay các phân thùy của phổi?
Thân động mạch phổi: nguyên ủy, tận cùng?
A- Nguyên ủy: từ lỗ động mạch phổi của thất phải.
B- Tận cùng: chia thành động mạch phổi phải và trái ở bờ sau của quai động mạch chủ ngực.
Động mạch phổi phải: đường đi?
Đi ngang từ trái sang phải, chui vào rốn phổi phải dưới phế quản thùy trên, đi trước dưới phế quản rồi vòng ra ngoài rồi sau phế quản (như con rắn quấn quanh cột).
Động mạch phổi phải: phân nhánh?
A- Động mạch phổi cho nhánh có tên tương ứng với thùy / phân thùy mà nó cấp máu:
+ Nhánh đỉnh.
+ Nhánh sau xuống, nhánh sau lên.
+ Nhánh trước xuống, nhánh trước lên.
+ Nhánh thùy giữa: tiếp tục chia làm 2 nhánh (bên và giữa).
+ Nhánh đỉnh của thùy dưới.
B- Sau khi tách nhánh, phần còn lại của động mạch phổi gọi là phần đáy, cho các nhánh vào các phân thùy đáy:
+ Nhánh dưới đỉnh.
+ 4 nhánh đáy (đáy giữa, đáy trước, đáy sau, đáy bên).
So sánh 2 động mạch phổi?
Động mạch phổi trái nhỏ và ngắn hơn bên phải.