Gan Flashcards
Chức năng của gan?
Nhiều chức năng:
+ Tạo mật.
+ Tổng hợp albumin, globulin và các yếu tố đống máu.
+ Dự trữ vitamin và dưỡng chất.
+ Giải độc.
+ Thực bào.
Vị trí của gan trong ổ bụng?
+ Tầng trên mạc treo kết tràng ngang.
+ Ô dưới hoành phải lấn sang thượng vị.
Bình thường có sờ được gan không?
+ Bình thường gan được che bởi xương sườn, chỉ sờ được 1 phần ở thượng vị.
+ Ở trẻ nhỏ: có thể sờ thấy gan ở hạ sườn.
Các mặt của gan?
2 mặt: mặt hoành (lồi) và mặt tạng (phẳng)
Vùng trần của gan: định nghĩa? vị trí? Cấu trúc liên quan?
A- Là vùng gan không có phúc mạc che phủ.
B- Phần sau của gan.
C- Có dây chằng hoành gan: treo gan vào cơ hoành.
Phân chia mặt hoành của gan?
4 phần: trên, trước, phải, sau.
Liên quan phần trên (mặt hoành) của gan?
Lồi, liên quan với cơ hoành.
Liến quan phần trước (mặt hoành) của gan?
+ Có dây chằng liềm.
+ Qua dây chằng liềm tiếp xúc với cơ hoành và thành bụng trước.
Liên quan phần phải (mặt hoành) của gan?
+ Xương sườn.
+ Ngách màng phổi phải.
+ 1 phần đáy phổi phải.
Liên quan phần sau (mặt hoành) của gan?
Tĩnh mạch chủ dưới.
Mặt tạng của gan: vị trí? Liên quan?
A- Hướng xuống dưới, ra trước.
B- Liên quan với các tạng trong ổ bụng.
Các rãnh ở mặt tạng của gan? Các rãnh này phân chia gan như thế nào?
A- 3 rãnh tạo thành hình chữ H:
+ Rãnh dọc phải.
+ Rãnh dọc trái.
+ Rãnh ngang.
B- 3 rãnh phân gan thành 4 thùy:
+ Thùy phải: bên phải rãnh dọc phải.
+ Thủy trái: bên trái rãnh dọc trái.
+ Thùy vuông: giữa 2 rãnh dọc, trước rãnh ngang.
+ Thùy đuôi: giữa 2 rãnh dọc, sau rãnh ngang.
Rãnh dọc phải (ở mặt tạng của gan) tạo thành như thế nào?
Do hố túi mật (trước) và rãnh tĩnh mạch chủ dưới (sau).
Rãnh dọc trái (ở mặt tạng của gan) tạo thành như thế nào?
Do khuyết dây chằng tròn gan (trước) và khe dây chằng tĩnh mạch (sau).
Rãnh ngang (ở mặt tạng của gan) chứa cấu trúc nào?
Chứa cửa gan.
Các phương tiện cố định gan bao gồm?
+ Dây chằng hoành - gan.
+ Dây chằng vành.
+ Dây chằng tam giác phải và trái.
+ Dây chằng liềm.
+ Dây chằng tròn gan.
+ Dây chằng tĩnh mạch.
+ Mạc nối nhỏ (gồm dây chằng gan - vị và dây chằng gan - tá tràng).
+ Tĩnh mạch chủ dưới.
Dây chằng vành: nối các cấu trúc nào?
2 dây chằng tam giác phải và trái: bản chất?
A- Dây chằng vành: nối từ gan lên cơ hoành.
B- Dây chằng tam giác phải và trái: là 2 đầu của dây chằng vành.
Dây chằng liềm: nối các cấu trúc nào? Tên gọi khác?
A- Treo gan vào cơ hoành và thành bụng trước.
B- Dây chằng treo gan.
Dây chằng tròn gan: nối cấu trúc nào? Bản chất?
A- Nối từ rốn tới mặt tạng của gan.
B- Tạo thành do tĩnh mạch rốn tắc lại và xơ hóa.
Sự khác biệt giữa dây chằng tròn gan và dây chằng tĩnh mạch với các dây chằng khác của gan?
A- Dây chằng tròn gan và dây chằng tĩnh mạch: do mạch máu tắc lại và xơ hóa tạo thành.
B- Các dây chằng khác của gan: bản chất là phúc mạc.
Thành phần của bao gan?
Gồm 2 lớp:
+ Lớp thanh mạc (là lá tạng phúc mạc): ở ngoài.
+ Lớp xơ: ở trong.
Lớp xơ của gan: vị trí? liên quan mật thiết với các cấu trúc nào? Tạo nên cấu trúc nào?
A- Nằm giữa lớp thanh mạc và mô gan.
B- Đi cùng mạch máu và ống mật => vào mô gan.
C- Tạo nên bao xơ quanh mạch.
Thành phần của mô gan?
Tế bào gan, mạch máu, đường mật.
Động mạch cấp máu cho gan có nguồn gốc từ đâu? Sự hình thành các động mạch này?
A- Động mạch thân tạng.
B- Động mạch thân tạng => động mạch gan chung => động mạch gan riêng => 2 nhánh:
+ Động mạch gan phải -> cho thêm nhánh động mạch túi mật.
+ Động mạch gan trái.
Thành phần của hệ thống tĩnh mạch ở gan?
2 hệ: tĩnh mạch gan và tĩnh mạch cửa.