Pharm 29/2 Small cards 1/2 VIET Flashcards
(91 cards)
Tác nhân alkyl hóa (Alkylating agents)
Cơ chế chung:
Các thuốc này gắn nhóm alkyl vào DNA → ức chế sự tăng sinh khối u bằng cách tạo liên kết chéo hoặc phá hủy sợi DNA, khiến tế bào không thể phân chia → gây chết tế bào.
Không đặc hiệu theo chu kỳ tế bào (not cell cycle specific).
Kể tên các tác nhân alkyl hóa (Alkylating agents)
Nhóm nitrogen mustard – Cyclophosphamide
Nhóm nitrosoureas – Carmustine, Lomustine
Nhóm alkyl sulfonate – Busulfan
Nhóm hydrazine – Procarbazine
Nhóm thuốc chứa platin – Cisplatin, Carboplatin, Oxaliplatin
Nhóm nitrogen mustard
Cyclophosphamide
Cơ chế: Gây liên kết chéo giữa các sợi DNA tại vị trí guanine bằng cách gắn nhóm alkyl → ức chế phân chia tế bào (không đặc hiệu theo chu kỳ).
Chuyển hóa: Là tiền thuốc (prodrug), được hoạt hóa ở gan (CYP450).
Chỉ định: Ung thư (bạch cầu, lymphoma, u vú), lupus ban đỏ hệ thống (SLE), viêm đa cơ, viêm mạch.
Tác dụng phụ:
Ức chế tủy xương
Viêm bàng quang xuất huyết (do chất chuyển hóa độc acrolein)
Hạ natri máu do tiết ADH không phù hợp (SIADH)
Phòng ngừa: Dùng MESNA để ngừa viêm bàng quang xuất huyết.
Nhóm nitrosoureas
Carmustine, Lomustine
Cơ chế: Gây liên kết chéo DNA.
Đặc điểm đặc biệt: Tan trong lipid → dễ qua hàng rào máu–não.
Chỉ định: U não.
Tác dụng phụ: Độc thần kinh (mất điều hòa, chóng mặt, co giật)
Nhóm alkyl sulfonate
Busulfan
Cơ chế: Gây liên kết chéo DNA.
Chỉ định:
Điều trị ung thư máu mạn dòng tủy (CML)
Dùng trước ghép tủy xương để ức chế miễn dịch
Tác dụng phụ:
Xơ hóa phổi (pulmonary fibrosis)
Tăng sắc tố da (hyperpigmentation)
Co giật
Nhóm hydrazine
Procarbazine
Cơ chế: Không rõ ràng.
Chỉ định: Hodgkin lymphoma, u não.
Đặc điểm đặc biệt:
Là thuốc ức chế MAO yếu → nếu dùng chung thực phẩm chứa tyramine có thể gây tăng huyết áp nặng.
Tác dụng phụ:
Ức chế tủy xương
Buồn nôn
Tăng nguy cơ ung thư thứ phát
Nhóm thuốc chứa platin
Cisplatin, Carboplatin, Oxaliplatin
Cơ chế: Gây liên kết chéo DNA.
Chỉ định: Nhiều loại ung thư rắn: tinh hoàn, buồng trứng, bàng quang, phổi.
Tác dụng phụ:
Cisplatin: độc thận, độc tai, độc thần kinh ngoại biên
Oxaliplatin: gây bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng hơn trong môi trường lạnh
Buồn nôn – nặng, cần dùng thuốc chống nôn mạnh
Antimetabolites (Chất chống chuyển hóa)
Cơ chế chung:
Các thuốc này cản trở quá trình tổng hợp DNA → ức chế phân bào, làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của khối u.
Chúng là các chất tương tự purine, pyrimidine hoặc acid folic, cạnh tranh với chất nội sinh → ngăn tế bào sử dụng chúng trong pha S của chu kỳ tế bào (phase S-specific).
Ức chế phát triển và phân bào của tế bào.
Kể tên các Antimetabolites (Chất chống chuyển hóa)
Thuốc ức chế folate – Methotrexate
Nhóm ức chế pyrimidine – 5-Fluorouracil (5-FU)
Nhóm chất tương tự purine – 6-Mercaptopurine, Azathioprine
Nhóm chất tương tự purine – Cladribine
Hydroxyurea (ức chế ribonucleotide reductase)
Thuốc ức chế folate
Methotrexate
Cơ chế: Chất tương tự acid folic, ức chế cạnh tranh enzym dihydrofolate reductase (DHFR) → giảm tổng hợp THF → ↓ dTMP → ↓ tổng hợp DNA.
Chỉ định:
Ung thư: bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), lymphoma, u nhau (choriocarcinoma)
Bệnh không ác tính: thai ngoài tử cung, bệnh thấp khớp (RA), vẩy nến (psoriasis), viêm ruột (IBD)
Tác dụng phụ:
Ức chế tủy xương (myelosuppression)
Độc gan
Loét miệng, viêm ruột
Độc tính có thể hồi phục với Leucovorin (acid folinic)
Nhóm ức chế pyrimidine
5-Fluorouracil (5-FU)
5-Fluorouracil (5-FU)
Cơ chế: Là chất tương tự pyrimidine, được chuyển hóa thành 5-FdUMP → gắn kết và ức chế enzym thymidylate synthase → ↓ dTMP → ↓ tổng hợp DNA.
Chỉ định:
Ung thư đại trực tràng, vú, tuyến tụy, dạ dày
Ung thư tế bào vảy da, ung thư cổ tử cung
Tác dụng phụ:
Loét miệng, tiêu chảy, viêm da tay–chân
Quá mẫn (hypersensitivity)
Nhóm chất tương tự purine
6-Mercaptopurine, Azathioprine
Cơ chế: Chất tương tự purine → giảm tổng hợp purine → ức chế tổng hợp DNA & RNA.
6-MP được bất hoạt bởi enzym xanthine oxidase → nếu dùng chung Allopurinol (ức chế XO) → làm tăng độc tính của 6-MP.
Chỉ định:
Bệnh Crohn, viêm ruột
Bệnh tự miễn, viêm gan
Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
Tác dụng phụ:
Ức chế tủy xương
Rối loạn tiêu hóa
Độc gan
Nhóm chất tương tự Adenosine
Cladribine
Cơ chế: Tương tự adenosine → tích lũy trong tế bào → ức chế DNA polymerase và phá hủy DNA.
Chỉ định: Bạch cầu tế bào lông (hairy cell leukemia)
Tác dụng phụ: Ức chế tủy xương, độc thận, độc thần kinh
Hydroxyurea (ức chế ribonucleotide reductase)
Cơ chế: Ức chế enzym ribonucleotide reductase → ngăn chuyển hóa ribonucleotide thành deoxyribonucleotide → cản trở tổng hợp DNA.
Chỉ định:
Các bệnh tăng sinh tủy xương (myeloproliferative disorders):
Bạch cầu mạn dòng tủy (CML)
Tăng hồng cầu tiên phát (Polycythemia vera)
Tác dụng phụ:
Ức chế tủy xương (myelosuppression)
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ (megaloblastic anemia)
GnRH analogs
Goserelin, Leuprolide
Cơ chế:
Dùng từng đợt (pulsatile): hoạt động như chất chủ vận GnRH → kích thích tuyến yên tiết LH/FSH.
Dùng liên tục (continuous): ban đầu kích thích như GnRH nhưng sau đó làm giảm điều hòa thụ thể GnRH ở tuyến yên → giảm LH/FSH → ức chế tiết hormone sinh dục.
Chỉ định:
U xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, vô sinh.
Tác dụng phụ:
Bốc hỏa, giảm ham muốn (libido), rối loạn cương dương.
GnRH antagonists
Degarelix
Cơ chế: Ức chế trực tiếp thụ thể GnRH ở tuyến yên → giảm tiết LH/FSH → giảm testosterone.
Chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt (prostate cancer).
Tác dụng phụ: Bốc hỏa, độc gan (liver toxicity).
Estrogen agonists
Ethinyl estradiol, Mestranol (steroidal), Diethylstilbestrol – DES (non-steroidal)
Cơ chế: Gắn vào thụ thể estrogen → thay đổi biểu hiện gene và hoạt hóa các quá trình sinh lý nữ.
Công dụng:
Liệu pháp thay thế hormone (HRT) sau mãn kinh.
Ung thư tiền liệt tuyến (ức chế hạ đồi - tuyến yên).
Ngừa thai (thường phối hợp với progestin).
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, đau đầu, tăng nguy cơ huyết khối (DVT, đột quỵ, đặc biệt nếu hút thuốc >35 tuổi).
Selective Estrogen Receptor Modulators (SERMs)
Clomiphene:
Cơ chế: Đối kháng estrogen tại vùng hạ đồi → ngăn feedback âm của estrogen → tăng FSH, LH → kích thích rụng trứng.
Chỉ định: Vô sinh do không rụng trứng (ví dụ: PCOS).
Tamoxifen:
Đối kháng estrogen ở vú, chủ vận tại xương và nội mạc tử cung.
Chỉ định: Ung thư vú phụ thuộc estrogen.
Tác dụng phụ: Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, huyết khối.
Raloxifene:
Đối kháng ở vú và tử cung, chủ vận ở xương.
Chỉ định: Loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
Không làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung.
Aromatase Inhibitors
Anastrozole, Letrozole, Exemestane
Cơ chế: Ức chế enzym aromatase → giảm chuyển androgen thành estrogen.
Chỉ định: Ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ mãn kinh.
Các nhóm liên quan tới Estrogen là gì
Aromatase Inhibitors, Estrogen agonist, SERMS
Progestins
Levonorgestrel, Medroxyprogesterone, Norethindrone, Megestrol
Cơ chế: Gắn vào thụ thể progesterone → giảm tăng sinh nội mạc tử cung, tăng tiết chất nhầy cổ tử cung.
Chỉ định:
Ngừa thai
Điều trị chảy máu tử cung bất thường
Lạc nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cung
Tác dụng phụ: Tăng LDL, giảm HDL, tăng cân, trầm cảm.
Antiprogestins
Mifepristone, Ulipristal
Cơ chế: Đối kháng thụ thể progesterone.
Chỉ định:
Phá thai (Mifepristone dùng chung với misoprostol)
Ngừa thai khẩn cấp (Ulipristal)
Androgen agonists
Testosterone, Methyltestosterone
Cơ chế: Gắn vào thụ thể androgen → phát triển đặc tính sinh dục nam.
Chỉ định: Thiếu androgen, chậm dậy thì ở nam.
Tác dụng phụ:
Nữ hóa đặc tính nam ở nữ
Gây đóng sớm sụn tăng trưởng
Tăng LDL, giảm HDL
Chất kháng androgen (Antiandrogens)
Finasteride
Flutamide
Ketoconazole