Pharm Topics VIET Flashcards
(85 cards)
Oral antidiabetic agents
▸ Sulfonylureas – Glipizide, Glimepiride
▸ Cơ chế: Ức chế K⁺ATP channel ở tế bào beta → tăng insulin secretion
▸ Dùng trị: Đái tháo đường type 2, không đáp ứng đơn thuần với ăn kiêng
▸ Biguanides – Metformin, Phenformin
▸ Cơ chế: Ức chế gluconeogenesis tại gan + ↑ nhạy cảm insulin
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2, PCOS
▸ Thiazolidinediones – Pioglitazone, Rosiglitazone
▸ Cơ chế: Hoạt hóa PPAR-γ → tăng sử dụng glucose tại mô ngoại biên
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2, đề kháng insulin
▸ DPP-4 inhibitors – Sitagliptin, Saxagliptin
▸ Cơ chế: Ức chế DPP-4 enzyme → ↑ GLP-1 → tăng insulin, giảm glucagon
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2 (dạng phối hợp)
▸ SGLT2 inhibitors – Dapagliflozin, Empagliflozin
▸ Cơ chế: Ức chế SGLT2 ở ống lượn gần → ↑ thải glucose qua nước tiểu
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2, suy tim
The endocrine pancreas. Insulin preparations and the treatment of insulin resistance
Insulin preparations
▸ Short/rapid-acting – Insulin lispro, Insulin aspart
▸ Cơ chế: Hoạt hóa insulin receptor (RTK) → tăng hấp thu glucose tại mô
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 1, cấp cứu tăng đường huyết
▸ Long-acting – Insulin glargine, Insulin detemir
▸ Cơ chế: Tác dụng nền kéo dài trên insulin receptor → kiểm soát glucose ổn định
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 1 & type 2 (duy trì nền)
Insulin resistance treatment
▸ Biguanides – Metformin, Phenformin
▸ Cơ chế: Ức chế gluconeogenesis + tăng nhạy cảm insulin tại mô
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2, đề kháng insulin
▸ Thiazolidinediones – Pioglitazone, Rosiglitazone
▸ Cơ chế: Hoạt hóa PPAR-γ → tăng uptake glucose tại mô mỡ và cơ
▸ Dùng trị: ĐTĐ type 2, hội chứng chuyển hóa
Adrenocorticosteroids and adrenocortical antagonists
Glucocorticoids
▸ Thuốc: Hydrocortisone, Dexamethasone
▸ Cơ chế: Gắn vào glucocorticoid receptor (GR) → điều hòa phiên mã gen → chống viêm, ức chế miễn dịch
▸ Dùng trị: Suy thượng thận, viêm nặng (asthma, lupus)
Mineralocorticoids
▸ Thuốc: Fludrocortisone, Desoxycorticosterone
▸ Cơ chế: Gắn mineralocorticoid receptor → ↑ hấp thu Na⁺, ↑ thải K⁺
▸ Dùng trị: Suy thượng thận (Addison), mất muối
Adrenocortical antagonists
▸ Thuốc: Ketoconazole, Metyrapone
▸ Cơ chế: Ức chế enzym tổng hợp cortisol (11β-hydroxylase, 17α-hydroxylase)
▸ Dùng trị: Cushing’s syndrome
Thyroid and antithyroid drugs
Thyroid hormone preparations
▸ Thuốc: Levothyroxine (T₄), Liothyronine (T₃)
▸ Cơ chế: Hoạt hóa nuclear thyroid receptors → tăng tổng hợp protein và chuyển hóa
▸ Dùng trị: Suy giáp (hypothyroidism), bướu giáp đơn thuần
Thioamides (Antithyroid drugs)
▸ Thuốc: Propylthiouracil (PTU), Methimazole
▸ Cơ chế: Ức chế thyroid peroxidase → giảm tổng hợp hormone T₃/T₄; PTU còn ức chế chuyển T₄ → T₃
▸ Dùng trị: Cường giáp (Graves), chuẩn bị mổ tuyến giáp
Iodide compounds
▸ Thuốc: Lugol’s solution, Potassium iodide
▸ Cơ chế: Ức chế release T₃/T₄ tạm thời (hiệu ứng Wolff-Chaikoff)
▸ Dùng trị: Cơn bão giáp, trước mổ tuyến giáp
Hypothalamic and pituitary hormones
Somatotropin & analogs
▸ Thuốc: Somatropin, Mecasermin
▸ Cơ chế: Kích hoạt GH receptor → ↑ IGF-1 → tăng trưởng xương, cơ
▸ Dùng trị: Lùn do thiếu GH, hội chứng Turner
Somatostatin analogs
▸ Thuốc: Octreotide, Lanreotide
▸ Cơ chế: Kích hoạt somatostatin receptor → ức chế GH, TSH, insulin, glucagon
▸ Dùng trị: Acromegaly, u carcinoid
GnRH analogs
▸ Thuốc: Leuprolide, Goserelin
▸ Cơ chế: Kích thích liên tục → ức chế trục HPG (↓ LH/FSH)
▸ Dùng trị: Ung thư tiền liệt tuyến, lạc nội mạc tử cung
GnRH antagonists
▸ Thuốc: Cetrorelix, Ganirelix
▸ Cơ chế: Chặn GnRH receptor → ↓ LH/FSH trực tiếp
▸ Dùng trị: Kiểm soát rụng trứng trong IVF
Alkylating agents and antimetabolites in the treatment of neoplastic diseases
Alkylating agents
▸ Thuốc: Cyclophosphamide, Ifosfamide
▸ Cơ chế: Gắn nhóm alkyl vào DNA → đứt mạch kép, ức chế phân bào
▸ Dùng trị: Ung thư lympho, ung thư vú
Platinum compounds (tương tự alkylating)
▸ Thuốc: Cisplatin, Carboplatin
▸ Cơ chế: Tạo liên kết chéo DNA → ngăn sao chép DNA
▸ Dùng trị: Ung thư tinh hoàn, buồng trứng
Antimetabolites – Antifolates
▸ Thuốc: Methotrexate, Pemetrexed
▸ Cơ chế: Ức chế dihydrofolate reductase (DHFR) → ngăn tổng hợp purine/thymidine
▸ Dùng trị: ALL, lymphoma
Antimetabolites – Pyrimidine analogs
▸ Thuốc: 5-Fluorouracil (5-FU), Capecitabine
▸ Cơ chế: Ức chế thymidylate synthase → giảm tổng hợp thymidine
▸ Dùng trị: Ung thư đại trực tràng, vú
Ergot alkaloids and the pharmacotherapy of migrain
Ergot alkaloids
▸ Thuốc: Ergotamine, Dihydroergotamine
▸ Cơ chế: Chủ vận 5-HT₁B/₁D receptor → co mạch não + ức chế phóng thích neuropeptide
▸ Dùng trị: Cơn migraine cấp, migraine tái phát
Triptans
▸ Thuốc: Sumatriptan, Zolmitriptan
▸ Cơ chế: Chủ vận chọn lọc 5-HT₁B/₁D receptor → co mạch + giảm viêm thần kinh
▸ Dùng trị: Cơn migraine cấp, cluster headache
Beta-blockers (phòng migraine)
▸ Thuốc: Propranolol, Metoprolol
▸ Cơ chế: Ức chế β-adrenergic receptor → ổn định mạch máu não
▸ Dùng trị: Phòng migraine (dự phòng)
Antianginal drugs
Nitrates
▸ Thuốc: Nitroglycerin, Isosorbide dinitrate
▸ Cơ chế: Giải phóng NO → hoạt hóa guanylyl cyclase → giãn mạch (chủ yếu tĩnh mạch)
▸ Dùng trị: Cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết
Beta-blockers
▸ Thuốc: Propranolol, Metoprolol
▸ Cơ chế: Ức chế β₁-receptor → giảm nhịp tim & co bóp → ↓ nhu cầu O₂
▸ Dùng trị: Đau thắt ngực ổn định, sau NMCT
Calcium channel blockers (CCBs)
▸ Thuốc: Verapamil, Amlodipine
▸ Cơ chế: Ức chế L-type Ca²⁺ channels → giãn mạch vành + ↓ co bóp tim
▸ Dùng trị: Đau thắt ngực variant (Prinzmetal), tăng huyết áp
Pharmacological treatment of inflammation
NSAIDs (Non-steroidal anti-inflammatory drugs)
▸ Thuốc: Ibuprofen, Diclofenac
▸ Cơ chế: Ức chế COX-1 & COX-2 → ↓ tổng hợp prostaglandin
▸ Dùng trị: Viêm khớp, đau do viêm
Selective COX-2 inhibitors
▸ Thuốc: Celecoxib, Etoricoxib
▸ Cơ chế: Ức chế chọn lọc COX-2 → giảm viêm, ít ảnh hưởng dạ dày
▸ Dùng trị: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Glucocorticoids
▸ Thuốc: Prednisone, Dexamethasone
▸ Cơ chế: Gắn glucocorticoid receptor → ức chế phospholipase A₂ + gen gây viêm
▸ Dùng trị: Viêm nặng, bệnh tự miễn
Antiarrhythmic drugs
Class I – Na⁺ channel blockers
▸ Thuốc: Quinidine (IA), Lidocaine (IB)
▸ Cơ chế: Ức chế Na⁺ channels → chậm khử cực pha 0 → giảm dẫn truyền
▸ Dùng trị: Loạn nhịp thất, rung nhĩ
Class II – Beta-blockers
▸ Thuốc: Propranolol, Esmolol
▸ Cơ chế: Ức chế β₁-receptor → giảm tự động nút SA + dẫn truyền AV
▸ Dùng trị: Loạn nhịp do catecholamine, rung nhĩ
Class III – K⁺ channel blockers
▸ Thuốc: Amiodarone, Sotalol
▸ Cơ chế: Ức chế K⁺ channels → kéo dài repolarization (pha 3)
▸ Dùng trị: Loạn nhịp thất và trên thất
Class IV – Ca²⁺ channel blockers
▸ Thuốc: Verapamil, Diltiazem
▸ Cơ chế: Ức chế L-type Ca²⁺ channels → chậm dẫn truyền AV
▸ Dùng trị: Loạn nhịp trên thất (SVT)
Non-steroidal antiinflammatory drugs
Non-selective COX inhibitors
▸ Thuốc: Ibuprofen, Diclofenac
▸ Cơ chế: Ức chế COX-1 & COX-2 → ↓ prostaglandin → giảm viêm, đau, sốt
▸ Dùng trị: Viêm khớp, đau đầu
Selective COX-2 inhibitors
▸ Thuốc: Celecoxib, Etoricoxib
▸ Cơ chế: Ức chế chọn lọc COX-2 → giảm viêm, ít loét dạ dày
▸ Dùng trị: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Salicylates (NSAID cổ điển)
▸ Thuốc: Aspirin, Diflunisal
▸ Cơ chế: Ức chế không hồi phục COX-1/2 (Aspirin) → ↓ TXA₂ (chống kết tập tiểu cầu)
▸ Dùng trị: Viêm, sốt, dự phòng nhồi máu cơ tim
Pharmacotherapy of congestive heart failure
ACE inhibitors
▸ Thuốc: Enalapril, Lisinopril
▸ Cơ chế: Ức chế angiotensin-converting enzyme (ACE) → ↓ angiotensin II, ↓ aldosterone
▸ Dùng trị: Suy tim mạn, tăng huyết áp
Beta-blockers
▸ Thuốc: Metoprolol, Carvedilol
▸ Cơ chế: Ức chế β₁-receptor → ↓ nhịp tim, ↓ gánh tim
▸ Dùng trị: Suy tim mạn ổn định, sau NMCT
Loop diuretics
▸ Thuốc: Furosemide, Torasemide
▸ Cơ chế: Ức chế Na⁺/K⁺/2Cl⁻ cotransporter ở quai Henle → lợi tiểu mạnh
▸ Dùng trị: Phù phổi, suy tim sung huyết
Cardiac glycosides
▸ Thuốc: Digoxin, Digitoxin
▸ Cơ chế: Ức chế Na⁺/K⁺-ATPase → ↑ Ca²⁺ nội bào → ↑ co bóp cơ tim
▸ Dùng trị: Suy tim có rung nhĩ, suy tim mạn
Drugs used in the treatment of gout
Xanthine oxidase inhibitors
▸ Thuốc: Allopurinol, Febuxostat
▸ Cơ chế: Ức chế xanthine oxidase → ↓ tổng hợp acid uric
▸ Dùng trị: Gout mạn, sỏi urat
Uricosuric agents
▸ Thuốc: Probenecid, Benzbromarone
▸ Cơ chế: Ức chế tái hấp thu acid uric tại ống thận → tăng thải uric
▸ Dùng trị: Gout mạn (khi không tăng acid uric do tăng tạo)
NSAIDs (điều trị cơn gout cấp)
▸ Thuốc: Indomethacin, Naproxen
▸ Cơ chế: Ức chế COX → ↓ prostaglandin, giảm viêm
▸ Dùng trị: Gout cấp, viêm khớp cấp
Beta sympatholytics
Non-selective beta-blockers
▸ Thuốc: Propranolol, Timolol
▸ Cơ chế: Ức chế β₁ & β₂ receptor → ↓ nhịp tim, ↓ cung lượng tim, ↓ renin
▸ Dùng trị: Tăng huyết áp, loạn nhịp, đau thắt ngực
Selective β₁-blockers (cardioselective)
▸ Thuốc: Metoprolol, Bisoprolol
▸ Cơ chế: Ức chế chọn lọc β₁-receptor → ↓ tần số & co bóp tim
▸ Dùng trị: Tăng huyết áp, suy tim mạn
Beta-blockers có tác dụng giãn mạch
▸ Thuốc: Carvedilol, Labetalol
▸ Cơ chế: Ức chế β + α₁ receptor → ↓ sức cản ngoại biên + ↓ gánh tim
▸ Dùng trị: Suy tim, THA khẩn cấp
Alpha sympatholytics
Selective α₁-blockers
▸ Thuốc: Prazosin, Doxazosin
▸ Cơ chế: Ức chế α₁-receptor trên cơ trơn mạch máu → giãn mạch → ↓ huyết áp
▸ Dùng trị: Tăng huyết áp, phì đại tiền liệt tuyến lành tính (BPH)
Non-selective α-blockers
▸ Thuốc: Phenoxybenzamine, Phentolamine
▸ Cơ chế: Ức chế α₁ & α₂ receptor → giãn mạch toàn thân
▸ Dùng trị: U tủy thượng thận (pheochromocytoma), THA do u tiết catecholamine
Disease-modifying antirheumatic drugs
Conventional synthetic DMARDs
▸ Thuốc: Methotrexate, Sulfasalazine
▸ Cơ chế:
– Methotrexate: Ức chế dihydrofolate reductase → ↓ tổng hợp purine
– Sulfasalazine: Chống viêm tại ruột + giảm hoạt hóa miễn dịch
▸ Dùng trị: Viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp
Biologic DMARDs – Anti-TNF-α
▸ Thuốc: Infliximab, Etanercept
▸ Cơ chế: Trung hòa TNF-α → ↓ viêm, ↓ huỷ mô khớp
▸ Dùng trị: RA, viêm cột sống dính khớp
Targeted synthetic DMARDs (JAK inhibitors)
▸ Thuốc: Tofacitinib, Baricitinib
▸ Cơ chế: Ức chế JAK enzyme → ↓ tín hiệu cytokine
▸ Dùng trị: RA, lupus
Pharmacodynamic drug interactions
▸ Định nghĩa: Tương tác xảy ra tại đích tác dụng (receptor/signal) → làm tăng hoặc giảm hiệu quả thuốc, không liên quan đến nồng độ thuốc trong máu
▸ Tăng hiệu lực (hiệp đồng) – Ví dụ:
– β-blocker + Verapamil → tăng ức chế tim → block AV
– Aminoglycoside + loop diuretic → tăng độc tai
▸ Giảm hiệu lực (đối kháng) – Ví dụ:
– NSAIDs + ACE inhibitor → NSAIDs làm giảm hiệu quả hạ áp
– β-agonist + β-blocker → đối kháng tại β-receptor
Drugs used in acid-peptic disease
Proton pump inhibitors (PPIs)
▸ Thuốc: Omeprazole, Pantoprazole
▸ Cơ chế: Ức chế H⁺/K⁺-ATPase không hồi phục tại tế bào viền → ↓ acid dịch vị
▸ Dùng trị: Loét dạ dày – tá tràng, GERD
H₂-receptor blockers
▸ Thuốc: Ranitidine, Famotidine
▸ Cơ chế: Ức chế H₂-receptor trên tế bào viền → ↓ tiết acid
▸ Dùng trị: Loét dạ dày, loét do stress
Antacids
▸ Thuốc: Magnesium hydroxide, Aluminum hydroxide
▸ Cơ chế: Trung hòa trực tiếp HCl trong dạ dày
▸ Dùng trị: Ợ nóng, đau do acid
Pharmacokinetic drug interactions
Pharmacokinetic interactions
▸ Định nghĩa: Tương tác ảnh hưởng đến hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ → thay đổi nồng độ thuốc trong máu
▸ Hấp thu:
– Antacid + Tetracycline → tạo phức chelate, ↓ hấp thu
– Cholestyramine + Warfarin → gắn kết, ↓ hấp thu warfarin
▸ Chuyển hóa:
– Inducers (↑ CYP450): Rifampin, Phenytoin → ↓ tác dụng thuốc chuyển hóa bởi CYP
– Inhibitors (↓ CYP450): Erythromycin, Ritonavir → ↑ độc tính thuốc chuyển hóa bởi CYP
▸ Thải trừ:
– Probenecid + Penicillin → ức chế bài tiết ở ống thận → ↑ nồng độ penicillin
– NSAIDs + Methotrexate → ↓ thải trừ MTX → tăng độc
Botanical (“Herbal”) medications
Herbal medications
▸ Ginkgo biloba, Panax ginseng
▸ Cơ chế:
– Ginkgo: Tăng tuần hoàn não, chống oxy hóa
– Ginseng: Kích thích hệ thần kinh trung ương, tăng sức bền
▸ Dùng trị: Rối loạn trí nhớ nhẹ, suy nhược cơ thể
▸ St. John’s Wort, Echinacea
▸ Cơ chế:
– St. John’s Wort: Ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI-like)
– Echinacea: Kích thích miễn dịch, ↑ hoạt tính đại thực bào
▸ Dùng trị: Trầm cảm nhẹ, cảm lạnh thông thường
Lưu ý:
▸ Có thể gây tương tác thuốc nghiêm trọng qua CYP450, P-glycoprotein
▸ Thiếu chuẩn hóa, tác dụng & độ an toàn không ổn định
Antiepileptics
Na⁺ channel blockers
▸ Thuốc: Phenytoin, Carbamazepine
▸ Cơ chế: Ổn định Na⁺ channel ở trạng thái bất hoạt → ức chế khử cực lặp lại
▸ Dùng trị: Động kinh cục bộ, co giật toàn thể
Ca²⁺ channel blockers (T-type)
▸ Thuốc: Ethosuximide, Valproic acid
▸ Cơ chế: Ức chế T-type Ca²⁺ channel ở đồi thị → chặn xung động bất thường
▸ Dùng trị: Động kinh vắng ý thức (absence seizure)
GABA enhancers
▸ Thuốc: Phenobarbital, Clonazepam
▸ Cơ chế: Tăng hoạt tính GABA-A receptor → tăng ức chế thần kinh
▸ Dùng trị: Co giật lan tỏa, co giật do sốt (trẻ em)
Principles of antibacterial and antineoplastic chemotherapy. Classification of the chemotherapeutic drugs
Nguyên tắc hóa trị liệu
▸ Chọn lọc độc tính: tác động lên tế bào vi khuẩn/ung thư mà ít ảnh hưởng tế bào bình thường
▸ Phối hợp thuốc: tăng hiệu quả, giảm kháng thuốc (ví dụ: lao, ung thư)
▸ Tránh kháng thuốc: dùng đúng liều, đủ thời gian, hạn chế dùng đơn độc
Phân loại thuốc kháng khuẩn theo cơ chế
▸ Ức chế thành tế bào: Penicillin, Cephalosporin
▸ Ức chế tổng hợp protein: Aminoglycoside, Macrolide
▸ Ức chế acid nucleic: Fluoroquinolone, Rifampin
▸ Ức chế chuyển hóa acid folic: Sulfonamide, Trimethoprim
Phân loại thuốc ung thư
▸ Alkylating agents: Cyclophosphamide, Ifosfamide
▸ Antimetabolites: Methotrexate, 5-Fluorouracil
▸ Kháng sinh chống ung thư: Doxorubicin, Bleomycin
▸ Alkaloid thực vật: Vincristine, Paclitaxel
▸ Liệu pháp hormon: Tamoxifen, Flutamide
▸ Thuốc nhắm trúng đích: Imatinib, Trastuzumab
Pharmacotherapy of asthma bronchiale
Chất chủ vận β₂ (β₂-agonists)
▸ Salbutamol, Salmeterol
▸ Cơ chế: kích hoạt β₂-receptor → giãn cơ trơn phế quản
▸ Dùng trị: hen cấp (SABA), hen mạn (LABA phối hợp ICS)
Glucocorticoids dạng hít
▸ Budesonide, Fluticasone
▸ Cơ chế: gắn glucocorticoid receptor → ức chế viêm, giảm phù nề
▸ Dùng trị: hen mạn (điều trị nền)
Kháng leukotriene
▸ Montelukast, Zafirlukast
▸ Cơ chế: đối kháng leukotriene receptor (CysLT₁) → giảm co thắt phế quản
▸ Dùng trị: hen do gắng sức, dị ứng
Kháng cholinergic
▸ Ipratropium, Tiotropium
▸ Cơ chế: đối kháng muscarinic M₃ receptor → giãn phế quản
▸ Dùng trị: hen kết hợp COPD
Sedative-hypnotic drugs: barbiturates and other non-benzodiazepine sedatohypnotics.
Barbiturates
▸ Phenobarbital, Thiopental
▸ Cơ chế: tăng thời gian mở GABA-A receptor Cl⁻ channel → ức chế TKTW
▸ Dùng trị: co giật, gây mê (thiopental)
Non-benzodiazepine hypnotics
▸ Zolpidem, Zopiclone
▸ Cơ chế: gắn chọn lọc BZ₁ subtype of GABA-A receptor → an thần, ít giãn cơ
▸ Dùng trị: mất ngủ ngắn hạn
Khác biệt:
▸ Barbiturate: dễ gây phụ thuộc, gây mê sâu
▸ Z-drugs: tác dụng ngắn, ít ảnh hưởng chu kỳ giấc ngủ