Chào bán, phát hành, chào mua công khai Flashcards
(32 cards)
Chào bán chứng khoán là gì
Phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp
Các mục đích chào bán CK
(1) Thu hút vốn
(2) Chia thưởng cổ đông hoặc CBNV
(3) Cơ cấu vốn (tái cơ cấu khoản nợ)
(4) Tái cơ cấu doanh nghiệp (hoán đổi cổ phần do M&A)
(5) Tái cơ cấu cổ đông (Giảm tỷ lệ nắm giữ cổ đông NN, cổ đông lớn - giống như 1 dạng pha loãng)
Các hình thức chào bán
(1) Chào bán ra công chúng
(2) Chào bán riêng lẻ (chào bán nội bộ)
Đặc trưng chào bán riêng lẻ
(1) NĐT chuyên nghiệp (tiếp cận thông tin, đánh giá được thông tin
(2) Thông tin về TCPH đầy đủ và chính xác
(3) Số lượng vốn huy động nhỏ + giới hạn số NĐT
(4) Chi phí phát hành thấp
Phương thức quản lý chào bán CK ra công chúng
(1) Quản lý theo chất lượng
(2) Quản lý theo chế đông CBTT đầy đủ
Đặc trưng chào báo ra công chúng
(1) Chỉ thực hiện sau khi chủ thể đã đk chào bán với CQNN
(2) Tiến hành qua cty trung gian là Cty bảo lãnh phát hành + đại lý phát hành ck
(3) Phạm vi lớn, thu hút số lượng lớn NĐT
(4) Tổng giá trị lớn
Quy định của Luật CK, chào bán riêng lẻ là gì
(1) Dưới 100 NĐT, ko kể NĐT chuyên nghiệp
(2) Chỉ bán cho NĐT chuyên nghiệp
Điều kiện chào bán riêng lẻ
(1) có qđ của ĐHĐCĐ (pa sử dụng vốn, tiêu chí, số lượng NĐT)
(2) Đối tượng tham gia gồm NĐT chiến lược, NĐT chuyên nghiệp
(3) Các đợt cách nhau tối thiểu 6 tháng
(4) Đảm bảo tỷ lệ sở hữu NĐT nước ngoài
(5) Điều kiện khác
+ Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi thì điều lệ cty phải có quy định
+ phát hành < mệnh giá:
(i) giá gd bq 60 phiên hiện tại < mệnh giá
(ii) thặng dư vốn cổ phần đủ bù đắp phần âm do phát hành
Đối tượng NĐT tham gia chào bán riêng lẻ trường hợp giá thấp hơn mệnh giá
NĐT chiến lược
Thời gian hạn chế chuyển nhượng với cổ phiếu chào bán riêng lẻ
1 năm với NĐT CK chuyên nghiệp
3 năm với NĐT chiến lược
5 đối tượng NĐT chuyên nghiệp
(1) NHTM, cty tài chính, bảo hiểm cty chứng khoán, cty QLQ,…
(2) cty có vốn điều lệ đã góp > 100 tỷ, cty niêm yết, tổ chức đk giao dịch
(3) Người có CC hành nghề ck
(4) Cá nhân nắm giữ ck niêm yết, ck giao dịch tối thiểu 2 tỷ
(5) CN có thu nhập chịu thuế tối thiểu 1 tỷ
Hồ sơ chào bán riêng lẻ của cty đại chúng
(1) giấy đk chào bán
(2) qđ của ĐHĐ cổ đông: 2 loại
(3) QĐ của HĐQT: 2 loại
(6) Cam kết của TCPH
(7) VB xác nhận của NH về mở tài khoản phong tỏa tiền
(8) Tài liệu cung cấp tt về đợt chào bán
(9) Hồ sơ khác
Trình tự thủ tục chào bán cp riêng lẻ
B1: Hoàn thiện hồ sơ + gửi hồ sơ
B2: trong vòng 7 ngày từ lúc nhận đủ hồ sơ, UBCK công bố xác nhận tiếp nhận đủ hồ sơ
B3: TCPH phân phối ck + bc kết quả chào bá
nghĩa vụ của Tổ chức chào bán
(1) không quảng cáo trên phương tiện đại chúng
(2) Giải trình theo yêu cầu của UBCK
(3) Tổ chức chào bán theo phương thức đã đk
(4) báo cáo, công bố thông tin vốn huy động từ việc chào bán
Phương thức chào bán ra công chúng
(1) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng
(2) Chào bán cho từ 100 NĐT trở lên, ko kể NĐT CK chuyên nghiệp
(3) Chào bán cho NĐT không xác định
Hình thức chào bán lần đầu ra công chúng
(i) IPO để huy động vốn cho TCPH
(ii) IPO để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ
(iii) IPO để thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
HÌnh thức chào bán thêm ra công chúng
(i) cty đại chúng chào bán thêm cp ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cđ hiện hữu
(ii) cty QLQ chào bán thêm CCQ ra công chúng để tăng vốn điều lệ của quỹ đầu tư ck
(iii) cổ đông cty đại chúng chào bán cp ra công chúng
(iv) TCPH chào bán tái phiếu và ck khác ra công chúng
Điều kiện chào báo cp ra công chúng
(1) Vốn điều lệ: từ 30 tỷ
(2) KQKD:
+) IPO: 2 năm liên tiếp liền trước có lãi
+) Phát hành thêm: năm liền trước có lãi
(3) PA phát hành + PA sử dụng vốn được cấp có thẩm quyền thông qua
(4) Ko thuộc trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(5) Có CTCK tư vấn hồ sơ, trừ trường hợp là CTCK
(6) Có cam kết về niêm yết hoặc đk giao dịch trên hệ thống gdck
(7) Mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua
(8) Đối với IPO, thỏa mãn đk về đk hạn chế chào bán, nắm giữ cp của cổ đông lớn, tv góp vốn
(9) Đối với chào bán thêm, thỏa mãn yc về giá trị phát hành, số lượng cp
(10) Đk đối với TCTD được kiểm soát đặc biệt
Hồ sơ chào bán cổ phiếu ra cty đại chúng
(1) Giấy đk chào bán
(2) Điều lệ TCPH
(3) Bản cáo bạch
(4) BCTC 2 năm gần nhất được kiểm toán bởi TC kiểm toán được chấp thuận
(5) QĐ của cấp có thẩm quyền
(6) VB cam kết nắm giữ cp của cổ đông lớn hoặc csh công ty
(7) Cam kết của TCPH về việc không thuộc trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự
(8) QĐ của HĐQT
(9) HĐ tư vấn hồ sơ của CTCK
(10) VB xác nhận của NH về mở tk phong tỏa
(11) Cam kết bảo lãnh phát hành
(12) Các tài liệu khác trong trường hợp chào bán thêm
(13) Các tài liệu trong trường hợp TC tín dụng được kiểm soát chào bán
Chào mua công khai là gì
+ Mua công khai một phần hoặc toàn bộ cổ phiếu có quyền biểu quyết
+ của cty đại chúng/ ccq đóng
+ Mục đích: đảm bảo công bằng cho cổ đông
Câu 15. Theo quy định hiện hành loại hình doanh nghiệp nào chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chứng bắt buộc phải có công ty chứng
khoán tư vấn lập hồ sơ?
a. Doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng.
b. Doanh nghiệp FDI chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng.
c. Doanh nghiệp FDI đã chuyển đổi thành công ty cổ phần chào bán chứng khoán ra công chúng.
d. Cả A, B và C
b. Doanh nghiệp FDI chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng.
Câu 16. Bộ tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn sau, ngoại trừ?
a. Trình chính phủ, thủ tướng ban hành chiến lược, quy hoạch chính sách phát triển thị trường.
b. Chỉ đạo UBCKNN thực hiện chiến lược, quy hoạch chính sách phát triển thị trường.
c. Cấp và thu hồi các loại giấy phép liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
d. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoá
c. Cấp và thu hồi các loại giấy phép liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
đây là thẩm quyền của UBCKNN, không phải của Bộ Tài chính trực tiếp thực hiện.
→ Ví dụ: Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ… đều do UBCKNN cấp.
Câu 17. Sau khi kết thúc việc chào bán tổ chức phát hành chào bán chứng khoán ra nước ngoài phải báo cáo kết quả đợt chào bán trong
thời hạn:
a. 05 ngày
b. 15 ngày.
c. 10 ngày
d.Không phương án nào chính xác.
c. 10 ngày
Câu 41. Tổ chức phát hành khi niêm yết các loại chứng khoán phải lập hồ sơ đăng ký với SGDCK, ngoại trừ:
a. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
b. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương
c. Cổ phiếu
d. Trái phiếu doanh nghiệp
b. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương