Week 6 Flashcards Preview

Cau noi thong dung_ Hellochao > Week 6 > Flashcards

Flashcards in Week 6 Deck (35)
Loading flashcards...
1
Q

Người ta nói rằng vẻ đẹp phụ thuộc vào con mắt nhìn của từng người.

A

People say that beauty is in the eye of the beholder.

2
Q

Tôi đồng ý với câu nói: cái đẹp nằm ở sâu bên trong con người.

A

I agree with the expression, “beauty is only skin deep”

3
Q

Vẻ đẹp nằm ở trái tim và nhân cách con người, không chỉ là bề ngoài!

A

Beauty is in someone’s heart and character, not only the appearance!

4
Q

Người ta đã trả một khoản tiền lớn cho bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ và thay đổi diện mạo của họ.

A

People pay lots of money to go to a cosmetic surgeon and change their appearance.

5
Q

Tôi không phải là người ưa nhìn nhất trên đời nhưng tôi sẽ không bao giờ nghĩ đến việc phẫu thuật thẩm mỹ.

A

I’m not the best-looking person in the world but I would never consider plastic surgery .

6
Q

Có những bộ luật để đảm bảo rằng người khuyết tật được đối xử công bằng.

A

There are laws that make sure disabled people are treated fairly .

7
Q

Người bị câm điếc gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ công cộng

A

People who are deaf or dumb find it difficult to avail themselves of public services.

to avail oneself of sth = tự bản thân ai đó dùng cái gì

8
Q

Các nhà khoa học đã tạo ra những sản phẩm để giúp đỡ người mù truy cập được Internet.

A

Scientists have created products to help the blind access the Internet .

9
Q

Sự tử tế là ngôn ngữ mà người câm có thể nói được và người điếc vẫn có thể hiểu.

A

Kindness is a language which the dumb can speak, and the deaf can understand .

10
Q

Rất nhiều người khuyết tật có tài năng và không đáng bị phân biệt đối xử.

A

Many disabled people are talented and should not be discriminated against .

to be talented = tài năng
She’s so talented that her success can only be a question of time.
Cô ấy rất có tài, nên thành công chỉ còn là vấn đề thời gian thôi

11
Q

Nếu bạn thô lỗ thì người khác sẽ không muốn làm việc với bạn.

A

If you are rude, the other person will not want to deal with you .

to deal with sb = làm việc với ai
How to deal with a womanizer?

12
Q

Môi trường làm việc ở đây cho phép bạn làm việc với những con người năng động.

A

The working environment here enables you to work with dynamic people

to enable sb to do sth = cho phép ai làm gì

    Computerization enables us to cut production costs by half.
13
Q

Duy trì suy nghĩ và thái độ tích cực sẽ đưa bạn đến thành công và hạnh phúc.

A

Maintaining positive thinking and attitude will drive you to success and happiness .

to drive sb to somewhere = đưa ai đó đến đâu
I drive my son to his school everyday

14
Q

Suy nghĩ tích cực có thể là một trong những vũ khí mạnh nhất mà một người có thể có.

A

Positive thinking can be one of the most powerful weapons one can have .

15
Q

Những người tiêu cực luôn đổ lỗi cho người khác về bất kì điều gì xảy ra.

A

Negative people always blame someone else for whatever happens .

16
Q

Tôi thật sự thích các diễn viên trong các bộ phim trắng đen hồi xưa.

A

I really like the actors in the old black and white movies.

17
Q

Tôi đã rất may mắn khi được làm việc với một vài người trong số những người tài giỏi nhất.

A

I have been very blessed to work with some of the most talented people.

18
Q

Tôi thích làm thơ về thiên nhiên và tình yêu nhất.

A

I like writing poems about nature and love the best.

19
Q

Tôi tự hỏi sao mà các họa sĩ lại tài năng đến thế và có thể tạo ra những bức vẽ đáng ngạc nhiên.

A

I wonder why artists are so talented and can create amazing pictures.

20
Q

Đừng có bảo kiến trúc sư cách thiết kế. Anh chỉ cần đưa ra yêu cầu mà thôi..

A

Don’t tell the architect how to design. You just need to provide requirements.

21
Q

Những nhân viên giỏi thường thích hoàn tất công việc của họ từ đầu đến cuối.

A

Good employees usually enjoy completing their tasks from beginning to end.

22
Q

Tôi học về thiết kế nội thất và muốn mở một cửa hàng đồ nội thất của chính tôi vào một ngày nào đó.

A

I study interior design and would like to start my own furniture workshop one day.

23
Q

Công việc nào cũng có độ khó nhất định mà một người phải vượt qua để trở nên hoàn thiện.

A

Every job has a certain difficulty level which one must pass through to be perfect.

24
Q

Mọi người không được phép sử dụng vũ lực như là cách duy nhất để giải quyết vấn đề.

A

People mustn’t use force as the only way to resolve problems.

25
Q

Hàng triệu người không được chăm sóc răng miệng cần thiết vì họ sợ đến nha sĩ.

A

Millions of people fail to get necessary dental care because they’re afraid to go to the dentist

26
Q

Bạn cần phải tự tin và chắc rằng người phỏng vấn biết rằng bạn thật sự muốn có công việc này.

A

You must be confident and make sure the interviewer knows you really want the job.

27
Q

Đừng quên mỉm cười khi bước vào phòng phỏng vấn.

A

Don’t forget to smile when walking into the interview room

28
Q

Đơn xin việc của bạn nên chỉ ra rõ là bạn đã đọc về quảng cáo tuyển dụng.

A

Your cover letter should clearly show you have read the job advertisement.

29
Q

Một sơ yếu lí lịch ấn tượng sẽ giúp bạn cơ hội nhận việc khi bạn đi xin việc..

A

An impressive résumé helps you get your foot in the door when looking for a job..

to get your foot in the door = to get your toe in the door= có cơ hội làm việc tại công ty nào đó
Working as an intern is one way to get your foot in the door of a big corporation.
Làm việc trong vai trò một thực tập sinh là một cách để bạn có cơ hội làm việc trong một tập đoàn lớn.

30
Q

Trong sơ yếu lí lịch, lỗi chính tả là không thể chấp nhận được.

A

Spelling errors are not acceptable in your résumé

31
Q

Quan trọng là bạn phải nhận ra điểm mạnh của mình trước khi cố gắng thuyết phục người khác về chúng.

A

It’s important that you recognize your own strengths before trying to convince others of them.

32
Q

Đừng sợ việc tìm hiểu và nói về những điểm yếu của mình – ai cũng có chúng cả.

A

Do not be afraid to understand and talk about your weaknesses, everyone has them.

33
Q

Với tôi, tiền lương không phải lúc nào cũng là động lực chính.

A

To me, salary is not always the primary motivator.

34
Q

Nhân viên sẽ được huấn luyện để phát triển các kỹ năng.

A

Employees will be given training to develop skills

35
Q

Đa số hợp đồng lao động đều có các chi tiết phổ biến như ngày bắt đầu làm việc, mức lương và phúc lợi.

A

Most employment contracts have common elements such as the employee’s start date, salary and benefits