Đáp ứng bù trừ trong nhiễm toan Flashcards
(65 cards)
Câu 1. Trong nhiễm toan hô hấp cấp, vai trò của hệ đệm hóa học biểu hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
A. Tăng CO₂ làm tăng H⁺ và HCO₃⁻ thông qua phản ứng thuận chiều tạo H₂CO₃
B. Hệ đệm bicarbonat là hệ đệm chính trong dịch ngoại bào tham gia trung hòa H⁺
C. Tăng PaCO₂ 10 mmHg dẫn đến HCO₃⁻ huyết tương tăng khoảng
4–5 mEq/L
D. Quá trình trao đổi H⁺ và K⁺ trong tế bào là cơ chế quan trọng giúp chống lại giảm pH ngoại bào
E. Sự trao đổi HCO₃⁻ nội bào ↔ Cl⁻ ngoại bào trong hồng cầu giúp duy trì điện tích và tham gia điều hòa pH máu
✅ Đáp án đúng: A, B, D, E
❌ C sai vì HCO₃⁻ chỉ tăng nhẹ ~1 mEq/L/10 mmHg PaCO₂ trong pha cấp (do hệ đệm, chưa phải do thận).
thận bù trừ sau 12-24h cơ
Câu 2. Cơ chế trao đổi ion giữa hồng cầu và huyết tương trong nhiễm toan hô hấp cấp góp phần điều hòa pH máu qua các quá trình nào sau đây?
A. CO₂ khuếch tán vào hồng cầu, tạo H⁺ và HCO₃⁻ nhờ carbonic anhydrase
B. HCO₃⁻ được đẩy ra khỏi hồng cầu, kéo theo Na⁺ để giữ điện tích
C. Cl⁻ từ huyết tương đi vào hồng cầu để bù lại điện tích âm mất đi do HCO₃⁻
D. Sự di chuyển Cl⁻ vào hồng cầu gây hiện tượng tăng áp lực thẩm thấu nội bào, hút nước và làm hồng cầu phồng
E. Quá trình này còn được gọi là hiện tượng Hamburger hoặc hiệu ứng chloride shift
✅ Đáp án đúng: A, C, D, E
❌ B sai vì ion bù trừ là Cl⁻, không phải Na⁺.
Câu 3. Đáp ứng bù trừ của phổi trong nhiễm toan hô hấp có những đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu xuất hiện sau 6–12 giờ nếu trung tâm hô hấp không bị ức chế
B. Tăng PaCO₂ kích thích trung tâm hô hấp dẫn đến tăng thông khí bù trừ
C. Thông khí tăng sẽ giúp đào thải thêm H⁺ trực tiếp qua phổi
D. Đáp ứng này bị hạn chế nếu nguyên nhân gây toan là do tổn thương hệ thần kinh trung ương
E. Có khả năng đưa pH trở về gần mức bình thường trong các trường hợp nhẹ đến trung bình
✅ Đáp án đúng: A, B, D, E
❌ C sai vì phổi không đào thải H⁺ trực tiếp, mà đào thải CO₂ → gián tiếp giảm H⁺.
Câu 4. Đáp ứng bù trừ của thận trong nhiễm toan hô hấp có thể bao gồm:
A. Tăng thải H⁺ chủ yếu dưới dạng ion tự do trong nước tiểu
B. Tăng tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống lượn gần và ống góp
C. Tăng tân tạo HCO₃⁻ thông qua cơ chế chuyển glutamin thành NH₃
D. Tăng tạo NH₄⁺ giúp vận chuyển H⁺ trong nước tiểu dưới dạng không độc
E. Bắt đầu hoạt động từ những phút đầu tiên của nhiễm toan để ngăn pH giảm
✅ Đáp án đúng: B, C, D
❌ A sai vì H⁺ chủ yếu được bài tiết dưới dạng được đệm (NH₄⁺ hoặc H₂PO₄⁻), không phải ion tự do.
❌ E sai vì thận cần 12–24 giờ mới bắt đầu bù trừ, không phải ngay lập tức.
Câu 5. Một bệnh nhân tăng PaCO₂ từ 40 lên 60 mmHg trong vòng 2 giờ. Xét nghiệm cho thấy HCO₃⁻ tăng từ 24 lên 26 mEq/L. Điều nào sau đây đúng nhất?
A. Đây là biểu hiện của đáp ứng bù trừ tức thời qua hệ đệm hóa học
B. Tăng HCO₃⁻ này là kết quả của đáp ứng bù của thận
C. Hệ đệm nội bào đã đóng vai trò điều chỉnh pH trong pha cấp
D. Thận cần vài giờ để khởi động đáp ứng, nên chưa có vai trò trong giai đoạn này
E. Đây là biểu hiện rõ ràng của toan hô hấp mạn tính
✅ Đáp án đúng: A, C, D
❌ B sai vì thận chưa kịp bù trong vòng 2 giờ.
❌ E sai vì mới pha cấp, chưa phải mạn tính.
Câu 1: Khi PaCO₂ tăng trong máu, hệ đệm hóa học nội sinh sẽ ngay lập tức tham gia để hạn chế giảm pH.
Đúng/ Sai
Đúng
Hệ đệm bicarbonat (HCO₃⁻), phosphate, và hemoglobin phản ứng ngay để trung hòa lượng H⁺:
- HCO₃⁻ sẽ kết hợp với H⁺ tạo lại H₂CO₃ → CO₂ và H₂O.
- Hb (hemoglobin) nhận H⁺ → hạn chế H⁺ tự do.
Câu 2: Sự trao đổi HCO₃⁻ nội bào với Cl⁻ ngoại bào ở hồng cầu là một phần trong đáp ứng đệm ban đầu của cơ thể.
Đúng/ Sai
Đúng
Đây là phản ứng “chloride shift” (hiện tượng Hamburger):
- Khi CO₂ khuếch tán vào hồng cầu → tạo H₂CO₃ → phân ly thành H⁺ và HCO₃⁻.
- HCO₃⁻ nội bào thoát ra huyết tương để đệm H⁺ ngoại bào.
- Đồng thời Cl⁻ từ huyết tương đi vào hồng cầu để duy trì cân bằng điện tích.
Câu 3: Trong nhiễm toan hô hấp cấp tính, HCO₃⁻ huyết tương có thể tăng ngay lập tức nhờ tăng tái hấp thu ở ống thận.
Đúng/ Sai
Sai
Trong giai đoạn cấp tính (vài giờ đầu), HCO₃⁻ tăng chủ yếu là nhờ hệ đệm nội bào và trao đổi HCO₃⁻/Cl⁻, chứ không phải do thận.
Thận cần 12–24 giờ để bắt đầu điều chỉnh:
- Tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống lượn gần.
- Tân tạo HCO₃⁻ tại tế bào biểu mô ống lượn xa thông qua quá trình tạo NH₄⁺.
Câu 4: Ở bệnh nhân có PaCO₂ tăng nhưng không giảm pH máu thì vẫn được chẩn đoán là nhiễm toan hô hấp.
Đúng/ Sai
Sai
Theo định nghĩa:
Nhiễm toan hô hấp xảy ra khi: pH < 7,35
- PaCO₂ < 35 mmHg
- HCO3- < 20 mmol/l
- tăng K+ máu
Câu 5: Mức tăng HCO₃⁻ huyết tương trong nhiễm toan hô hấp cấp tính xấp xỉ 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaCO₂ tăng thêm.
Đúng/ Sai
Đúng
Theo quy luật Winters: Trong toan hô hấp cấp → HCO₃⁻ tăng tối đa khoảng 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg tăng PaCO₂.
Ví dụ: nếu PaCO₂ từ 40 → 60 mmHg → HCO₃⁻ chỉ tăng khoảng 2 mmol/L.
Câu 1: Khi PaCO₂ tăng, phản ứng hóa học sau đây sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra ______, dẫn đến tăng ion H⁺ trong huyết tương.
A. HCO₃⁻
B. CO₂ hòa tan
C. H₂CO₃
D. Cl⁻
C
Câu 2: Trong hồng cầu, sự trao đổi HCO₃⁻ ↔ Cl⁻ xảy ra nhằm mục đích:
A. Bảo toàn điện tích nội bào
B. Tăng acid hóa nội bào
C. Duy trì cân bằng thẩm thấu
D. Tăng CO₂ khuếch tán ra huyết tương
A
Câu 3: Một trong những đáp ứng tức thì của hệ đệm nội bào với tăng CO₂ là sự trao đổi H⁺ lấy ______ thông qua hệ đệm hemoglobin và protein nội bào.
A. Na⁺
B. K⁺
C. Cl⁻
D. Mg²⁺
B
Trao đổi H+/K+
Nhiễm toan làm tăng K+ máu
Câu 4: Trong nhiễm acid hô hấp cấp, nồng độ HCO₃⁻ huyết tương thường tăng khoảng ______ mEq/L cho mỗi 10 mmHg tăng PaCO₂.
A. 0.1
B. 0.4
C. 1.0
D. 4.0
C
Câu 5: Tăng PaCO₂ trong điều kiện không có ức chế trung tâm hô hấp sẽ dẫn đến tăng hoạt động của ______, gây tăng thông khí như một cơ chế bù trừ.
A. Vùng dưới đồi
B. Thể cảnh và thể động mạch chủ
C. Trung tâm vận động
D. Trung tâm hô hấp hành tủy
D
Tăng CO2, kích thích trung tâm hô hấp trong điều kiện không có ức chế trung tâm hô hấp gây tăng thông khí
Khi PaCO₂ (áp suất CO₂ trong máu động mạch) tăng:
- CO₂ khuếch tán tự do qua hàng rào máu–não vào dịch não tủy (CSF).
- Tại đó, nó phản ứng với H₂O tạo thành H₂CO₃, rồi phân ly thành H⁺ + HCO₃⁻: CO₂+H₂O⇌H₂CO₃⇌H⁺+HCO₃⁻
- H⁺ kích thích thụ thể hóa học trung ương tại hành tủy (medulla oblongata).
- Trung tâm hô hấp tại hành tủy tăng cường hoạt động, gây ra:
+ Tăng tần số thở
+ Tăng biên độ thở
→ Gọi chung là tăng thông khí (hyperventilation).
Câu 6: Tác động của bù trừ hô hấp là giảm PaCO₂, qua đó làm tăng ______, góp phần kéo pH trở về mức bình thường.
A. HCO₃⁻
B. pH
C. NH₄⁺
D. Cl⁻
B
Câu 7: Một trong các cơ chế chính của thận để bù trừ nhiễm acid hô hấp là tăng đào thải ion ______ ở ống lượn xa và ống góp.
A. HCO₃⁻
B. Na⁺
C. Cl⁻
D. H⁺
D
Câu 8: Thận giúp tái lập HCO₃⁻ trong máu bằng cách tăng tái hấp thu tại ống ______.
A. Lượn xa
B. Lượn gần
C. Góp
D. Bowman
B
Ống lượn gần là nơi tái hấp thu khoảng 80-90% HCO₃⁻ của nước tiểu trở về máu.
Câu 9: Quá trình tăng tạo NH₄⁺ ở thận giúp vận chuyển và bài tiết H⁺ dưới dạng không độc, đồng thời tái tạo ______.
A. K⁺
B. CO₂
C. HCO₃⁻
D. Cl⁻
C
Câu 1: Trong quá trình phản ứng của hệ đệm trong nhiễm acid cố định, phản ứng nào dưới đây diễn ra đúng?
A. H+ + HCO3⁻ → H2CO3 → CO2 + H2O
B. H+ + H2CO3 → HCO3⁻ + CO2
C. H+ + CO2 → H2CO3 → HCO3⁻ + H+
D. H+ + HCO3⁻ → CO2 + H2O trực tiếp
A
Câu 2: Điều nào sau đây đúng về nồng độ bicarbonat (HCO3⁻) trong nhiễm acid cố định?
A. Bicarbonat ngoại bào giảm do phản ứng với ion H+
B. Bicarbonat ngoại bào giảm do thận tăng bài tiết bicarbonat
C. Bicarbonat ngoại bào giảm do mất bicarbonat qua đường tiêu hóa hoặc thận
D. Bicarbonat ngoại bào tăng do tăng tái hấp thu bicarbonat ở thận
A, C
Do phản ứng với H+
Hoặc do mất HCO3-
Câu 3: Khi ion H+ tăng cao trong dịch nội bào, điều gì xảy ra với ion K+ trong và ngoài tế bào?
A. Ion K+ dịch chuyển ra ngoài tế bào làm tăng nồng độ K+ ngoại bào
B. Ion K+ dịch chuyển vào trong tế bào làm giảm nồng độ K+ ngoại bào
C. Ion K+ không thay đổi vì hệ đệm không ảnh hưởng tới K+
D. Ion K+ tăng trong tế bào và ngoại bào đồng thời
A
Tăng K+ gây ngừng tim
Câu 4: Phản ứng bù trừ của phổi trong nhiễm acid cố định có đặc điểm nào đúng?
A. Phổi tăng thông khí để đào thải CO2
B. Phổi giảm thông khí để giữ CO2 lại
C. Phản ứng bù phổi xảy ra nhanh nhưng cần 12 – 24 giờ để đạt cân bằng
D. Phổi có thể bù trừ hoàn toàn và nhanh ngay lập tức
A, C
Câu 5: Đặc điểm hoạt động bù trừ của thận trong nhiễm acid cố định là gì?
A. Thận tăng bài tiết ion H+
B. Thận tăng tái hấp thu bicarbonat (HCO3⁻)
C. Hoạt động bù của thận xảy ra ngay lập tức trong vài phút
D. Hoạt động bù của thận cần 12 – 24 giờ mới bắt đầu và vài ngày để đạt cân bằng
A, B, D