Đáp ứng bù trừ trong nhiễm toan Flashcards

(65 cards)

1
Q

Câu 1. Trong nhiễm toan hô hấp cấp, vai trò của hệ đệm hóa học biểu hiện ở những đặc điểm nào sau đây?
A. Tăng CO₂ làm tăng H⁺ và HCO₃⁻ thông qua phản ứng thuận chiều tạo H₂CO₃
B. Hệ đệm bicarbonat là hệ đệm chính trong dịch ngoại bào tham gia trung hòa H⁺
C. Tăng PaCO₂ 10 mmHg dẫn đến HCO₃⁻ huyết tương tăng khoảng
4–5 mEq/L
D. Quá trình trao đổi H⁺ và K⁺ trong tế bào là cơ chế quan trọng giúp chống lại giảm pH ngoại bào
E. Sự trao đổi HCO₃⁻ nội bào ↔ Cl⁻ ngoại bào trong hồng cầu giúp duy trì điện tích và tham gia điều hòa pH máu

A

✅ Đáp án đúng: A, B, D, E
❌ C sai vì HCO₃⁻ chỉ tăng nhẹ ~1 mEq/L/10 mmHg PaCO₂ trong pha cấp (do hệ đệm, chưa phải do thận).

thận bù trừ sau 12-24h cơ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Câu 2. Cơ chế trao đổi ion giữa hồng cầu và huyết tương trong nhiễm toan hô hấp cấp góp phần điều hòa pH máu qua các quá trình nào sau đây?
A. CO₂ khuếch tán vào hồng cầu, tạo H⁺ và HCO₃⁻ nhờ carbonic anhydrase
B. HCO₃⁻ được đẩy ra khỏi hồng cầu, kéo theo Na⁺ để giữ điện tích
C. Cl⁻ từ huyết tương đi vào hồng cầu để bù lại điện tích âm mất đi do HCO₃⁻
D. Sự di chuyển Cl⁻ vào hồng cầu gây hiện tượng tăng áp lực thẩm thấu nội bào, hút nước và làm hồng cầu phồng
E. Quá trình này còn được gọi là hiện tượng Hamburger hoặc hiệu ứng chloride shift

A

✅ Đáp án đúng: A, C, D, E
❌ B sai vì ion bù trừ là Cl⁻, không phải Na⁺.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Câu 3. Đáp ứng bù trừ của phổi trong nhiễm toan hô hấp có những đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu xuất hiện sau 6–12 giờ nếu trung tâm hô hấp không bị ức chế
B. Tăng PaCO₂ kích thích trung tâm hô hấp dẫn đến tăng thông khí bù trừ
C. Thông khí tăng sẽ giúp đào thải thêm H⁺ trực tiếp qua phổi
D. Đáp ứng này bị hạn chế nếu nguyên nhân gây toan là do tổn thương hệ thần kinh trung ương
E. Có khả năng đưa pH trở về gần mức bình thường trong các trường hợp nhẹ đến trung bình

A

✅ Đáp án đúng: A, B, D, E
❌ C sai vì phổi không đào thải H⁺ trực tiếp, mà đào thải CO₂ → gián tiếp giảm H⁺.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Câu 4. Đáp ứng bù trừ của thận trong nhiễm toan hô hấp có thể bao gồm:
A. Tăng thải H⁺ chủ yếu dưới dạng ion tự do trong nước tiểu
B. Tăng tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống lượn gần và ống góp
C. Tăng tân tạo HCO₃⁻ thông qua cơ chế chuyển glutamin thành NH₃
D. Tăng tạo NH₄⁺ giúp vận chuyển H⁺ trong nước tiểu dưới dạng không độc
E. Bắt đầu hoạt động từ những phút đầu tiên của nhiễm toan để ngăn pH giảm

A

✅ Đáp án đúng: B, C, D
❌ A sai vì H⁺ chủ yếu được bài tiết dưới dạng được đệm (NH₄⁺ hoặc H₂PO₄⁻), không phải ion tự do.
❌ E sai vì thận cần 12–24 giờ mới bắt đầu bù trừ, không phải ngay lập tức.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Câu 5. Một bệnh nhân tăng PaCO₂ từ 40 lên 60 mmHg trong vòng 2 giờ. Xét nghiệm cho thấy HCO₃⁻ tăng từ 24 lên 26 mEq/L. Điều nào sau đây đúng nhất?
A. Đây là biểu hiện của đáp ứng bù trừ tức thời qua hệ đệm hóa học
B. Tăng HCO₃⁻ này là kết quả của đáp ứng bù của thận
C. Hệ đệm nội bào đã đóng vai trò điều chỉnh pH trong pha cấp
D. Thận cần vài giờ để khởi động đáp ứng, nên chưa có vai trò trong giai đoạn này
E. Đây là biểu hiện rõ ràng của toan hô hấp mạn tính

A

✅ Đáp án đúng: A, C, D
❌ B sai vì thận chưa kịp bù trong vòng 2 giờ.
❌ E sai vì mới pha cấp, chưa phải mạn tính.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Câu 1: Khi PaCO₂ tăng trong máu, hệ đệm hóa học nội sinh sẽ ngay lập tức tham gia để hạn chế giảm pH.
Đúng/ Sai

A

Đúng

Hệ đệm bicarbonat (HCO₃⁻), phosphate, và hemoglobin phản ứng ngay để trung hòa lượng H⁺:
- HCO₃⁻ sẽ kết hợp với H⁺ tạo lại H₂CO₃ → CO₂ và H₂O.
- Hb (hemoglobin) nhận H⁺ → hạn chế H⁺ tự do.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Câu 2: Sự trao đổi HCO₃⁻ nội bào với Cl⁻ ngoại bào ở hồng cầu là một phần trong đáp ứng đệm ban đầu của cơ thể.
Đúng/ Sai

A

Đúng

Đây là phản ứng “chloride shift” (hiện tượng Hamburger):
- Khi CO₂ khuếch tán vào hồng cầu → tạo H₂CO₃ → phân ly thành H⁺ và HCO₃⁻.
- HCO₃⁻ nội bào thoát ra huyết tương để đệm H⁺ ngoại bào.
- Đồng thời Cl⁻ từ huyết tương đi vào hồng cầu để duy trì cân bằng điện tích.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Câu 3: Trong nhiễm toan hô hấp cấp tính, HCO₃⁻ huyết tương có thể tăng ngay lập tức nhờ tăng tái hấp thu ở ống thận.
Đúng/ Sai

A

Sai

Trong giai đoạn cấp tính (vài giờ đầu), HCO₃⁻ tăng chủ yếu là nhờ hệ đệm nội bào và trao đổi HCO₃⁻/Cl⁻, chứ không phải do thận.

Thận cần 12–24 giờ để bắt đầu điều chỉnh:
- Tái hấp thu HCO₃⁻ tại ống lượn gần.
- Tân tạo HCO₃⁻ tại tế bào biểu mô ống lượn xa thông qua quá trình tạo NH₄⁺.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Câu 4: Ở bệnh nhân có PaCO₂ tăng nhưng không giảm pH máu thì vẫn được chẩn đoán là nhiễm toan hô hấp.
Đúng/ Sai

A

Sai

Theo định nghĩa:
Nhiễm toan hô hấp xảy ra khi: pH < 7,35
- PaCO₂ < 35 mmHg
- HCO3- < 20 mmol/l
- tăng K+ máu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Câu 5: Mức tăng HCO₃⁻ huyết tương trong nhiễm toan hô hấp cấp tính xấp xỉ 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaCO₂ tăng thêm.
Đúng/ Sai

A

Đúng

Theo quy luật Winters: Trong toan hô hấp cấp → HCO₃⁻ tăng tối đa khoảng 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg tăng PaCO₂.

Ví dụ: nếu PaCO₂ từ 40 → 60 mmHg → HCO₃⁻ chỉ tăng khoảng 2 mmol/L.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Câu 1: Khi PaCO₂ tăng, phản ứng hóa học sau đây sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra ______, dẫn đến tăng ion H⁺ trong huyết tương.
A. HCO₃⁻
B. CO₂ hòa tan
C. H₂CO₃
D. Cl⁻

A

C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Câu 2: Trong hồng cầu, sự trao đổi HCO₃⁻ ↔ Cl⁻ xảy ra nhằm mục đích:
A. Bảo toàn điện tích nội bào
B. Tăng acid hóa nội bào
C. Duy trì cân bằng thẩm thấu
D. Tăng CO₂ khuếch tán ra huyết tương

A

A

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Câu 3: Một trong những đáp ứng tức thì của hệ đệm nội bào với tăng CO₂ là sự trao đổi H⁺ lấy ______ thông qua hệ đệm hemoglobin và protein nội bào.
A. Na⁺
B. K⁺
C. Cl⁻
D. Mg²⁺

A

B
Trao đổi H+/K+

Nhiễm toan làm tăng K+ máu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Câu 4: Trong nhiễm acid hô hấp cấp, nồng độ HCO₃⁻ huyết tương thường tăng khoảng ______ mEq/L cho mỗi 10 mmHg tăng PaCO₂.
A. 0.1
B. 0.4
C. 1.0
D. 4.0

A

C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Câu 5: Tăng PaCO₂ trong điều kiện không có ức chế trung tâm hô hấp sẽ dẫn đến tăng hoạt động của ______, gây tăng thông khí như một cơ chế bù trừ.
A. Vùng dưới đồi
B. Thể cảnh và thể động mạch chủ
C. Trung tâm vận động
D. Trung tâm hô hấp hành tủy

A

D

Tăng CO2, kích thích trung tâm hô hấp trong điều kiện không có ức chế trung tâm hô hấp gây tăng thông khí

Khi PaCO₂ (áp suất CO₂ trong máu động mạch) tăng:
- CO₂ khuếch tán tự do qua hàng rào máu–não vào dịch não tủy (CSF).
- Tại đó, nó phản ứng với H₂O tạo thành H₂CO₃, rồi phân ly thành H⁺ + HCO₃⁻: CO₂+H₂O⇌H₂CO₃⇌H⁺+HCO₃⁻
- H⁺ kích thích thụ thể hóa học trung ương tại hành tủy (medulla oblongata).
- Trung tâm hô hấp tại hành tủy tăng cường hoạt động, gây ra:
+ Tăng tần số thở
+ Tăng biên độ thở
→ Gọi chung là tăng thông khí (hyperventilation).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Câu 6: Tác động của bù trừ hô hấp là giảm PaCO₂, qua đó làm tăng ______, góp phần kéo pH trở về mức bình thường.
A. HCO₃⁻
B. pH
C. NH₄⁺
D. Cl⁻

A

B

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Câu 7: Một trong các cơ chế chính của thận để bù trừ nhiễm acid hô hấp là tăng đào thải ion ______ ở ống lượn xa và ống góp.
A. HCO₃⁻
B. Na⁺
C. Cl⁻
D. H⁺

A

D

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Câu 8: Thận giúp tái lập HCO₃⁻ trong máu bằng cách tăng tái hấp thu tại ống ______.
A. Lượn xa
B. Lượn gần
C. Góp
D. Bowman

A

B
Ống lượn gần là nơi tái hấp thu khoảng 80-90% HCO₃⁻ của nước tiểu trở về máu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Câu 9: Quá trình tăng tạo NH₄⁺ ở thận giúp vận chuyển và bài tiết H⁺ dưới dạng không độc, đồng thời tái tạo ______.
A. K⁺
B. CO₂
C. HCO₃⁻
D. Cl⁻

A

C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Câu 1: Trong quá trình phản ứng của hệ đệm trong nhiễm acid cố định, phản ứng nào dưới đây diễn ra đúng?
A. H+ + HCO3⁻ → H2CO3 → CO2 + H2O
B. H+ + H2CO3 → HCO3⁻ + CO2
C. H+ + CO2 → H2CO3 → HCO3⁻ + H+
D. H+ + HCO3⁻ → CO2 + H2O trực tiếp

A

A

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Câu 2: Điều nào sau đây đúng về nồng độ bicarbonat (HCO3⁻) trong nhiễm acid cố định?
A. Bicarbonat ngoại bào giảm do phản ứng với ion H+
B. Bicarbonat ngoại bào giảm do thận tăng bài tiết bicarbonat
C. Bicarbonat ngoại bào giảm do mất bicarbonat qua đường tiêu hóa hoặc thận
D. Bicarbonat ngoại bào tăng do tăng tái hấp thu bicarbonat ở thận

A

A, C

Do phản ứng với H+
Hoặc do mất HCO3-

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Câu 3: Khi ion H+ tăng cao trong dịch nội bào, điều gì xảy ra với ion K+ trong và ngoài tế bào?
A. Ion K+ dịch chuyển ra ngoài tế bào làm tăng nồng độ K+ ngoại bào
B. Ion K+ dịch chuyển vào trong tế bào làm giảm nồng độ K+ ngoại bào
C. Ion K+ không thay đổi vì hệ đệm không ảnh hưởng tới K+
D. Ion K+ tăng trong tế bào và ngoại bào đồng thời

A

A

Tăng K+ gây ngừng tim

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Câu 4: Phản ứng bù trừ của phổi trong nhiễm acid cố định có đặc điểm nào đúng?
A. Phổi tăng thông khí để đào thải CO2
B. Phổi giảm thông khí để giữ CO2 lại
C. Phản ứng bù phổi xảy ra nhanh nhưng cần 12 – 24 giờ để đạt cân bằng
D. Phổi có thể bù trừ hoàn toàn và nhanh ngay lập tức

A

A, C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Câu 5: Đặc điểm hoạt động bù trừ của thận trong nhiễm acid cố định là gì?
A. Thận tăng bài tiết ion H+
B. Thận tăng tái hấp thu bicarbonat (HCO3⁻)
C. Hoạt động bù của thận xảy ra ngay lập tức trong vài phút
D. Hoạt động bù của thận cần 12 – 24 giờ mới bắt đầu và vài ngày để đạt cân bằng

A

A, B, D

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Câu 6: Điều nào sau đây đúng về hiệu quả của đáp ứng bù trừ của thận trong trường hợp nhiễm acid cố định? A. Thận bù trừ hiệu quả khi không có bệnh lý thận B. Thận bù trừ kém hoặc không hiệu quả khi có bệnh thận C. Thận không tham gia bù trừ acid cố định D. Thận luôn bù trừ tốt, bất kể bệnh lý đi kèm
A, B
26
Câu 1: Phản ứng của hệ đệm trong nhiễm acid cố định diễn ra theo chiều hướng H+ kết hợp với bicarbonat (HCO3⁻) tạo thành H2CO3, sau đó chuyển thành CO2 và H2O. Đúng/ Sai
Đúng Đây là cơ chế giảm bicarbonat ngoại bào trong nhiễm acid cố định, nguyên nhân chủ yếu làm bicarbonat giảm là do nó bị tiêu hao để trung hòa H⁺.
27
Câu 2: Nồng độ bicarbonat ngoại bào giảm trong nhiễm acid cố định là do bicarbonat chỉ phản ứng trực tiếp với ion H+ Đúng / Sai
Sai Nồng độ bicarbonat ngoại bào giảm trong nhiễm acid cố định là do bicarbonat bị phản ứng trực tiếp với ion H+ và có thể do mất bicarbonat qua các cơ chế khác.
28
Câu 3: Ion H+ tăng cao trong dịch nội bào sẽ làm ion kali (K⁺) dịch chuyển từ dịch ngoại bào vào trong tế bào, giảm nồng độ K⁺ ngoại bào. Đúng / Sai
Sai Ion H+ tăng cao trong dịch nội bào sẽ làm ion kali (K⁺) dịch chuyển từ dịch nội bào ra ngoài tế bào, tăng nồng độ K⁺ ngoại bào.
29
Câu 4: Phổi đáp ứng bù trừ trong nhiễm acid cố định bằng cách tăng thông khí nhằm tăng đào thải CO2. Đúng / Sai
Đúng
30
Câu 5: Đáp ứng bù trừ của phổi trong nhiễm acid cố định xảy ra chậm và chỉ đạt được trạng thái cân bằng sau 12 – 24 giờ. Đúng / Sai
Sai Đáp ứng bù trừ của phổi trong nhiễm acid cố định xảy ra NHANH và chỉ đạt được trạng thái cân bằng sau 12 – 24 giờ.
31
Câu 6: Thận đóng vai trò bù trừ hiệu quả trong nhiễm acid cố định, đặc biệt khi không có bệnh lý thận đi kèm. Đúng / Sai
Đúng
32
Câu 7: Trong đáp ứng bù trừ của thận, thận sẽ giảm bài tiết ion H+ và giảm tái hấp thu bicarbonat (HCO3⁻) để bù trừ nhiễm acid. Đúng / Sai
Sai Tăng Tăng
33
Câu 8: Hoạt động bù trừ của thận trong nhiễm acid cố định bắt đầu sau 12 – 24 giờ và cần vài ngày để đạt trạng thái cân bằng. Đúng / Sai
Đúng
34
Câu 1: Cơ chế bù trừ của hệ đệm trong nhiễm base hơi bao gồm: A. Hệ đệm Hb chuyển HCO₃⁻ thành H₂CO₃. B. Hệ đệm protein giải phóng H⁺ để trung hòa HCO₃⁻. C. Hệ đệm phosphat cung cấp H⁺ từ tế bào. D. Tăng nồng độ K⁺ máu do trao đổi với H⁺ nội bào.
Đáp án đúng: A, B, C HCO3- chuyển thành H2CO3 nhờ hệ đệm Hb, hệ đệm protein, hệ đệm phosphat (Hệ đệm cung cấp H+) H+ đi ra ngoài tế bào, K+ đi vào trong tế bào => Hạ Kali máu gây mệt mỏi, yếu cơ, liệt chi
35
Câu 2: Vai trò của phổi trong nhiễm base hơi là: A. Tăng thông khí để đào thải CO₂. B. Giảm thông khí để tích tụ CO₂. C. Kích thích trung tâm hô hấp do pH máu tăng. D. Gây tăng PaCO₂ để cân bằng tỷ lệ HCO₃⁻/CO₂.
B, D Trong nhiễm base (tăng HCO₃⁻), phổi sẽ giảm thông khí → giữ lại CO₂ → giúp tạo H⁺ iều chỉnh PaCO₂ để đưa tỉ lệ HCO₃⁻/CO₂ (theo phương trình Henderson–Hasselbalch) trở về bình thường
36
Câu 3: Thận tham gia bù trừ nhiễm base hơi bằng cách: A. Tăng bài tiết H⁺ qua nước tiểu. B. Giảm tái hấp thu HCO₃⁻ ở ống lượn gần. C. Tăng tổng hợp HCO₃⁻ mới. D. Giảm hoạt động của men carbonic anhydrase.
B, D Thận tham gia bù trừ nhiễm base hơi bằng cách: Giảm bài tiết H⁺ qua nước tiểu. Giảm hoạt động của men carbonic anhydrase: - Giảm tái hấp thu HCO₃⁻ ở ống lượn gần. - Giảm tổng hợp HCO₃⁻ mới.
37
Câu 4: Phản ứng của hệ đệm trong nhiễm base cố định: A. HCO₃⁻ kết hợp với H⁺ để tạo H₂CO₃. B. CO₂ được thải qua phổi để giảm acid máu. C. Hệ đệm hemoglobin trung hòa HCO₃⁻. D. H₂CO₃ phân ly thành CO₂ và H₂O.
A, D
38
Câu 5: Đáp ứng của phổi trong nhiễm base cố định: A. Giảm thông khí do ức chế trung tâm hô hấp. B. Tăng PaCO₂ để điều chỉnh tỷ lệ HCO₃⁻/CO₂. C. Tăng thông khí khi nồng độ CO₂ vượt ngưỡng kích thích. D. Thiếu oxy máu là nguyên nhân chính gây tăng thông khí.
A, B, C A. Giảm thông khí do H+ ức chế trung tâm hô hấp. D. Tăng CO2
39
Câu 6: Thận bù trừ nhiễm base cố định bằng cách: A. Tăng bài tiết HCO₃⁻ qua nước tiểu. B. Giữ lại H⁺ để trung hòa HCO₃⁻. C. Tăng tái hấp thu HCO₃⁻ ở ống lượn xa. D. Cơ chế bù bị ức chế nếu nhiễm kiềm trong hội chứng Cushing.
A, B, D
40
Câu 7: Điểm khác biệt giữa bù trừ trong nhiễm base hơi và base cố định: A. Phổi giảm thông khí trong cả hai trường hợp. B. Thận tăng thải HCO₃⁻ chỉ trong nhiễm base cố định. C. Hệ đệm Hb tham gia chủ yếu trong nhiễm base hơi. D. Rối loạn K⁺ máu xảy ra trong cả hai trường hợp.
B, C, D
41
Câu 8: Trường hợp nào sau đây làm suy yếu cơ chế bù của thận trong nhiễm base cố định? A. Nhiễm toan chuyển hóa. B. Cường aldosterol. C. Hội chứng Bartter. D. Hội chứng Cushing.
B, C, D Do: Tăng thải H+ và K+
42
Câu 1: Hệ đệm hemoglobin tham gia chuyển HCO₃⁻ thành H₂CO₃ trong nhiễm base hơi. Đúng/ Sai
Đúng Giải thích: Hệ đệm Hb cung cấp H⁺ để trung hòa HCO₃⁻, tạo H₂CO₃.
43
Câu 2: Nhiễm base hơi dẫn đến tăng nồng độ kali máu (tăng kali huyết). Đúng/ Sai
Sai Giảm kali máu H+ ra ngoài tế bào, K+ vào trong tế bào
44
Câu 3: Phổi bù trừ nhiễm base hơi bằng cách tăng thông khí để đào thải CO₂. Đúng/ Sai
Đáp án: Sai Giải thích: Phổi giảm thông khí để giữ lại CO₂, tăng PaCO₂, cân bằng tỷ lệ HCO₃⁻/CO₂.
45
Câu 4: Thận giảm tái hấp thu HCO₃⁻ và tăng bài tiết H⁺ trong nhiễm base hơi Đúng/ Sai
Đáp án: Sai Giải thích: Thận giảm bài tiết H⁺ và giảm tái hấp thu HCO₃⁻ để giảm nồng độ base.
46
Câu 5: Trong nhiễm base cố định, hệ đệm tham gia phản ứng HCO₃⁻ + H⁺ → H₂CO₃ → CO₂ + H₂O. Đúng/ Sai
Đáp án: Đúng Giải thích: Đây là cơ chế trung hòa HCO₃⁻ dư thừa bằng H⁺ từ hệ đệm.
47
Câu 6: Phổi tăng thông khí mạnh mẽ để đào thải CO₂ trong nhiễm base cố định. Đúng/ Sai
Đáp án: Sai Giải thích: Do H⁺ giảm ức chế trung tâm hô hấp: giảm thông khí Nhưng sau đó CO₂ tăng có thể kích thích tăng thông khí
48
Câu 7: Thận tăng bài tiết HCO₃⁻ và giữ lại H⁺ để bù trừ nhiễm base cố định. Đúng/ Sai
Đáp án: Đúng Giải thích: Thận thải HCO₃⁻ qua nước tiểu và giữ H⁺ để trung hòa base.
49
Câu 8: Cơ chế bù trừ của thận trong nhiễm base cố định luôn hiệu quả, kể cả khi có cường aldosteron. Đúng/ Sai
Sai Cơ chế bù trừ của thận không hiệu quả trong trường hợp nhiễm kiềm do cường Aldosterol, hội chứng Cushing (do đều tăng thải H+ & K+)
50
Câu 9: Trong cả nhiễm base hơi và base cố định, phổi đều giảm thông khí để tích tụ CO₂. Đúng/ Sai
Đúng
51
Câu 10: Rối loạn kali máu (hạ kali) chỉ xảy ra trong nhiễm base hơi, không xuất hiện ở nhiễm base cố định. Đúng/ Sai
Sai Giải thích: Hạ kali có thể xảy ra trong cả hai trường hợp do trao đổi ion H⁺/K⁺.
52
Câu 11: Trong nhiễm base cố định, sự tích tụ CO₂ từ phổi sẽ kích thích trung tâm hô hấp, dẫn đến tăng thông khí bù trừ. Đúng/ Sai
Đáp án: Đúng Giải thích: CO₂ tăng vượt ngưỡng sẽ kích thích hô hấp, tạo mâu thuẫn trong cơ chế bù.
53
Câu 12: Hệ đệm phosphat chỉ tham gia bù trừ trong nhiễm base hơi, không liên quan đến nhiễm base cố định. Đúng/ Sai
Đáp án: Sai Giải thích: Hệ đệm phosphat có thể tham gia trong cả hai trường hợp, nhưng vai trò chính thuộc về hệ đệm Hb và protein.
54
Câu 1: Trong nhiễm base hơi, hệ đệm tham gia trung hòa HCO₃⁻ bao gồm: ______, ______, và ______.
→ Đáp án: hemoglobin (Hb), protein, phosphat Giải thích: Cả 3 hệ đệm này cung cấp H⁺ để chuyển HCO₃⁻ thành H₂CO₃.
55
Câu 2: Khi H⁺ trong tế bào được sử dụng để trung hòa HCO₃⁻, ion ______ sẽ di chuyển vào thay thế, dẫn đến ______ kali máu.
→ Đáp án: K⁺ (kali), giảm
56
Câu 3: Phổi bù trừ nhiễm base hơi bằng cách ______ thông khí để ______ nồng độ CO₂ trong máu.
→ Đáp án: giảm, tăng
57
Câu 4: Thận điều chỉnh nhiễm base hơi thông qua việc ______ bài tiết H⁺ và ______ tái hấp thu HCO₃⁻.
→ Đáp án: giảm, giảm
58
Câu 5: Trong nhiễm base cố định, hệ đệm tham gia phản ứng: ______ + H⁺ → H₂CO₃ → CO₂ + H₂O.
→ Đáp án: HCO₃⁻
59
Câu 6: Phổi giảm thông khí do ______ giảm ức chế trung tâm hô hấp, nhưng sự tích tụ CO₂ sau đó có thể ______ hô hấp.
→ Đáp án: H⁺, kích thích
60
Câu 7: Thận bù trừ nhiễm base cố định bằng cách tăng thải ______ và giữ lại ______.
→ Đáp án: HCO₃⁻, H⁺
61
Câu 8: Cơ chế bù trừ của thận bị ức chế trong trường hợp nhiễm kiềm do ______ và ______.
→ Đáp án: cường aldosteron, hội chứng Cushing
62
Câu 9: Sự khác biệt chính giữa bù trừ phổi trong nhiễm base hơi và base cố định là: Nhiễm base hơi: Phổi ______ thông khí để tăng CO₂. Nhiễm base cố định: Phổi ______ thông khí do H⁺ giảm, nhưng CO₂ tăng lại kích thích hô hấp.
→ Đáp án: giảm, giảm
63
Câu 10: Trong cả hai loại nhiễm base, rối loạn ______ máu có thể xảy ra do trao đổi ion H⁺/K⁺.
→ Đáp án: kali (K⁺)
64
Câu 11: Hệ đệm ______ đóng vai trò chính trong nhiễm base hơi, trong khi hệ đệm ______ tham gia chủ yếu vào nhiễm base cố định.
→ Đáp án: hemoglobin (Hb), bicarbonate (HCO₃⁻)
65
Câu 12: Trong hội chứng Cushing, cơ chế bù trừ của thận bị ức chế do ______ tăng đào thải kali và ______ HCO₃⁻.
→ Đáp án: aldosteron, giữ lại