Hôn mê gan Flashcards
(35 cards)
Hôn mê gan là hậu quả trực tiếp của việc thận không thể đào thải amoniac.
Sai
Do gan suy không chuyển hóa NH3 thành Ure
Run tay và tăng phản xạ gân là hai trong số các biểu hiện lâm sàng sớm của hội chứng não gan.
Đúng
Nồng độ amoniac trong máu ở bệnh nhân hôn mê gan thấp hơn so với người xơ gan không hôn mê.
Sai
Bình thường: 0,05 - 0,1 mg/100ml
Xơ gan: 0,3 mg/100ml
Hôn mê gan: 0,54 mg/100ml
Amoniac ức chế enzyme pyruvate dehydrogenase, dẫn đến giảm sản xuất acetyl-CoA.
Đúng
Dẫn đến giảm ATP
Dẫn đến hôn mê gan
Thuyết ngộ độc NH3
Glutamine được tổng hợp từ NH₃ và alpha-ketoglutarate và glutamate, làm giảm nồng độ glutamate trong não.
Đúng
Giảm glutamate
Giảm dẫn truyền thần kinh
Tăng ức chế thần kinh
Các chất dẫn truyền thần kinh giả trong thuyết dẫn truyền thần kinh có cấu trúc tương tự serotonin.
Sai
Nor
Tyramine và phenylethylamine được tạo ra từ quá trình decarboxyl hóa acid amin thơm bởi tế bào gan.
Sai
Do vi khuẩn ruột decarboxyl hóa
Trong suy gan, monoamine oxidase (MAO) ở gan hoạt động mạnh để phân hủy các amin độc.
Sai
Giảm hoạt động
Dẫn đến tích tụ amin độc
Amin độc lên não chuyến hóa thành những chất dẫn truyền thần kinh giả có cấu trúc tương tự Norepinephrine
Gây ức chế dẫn truyền thần kinh
Phenylethanolamine cạnh tranh với norepinephrine tại synapse nhưng không có chức năng dẫn truyền.
Đúng
Tyramine β-hydroxybutyrate
Phenylathanolamine
Giảm alpha-ketoglutarate do tổng hợp glutamine làm tăng sản xuất ATP trong tế bào não.
Sai
Giảm alpha - ketoglutarate
Ức chế chu trình Krebs
Giảm sản xuất ATP trong não
Rối loạn ý thức trong hôn mê gan chỉ xảy ra khi nồng độ amoniac vượt quá 1 mg/100ml.
Sai
Hôn mê gan: 0,54 mg/100ml
Acid amin thơm như tyrosine và phenylalanine là nguồn gốc của các chất dẫn truyền thần kinh giả.
Đúng
Tyrosine
Phenylalanine
+ Vi khuẩn ruột
Tyramine
Phenylethylamine
+ Não
Tyramine β-hydroxybutyrate
Phenylathanolamine
Trong hội chứng não gan, glutamine tích tụ làm tăng nồng độ glutamate, kích thích hệ thần kinh.
Sai
Giảm glutamate
Ức chế dẫn truyền thần kinh
Co giật là triệu chứng xuất hiện muộn nhất trước khi tiến triển đến hôn mê.
Đúng
Run tay, phản xạ tăng
Rối loạn ý thức, mơ màng, nói lắp
Co giật
Hôn mê
Tế bào thần kinh ít nhạy cảm với amoniac so với các tế bào khác trong cơ thể.
Sai
Tế bào não rất nhạy cảm
Câu 1: Hội chứng não gan là tình trạng rối loạn ý thức, hành vi và hôn mê do ______ không còn khả năng khử độc các chất chuyển hóa, đặc biệt là ______.
gan/ amoniac
Câu 2: Triệu chứng lâm sàng sớm của hội chứng não gan bao gồm: ______, tăng phản xạ gân, và giảm ý thức.
Run tay
Câu 3: Trong hôn mê gan, nồng độ amoniac trong máu có thể đạt tới ______ mg/100ml.
0,54
Câu 4: Amoniac ức chế enzyme ______, dẫn đến giảm sản xuất acetyl-CoA và ức chế chu trình ______, làm giảm ATP trong tế bào não.
pyruvate dehydrogenase/ Krebs
Câu 5: Khi NH₃ kết hợp với ______ và glutamate trong não, nó tạo thành glutamine, làm cạn kiệt nguồn dự trữ ______ và gây ức chế thần kinh.
Alpha - ketoglutarate/ ATP
Câu 6: Tyramine và phenylethylamine có nguồn gốc từ quá trình ______ của acid amin thơm bởi ______ ở ruột.
decarboxyl hóa/ Vi khuẩn
Câu 7: Trong suy gan, các amin độc không được gan phân hủy do thiếu hụt enzyme ______, dẫn đến tích tụ trong máu.
MAO
monoamine oxidase
Câu 8: Tyramine β-hydroxybutyrate, Phenylethanolamine có cấu trúc giống ______ nhưng không có chức năng dẫn truyền, gây nhiễu loạn hoạt động tại ______ thần kinh.
Norepinephrine/ synapse
Câu 9: Glutamate là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng, nhưng trong hội chứng não gan, nó bị tiêu thụ để tổng hợp ______, dẫn đến tăng ______ hệ thần kinh.
Glutamine/ ức chế