Tăng huyết áp nguyên phát Flashcards
(30 cards)
Câu 1: Ăn mặn làm tăng thể tích tuần hoàn chủ yếu do giữ nước và natri, dẫn đến sức cản ngoại vi.
Sai
Tăng cung lượng tim
→ Giải thích: Natri kéo nước vào lòng mạch → tăng thể tích máu → tăng cung lượng tim theo cơ chế Frank-Starling.
Câu 2: Aldosterone chỉ làm tăng giữ natri mà không ảnh hưởng đến kali trong cơ thể.
Sai
Tái hấp thu Natri
Bài tiết Kali
Câu 3: Angiotensin II chỉ gây co mạch mà không tham gia vào quá trình phì đại cơ trơn mạch máu.
Sai
Angiotensin II
+ Gây co mạch
+ Gây phì đại mạch máu (Tăng sinh)
+ Gây xơ vữa (tổng hợp collagen)
Câu 4: Noradrenaline gây co mạch chủ yếu thông qua kích thích thụ thể beta-2.
Sai
Alpha-1: co mạch
Beta - 2: giãn phế quản
Câu 5: Stress tâm lý kéo dài luôn dẫn đến tăng huyết áp ở mọi cá thể, bất kể đáp ứng tâm lý.
Sai
Tác động của stress phụ thuộc vào nhận thức cá nhân và khả năng điều hòa phản ứng sinh lý.
Câu 6: Ức chế bơm Na⁺/K⁺-ATPase làm giảm nồng độ Ca²⁺ nội bào trong tế bào cơ trơn mạch máu.
Sai
Tăng nồng độ Na+ nội bào (Na+ ko được bơm ra)
Vì Na+ đi vào thì Ca2+ mới đi ra
Tăng nồng độ Ca2+ nội bào
Câu 7: Endothelin-1 có vai trò giãn mạch và ức chế phì đại cơ trơn mạch máu.
Sai
NO
Endothelin-1 là chất co mạch mạnh, kích thích phì đại cơ trơn và thúc đẩy xơ vữa.
Câu 8: Insulin làm giảm hấp thu natri tại ống lượn xa của thận thông qua ức chế kênh ENaC.
Sai
Tăng hấp thu Natri
Câu 9: Kháng insulin chỉ ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose mà không liên quan đến tăng sức cản ngoại vi.
Sai
Insulin gây:
+ Tăng hấp thu Na+, nước tại thận
+ Tăng Ca2+ nội bào
+ Tăng kích thích hệ GC
+ Tăng Endothelin
+ Tăng yếu tố tăng trưởng thành mạch
Câu 1: Ăn mặn dẫn đến giữ muối và nước, làm tăng ……….., từ đó tăng cung lượng tim theo cơ chế Frank-Starling.
thể tích tuần Hoàn
Câu 2: Hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAA) được kích hoạt khi có tình trạng ……….., dẫn đến sản xuất angiotensin II.
thiếu máu thận
Câu 3: Angiotensin II không chỉ gây co mạch mà còn kích thích ……….. và góp phần vào quá trình xơ vữa mạch.
phì đại cơ trơn thành mạch
Câu 4: Aldosterone tăng giữ natri và nước tại ……….., làm tăng thể tích máu.
ống lượn xa thận
Câu 5: Catecholamine (adrenaline và noradrenaline) làm tăng sức cản ngoại vi (TPR) thông qua việc kích thích thụ thể ……….. trên mạch máu.
alpha -1
Câu 6: Stress tâm lý kéo dài kích hoạt hệ thần kinh ……….., dẫn đến tăng huyết áp.
giao cảm
Câu 7: Rối loạn vận chuyển ion Na⁺, K⁺, Ca²⁺ do ức chế bơm ……….. dẫn đến tích tụ Ca²⁺ nội bào, gây co mạch.
Na+-K+-ATPase
Na+ ko ra ngoài
nên Na+ ko vào trong
Ca2+ ko ra ngoài
Câu 8: Phì đại thành mạch xảy ra do sự kết hợp của angiotensin II, catecholamine, ……….. và rối loạn chuyển hóa Na⁺.
insulin (kháng insulin)
Câu 9: Mất cân bằng giữa ……….. (chất giãn mạch) và endothelin (chất co mạch) làm trầm trọng thêm tình trạng tăng huyết áp.
NO
Nitric oxide
Câu 10: Trong bối cảnh kháng insulin, insulin làm tăng hấp thu natri tại thận thông qua kích thích kênh …………
ENaC
Câu 11: Endothelin-1 thúc đẩy ……….. và phì đại cơ trơn mạch máu, góp phần vào xơ vữa động mạch.
Co mạch
Câu 12: Tăng nồng độ Ca²⁺ nội bào trong tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến ……….. mạnh hơn.
co
Câu : Giảm sản xuất nitric oxide (NO) làm mất khả năng ……….. và thúc đẩy hình thành mảng xơ vữa.
giãn mạch
Câu 15: Kháng insulin gây tăng sức cản ngoại vi thông qua việc kích thích sản xuất ……….. và hoạt hóa hệ giao cảm.
Endothelin
Insulin gây:
+ tăng hấp thu Na+, nước
+ tăng Ca2+ nội bào
+ tăng kích thích hệ giao cảm
+ tăng endothelin
+ tăng yếu tố tăng trường thành mạch
Câu 1: Hệ RAA góp phần vào tăng huyết áp thông qua những cơ chế nào sau đây?
A. Aldosterone làm giảm bài tiết kali qua thận.
B. Angiotensin II kích thích phì đại cơ trơn mạch máu.
C. Renin được giải phóng khi tăng huyết áp.
D. Angiotensin II co mạch trực tiếp.
B, D
Angiotensin II: gây co mạch, kích thích phì đại cơ trơn
A. Aldosterol làm tăng bài tiết kali ở thận
C. Renin được giải phóng khi thiếu máu thận