Hen phế quản Flashcards
(53 cards)
Hen phế quản chỉ liên quan đến co thắt cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến hệ mạch máu.
Sai
Tăng sinh mạch máu
=> Chèn ép lên mao mạch phế quản
=> Tăng áp lực mạch phổi
=> Tăng áp lực động mạch phổi
=> Tâm thất tăng co bóp để thắng sức cản
=> Suy tim phải (tâm phế mạn)
Trong giai đoạn đáp ứng sớm, histamine từ tế bào mast không ảnh hưởng đến tính thấm mạch máu.
Sai
Histamin gây tăng tính thấm mạch máu, phù nề niêm mạc
Hen phế quản là bệnh viêm cấp tính niêm mạc đường hô hấp gây giảm tính phản ứng của phế quản với nhiều tác nhân kích thích khác nhau.
Sai
Mạn/ tăng tính phản ứng
Co thắt cơ trơn phế quản trong hen phế quản là hiện tượng không hồi phục, cần điều trị kéo dài.
Sai
co thắt thường tự hồi phục hoặc hồi phục sau dùng thuốc giãn phế quản
Cơ địa dị ứng là yếu tố kích thích quan trọng trong nguyên nhân gây hen phế quản.
Sai
Yếu tố tiền đề
Yếu tố tiền đề như gắng sức, lạnh và thay đổi thời tiết liên quan đến khởi phát hen phế quản.
Sai
Yếu tố kích thích vật lý
Dị nguyên gây hen phế quản chủ yếu là các tác nhân như bụi nhà, phấn hoa, khói thuốc, hóa chất, nấm mốc, virus.
Sai.
Không virus
Tiêu chuẩn GINA phân loại hen phế quản theo nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.
Sai
Theo mức độ nặng CỦA hen
Hen phế quản được chia thành hai loại chính: hen ngoại sinh (hen không dị ứng) và hen nội sinh (dị ứng).
Sai
Hen ngoại sinh (dị ứng)
Hen nội sinh (không dị ứng)
Giai đoạn đáp ứng sớm xảy ra trong vòng 4-8 giờ sau tiếp xúc với dị nguyên, với sự tham gia của IgG và tế bào mast.
Sai
10-20 phút
Sự tham gia của IgE
Tế bào mast khi bị bất hoạt sẽ giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin, leucotrien, interleukin, cytokin và acid arachidonic.
Sai
Bị hoạt hóa
Giai đoạn đáp ứng sớm chủ yếu gây co thắt cơ trơn phế quản và phù nề niêm mạc mà không làm tăng tính thấm thành mạch.
Sai
Tăng tính thấm thành mạch
Giai đoạn đáp ứng sớm (10-20 phút sau tiếp xúc) có sự tham gia của bạch cầu ưa acid, bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu trung tính, gây tổn thương tế bào biểu mô và tăng tiết dịch nhày.
Sai
Giai đoạn đáp ứng muộn (4-8 giờ)
Tổn thương tế bào biểu mô trong giai đoạn sớm dẫn đến liệt lông rung và bong tróc tế bào biểu mô phế quản.
Sai
Giai đoạn muộn
Cường hệ giao cảm gây co thắt cơ trơn phế quản và tăng tiết dịch nhày do ức chế dây thần kinh X.
Sai
Cường hệ phó giao cảm => Kích thích dây X
Biểu mô phế quản bị tổn thương
Đầu mút cảm giác bị mẫn cảm
=> Kích thích dây X
Giảm số lượng thụ thể beta-2 adrenergic trên cơ trơn phế quản làm tăng khả năng giãn phế quản và góp phần làm giảm co thắt.
Sai
Kích thích thụ thể beta-2 adrenergic
=> giãn phế quản
Giảm số lượng
=> tăng khả năng co
=> giảm khả năng giãn
Viêm mạn tính ở hen phế quản làm rối loạn quá trình apoptosis, góp phần vào hủy hoại cấu trúc đường thở.
Sai
Tái cấu trúc đường thở
Viêm cấp tính kéo dài (tái diễn là viêm mạn tính) không ảnh hưởng đến chức năng đường dẫn khí vì lành lại hoàn toàn.
Sai
Thay đổi cấu trúc, chức năng đường dẫn khí
Tái cấu trúc đường thở trong hen phế quản có đặc điểm dày thành phế quản, dày màng đáy và xơ hóa dưới niêm mạc, giảm phì đại cơ trơn phế quản, giảm tiết dịch nhầy, giảm sinh mạch máu
Sai
Tăng phì đại cơ trơn phế quản
Tăng tiết dịch nhầy
Tăng sinh mạch máu
Phì đại cơ trơn phế quản và tăng tiết dịch nhày là những đặc điểm không liên quan đến tái cấu trúc đường thở trong hen phế quản.
Sai
Tăng sinh mạch máu trong thành phế quản có thể chèn ép mao mạch phế quản, ảnh hưởng tuần hoàn phổi và dẫn đến giảm huyết áp động mạch phổi.
Sai
Tăng huyết áp động mạch phổi
Tâm thất trái tăng hoạt động lâu dài trong hen phế quản, dẫn đến suy tim trái.
Sai
Tâm thất phải tăng hoạt động trong hen => suy tim phải (tâm phế mạn)
Câu 1: Hen phế quản là bệnh lý viêm niêm mạc đường hô hấp ___________, làm tăng tính phản ứng của phế quản với nhiều tác nhân kích thích khác nhau.
Mạn tính
Câu 2: Hiện tượng co thắt trong hen phế quản là co thắt ____________ phế quản.
mức độ co thắt có thể thay đổi nhưng thường ___________.
cơ trơn
tự phục hồi hoặc phục hồi nhờ thuốc giãn PQ