Rối loạn vận mạch Flashcards
(35 cards)
Câu 1: Hiện tượng co mạch thoáng qua trong viêm có đặc điểm nào sau đây?
a. Xảy ra muộn, sau khi sung huyết động mạch đã hình thành
b. Có tính chất phản xạ thần kinh
c. Dễ dàng quan sát trên lâm sàng
d. Là khởi đầu cho chuỗi phản ứng dây chuyền của viêm
e. Kéo dài nhiều giờ, gây thiếu máu cục bộ
Đáp án đúng:
b (Cơ chế thần kinh)
d (Ý nghĩa khởi phát phản ứng viêm)
Giải thích:
a: Sai (co mạch xảy ra sớm nhất, trước sung huyết động mạch).
c: Sai (chỉ quan sát được trong thực nghiệm).
e: Sai (co mạch thoáng qua, ngắn).
Câu 2: Trong giai đoạn sung huyết động mạch, các hiện tượng nào sau đây xuất hiện?
a. Tăng lưu lượng máu giàu oxy và glucose đến ổ viêm
b. pH tại ổ viêm giảm do chuyển hóa yếm khí
c. Bạch cầu bám thành mạch và thoát mạch
d. Biểu hiện lâm sàng: sưng, nóng, đỏ, đau
e. Hình thành huyết khối do máu đặc quánh
Đáp án đúng:
a (Tăng tưới máu giàu oxy)
c (Bạch cầu bắt đầu thoát mạch)
d (Triệu chứng điển hình)
Giải thích:
b: Sai (pH không giảm do chuyển hóa ái khí của bạch cầu).
e: Sai (huyết khối xuất hiện ở giai đoạn ứ máu).
Câu 3: Ý nghĩa sinh học của sung huyết động mạch là gì?
a. Cung cấp ATP cho thực bào thông qua chuyển hóa ái khí
b. Tạo điều kiện cho bạch cầu, kháng thể thoát mạch
c. Cô lập ổ viêm bằng fibrinogen và huyết khối
d. Duy trì pH ổ viêm ổn định nhờ chuyển hóa glucose
e. Kích hoạt phản ứng đông máu chuyển dịch
Đáp án đúng:
a (ATP từ oxy hóa glucose)
b (Thoát huyết tương do giãn mạch)
d (pH ổn định nhờ chuyển hóa ái khí)
Giải thích:
c: Sai (cô lập ổ viêm là vai trò của ứ máu).
e: Sai (đông máu chuyển dịch thuộc giai đoạn sau).
Câu 4: Đặc điểm nào đúng với sung huyết tĩnh mạch?
a. Dòng máu chảy ngược do đông đặc
b. Thần kinh vận mạch bị kích thích mạnh
c. Biểu hiện lâm sàng: da tím sẫm, đau âm ỉ
d. Tăng áp lực thẩm thấu tại ổ viêm
e. Bạch cầu tiếp tục hoạt động mạnh
Đáp án đúng:
a (Hiện tượng đông đưa)
c (Triệu chứng giai đoạn muộn)
Giải thích:
b: Sai (thần kinh vận mạch tê liệt).
e: Sai (thực bào yếu dần ở giai đoạn này).
Câu 5: Cơ chế chuyển từ sung huyết động mạch sang tĩnh mạch bao gồm:
a. Giảm hoạt động thực bào
b. Tích tụ chất giãn mạch (NO, histamin)
c. Tăng sản xuất ATP của bạch cầu
d. Tế bào nội mô phồng to và bạch cầu bám mạch
e. Tăng lưu lượng máu động mạch
Đáp án đúng:
a (Thực bào yếu dần)
b (Chất giãn mạch ứ đọng)
Giải thích:
c: Sai (ATP giảm do chuyển sang chuyển hóa yếm khí).
d: Sai (cơ chế của ứ máu)
e: Sai (lưu lượng máu động mạch giảm).
Câu 6: Hiện tượng ứ máu trong viêm có cơ chế nào sau đây?
a. Thoát dịch vào mô kẽ gây phù chèn ép mạch
b. Tăng độ nhớt máu do thoát huyết tương
c. Bạch cầu giải phóng enzyme tiêu hủy mô
d. Hoạt hóa thần kinh vận mạch phó giao cảm
e. Hình thành huyết khối trong lòng mạch
Đáp án đúng:
a (Phù chèn ép mạch)
b (Máu đặc quánh)
e (Huyết khối tắc mạch)
Giải thích:
c: Sai (enzyme tiêu hủy mô liên quan đến tổn thương mô, không phải cơ chế ứ máu).
d: Sai (thần kinh vận mạch tê liệt).
Câu 7: Ý nghĩa của ứ máu trong viêm là:
a. Tăng cường cung cấp oxy cho ổ viêm
b. Cô lập ổ viêm, ngăn lan rộng tác nhân gây bệnh
c. Thúc đẩy quá trình sửa chữa mô
d. Tạo điều kiện cho bạch cầu di chuyển vào ổ viêm
e. Duy trì pH ổn định nhờ chuyển hóa ái khí
Đáp án đúng:
b (Cô lập ổ viêm)
c (Chuẩn bị cho sửa chữa)
Giải thích:
a: Sai (ứ máu làm giảm tưới máu).
e: Sai (pH giảm do chuyển hóa yếm khí).
Câu 1: Co mạch thoáng qua trong viêm có tính chất phản xạ thần kinh và chỉ quan sát được trên lâm sàng.
Đúng/ Sai
Đáp án: Sai
Giải thích: Co mạch thoáng qua có tính phản xạ thần kinh, nhưng chỉ quan sát được trong thực nghiệm, không dễ thấy trên lâm sàng
(theo tài liệu: “Hiện tượng này chỉ kịp quan sát khi gây viêm thực nghiệm”).
Câu 2: Nếu không có co mạch thoáng qua, sẽ không có chuỗi phản ứng viêm tiếp theo như giãn mạch và sung huyết động mạch.
Đúng/ Sai
Đáp án: Đúng
Giải thích: Co mạch là khởi đầu cho các phản ứng dây chuyền
(“nếu không có nó thì không có chuỗi phản ứng dây chuyền tiếp theo”).
Câu 3: Trong sung huyết động mạch, máu giàu oxy được cung cấp ồ ạt đến ổ viêm để hỗ trợ chuyển hóa yếm khí của bạch cầu.
Đáp án: Sai
Giải thích: Máu giàu oxy hỗ trợ chuyển hóa ái khí của bạch cầu, không phải yếm khí
(“chuyển hóa ái khí… pH tại ổ viêm chưa giảm”).
Câu 4: Hiện tượng thoát huyết tương trong sung huyết động mạch làm tăng độ nhớt máu, dẫn đến sung huyết tĩnh mạch.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Thoát huyết tương làm máu đặc quánh, kết hợp bạch cầu bám mạch, góp phần chuyển sang sung huyết tĩnh mạch
(“thoát nhiều huyết tương… dẫn đến sung huyết tĩnh mạch”).
Câu 5: Triệu chứng “sưng, nóng, đỏ, đau” ở ổ viêm xuất hiện trong giai đoạn sung huyết động mạch.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Đây là biểu hiện lâm sàng điển hình của sung huyết động mạch
(“màu đỏ tươi, sưng nề, đau và nóng”).
Câu 6: Sung huyết tĩnh mạch xảy ra khi thực bào hoạt động mạnh nhất, dẫn đến tăng lưu lượng máu động mạch.
Đáp án: Sai
Giải thích: Sung huyết tĩnh mạch xảy ra khi thực bào yếu đi, làm giảm sung huyết động mạch
(“khi quá trình thực bào bắt đầu yếu đi… chuyển sang sung huyết tĩnh mạch”).
Câu 7: Hiện tượng “đong đưa” (dòng máu chảy ngược) trong sung huyết tĩnh mạch là do thần kinh vận mạch bị kích thích quá mức.
Đáp án: Sai
Giải thích: Đong đưa xảy ra do thần kinh vận mạch bị tê liệt và chất giãn mạch tích tụ
(“thần kinh vận mạch bị tê liệt… chất gây giãn mạch ứ lại nhiều”).
Câu 8: Màu tím sẫm và đau âm ỉ ở ổ viêm là dấu hiệu của sung huyết tĩnh mạch.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Đây là biểu hiện lâm sàng khi chuyển từ sung huyết động mạch sang tĩnh mạch \
(“màu tím sẫm… đau âm ỉ”).
Câu 9: Ứ máu xảy ra do tăng tính thấm thành mạch và phù mô kẽ, dẫn đến cô lập ổ viêm.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Phù mô kẽ chèn ép mạch và tăng độ nhớt máu gây ứ máu, giúp cô lập ổ viêm
(“nước tràn vào mô kẽ, gây phù… cô lập ổ viêm”).
Câu 10: Trong ứ máu, bạch cầu tiếp tục di chuyển nhanh vào ổ viêm nhờ dòng máu chảy mạnh.
Đáp án: Sai
Giải thích: Ứ máu đặc trưng bởi dòng máu chảy chậm, hồng cầu di chuyển chậm
(“dòng máu bị cản trở… hồng cầu di chuyển chậm”).
Câu 11: Hình thành huyết khối trong ứ máu là cơ chế bảo vệ giúp ngăn tác nhân gây bệnh lan rộng.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Huyết khối góp phần cô lập ổ viêm
(“hình thành huyết khối… ngăn cản sự lan rộng”).
Câu 1: Hiện tượng co mạch thoáng qua xảy ra ______, có tính chất ______ do kích thích thần kinh giao cảm. Giai đoạn này chỉ quan sát được khi ______.
Đáp án:
rất sớm
phản xạ
gây viêm thực nghiệm
Câu 2: Trong sung huyết động mạch, máu giàu ______ được đưa đến ổ viêm, hỗ trợ ______ của bạch cầu. Biểu hiện lâm sàng gồm: ______, ______, ______, ______.
Đáp án:
oxy
chuyển hóa ái khí
sưng, nóng, đỏ, đau
Câu 3: Thoát huyết tương trong sung huyết động mạch do tăng ______, khiến ______, ______, và ______ thoát khỏi lòng mạch. Điều này dẫn đến máu ______, góp phần chuyển sang giai đoạn ______.
Đáp án:
tính thấm thành mạch
bổ thể, kháng thể, fibrinogen
đặc quánh
sung huyết tĩnh mạch
Câu 4: Sung huyết tĩnh mạch xảy ra khi thực bào ______, dẫn đến giãn ______ và dòng máu ______. Hiện tượng ______ (máu chảy ngược) xuất hiện do ______ và tích tụ chất giãn mạch.
Đáp án:
yếu đi
mao tĩnh mạch
chảy chậm
đông đưa
tê liệt thần kinh vận mạch
Câu 5: Biểu hiện lâm sàng của sung huyết tĩnh mạch là màu ______, đau ______, chuẩn bị cho quá trình ______ và ______ ổ viêm.
Đáp án:
tím sẫm
âm ỉ
sửa chữa
cô lập
Câu 6: Ứ máu đặc trưng bởi ______, ______ do thoát huyết tương, và ______ chèn ép mạch. Cơ chế bao gồm: ______, ______, và hình thành ______.
Đáp án:
dòng máu chậm
độ nhớt tăng
phù mô kẽ
tê liệt thần kinh vận mạch
bạch cầu bám thành mạch
huyết khối