1. Dược lý đại cương Flashcards

(203 cards)

1
Q

thuốc là gì

A
  • các chất hoặc hợp chất có nguồn gốc tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp
  • tác dụng điều trị hoặc dự phòng bệnh tật cho người và súc vật hoặc dùng trong chẩn đoán bệnh ở lâm sàng dùng để khôi phục, điều chỉnh chức phận của các cơ quan
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

penicilin có nguồn gốc từ

A

nấm

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

insulin được chiết xuất từ

A

tụy bò, lợn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

loại chất nào được chiết xuất bán tổng hợp từ penicilin

A

ampicilin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

những loại thuốc nào được tổng hợp hóa học hoàn toàn

A

sulfonamid, kháng sinh nhóm quinolon

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

ciprofloxacin là loại thuốc dùng để

A

uống để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

loại thuốc nào chiết xuất bán tổng hợp từ morphin

A

Heroin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

vaccin dự phòng bệnh lao là

A

BCG

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

BCG là gì

A

vacxin dự phòng bệnh lao

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

loại thuốc nào có thể dùng để chẩn đoán lâm sàng

A

colchicin chẩn đoán viêm khớp, còn có chỉ định điều trị gút cấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

hầu hết các thuốc có mấy loại tên? đó là?

A

3 loại tên:
- tên hóa học
- tên gốc, tên chung quốc tế
- tên biệt dược

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

tên hóa học là gì

A

là tên mô tả đặc tính lý hóa của thuốc, phức tạp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

tên gốc, tên chung quốc tế có đặc điểm gì

A

tên ít phức tạp, dễ nhớ, thường chỉ có 1 tên

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

tên biệt dược là gì

A

là tên do công ty đặt
ngắn, dễ nhớ, đôi khi có ý nghĩa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

tại sao các phân tử thuốc lại có các dạng bào chế khác nhau

A

Để
- tan được trong nước (dịch tiêu hóa, dịch khe) -> dễ được hấp thu
- tan được trong mỡ -> thấm qua được màng tb vì màng tb chứa nhiều phospholipid

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

thuốc muốn được hấp thu vào trong tb một cách thuận lợi nhất thì cần

A

có một tỷ lệ tan trong nước, tan trong mỡ thích hợp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

định nghĩa dược lý học

A

bao hàm mọi nghiên cứu về sự tương tác của thuốc với các hệ sinh học

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

dược lý học bao gồm những gì

A

dược lực học và dược động học

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

dược động học là gì

A

tác động của cơ thể lên thuốc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

dược lực học là gì

A

tác động của thuốc lên cơ thể

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

dược lý di truyền nghĩa là gì

A

nghiên cứu thay đổi về tính cảm thụ của cơ thể, gia đình hay chủng tộc với thuốc do nguyên nhân di truyền. ảnh hưởng của biến dị di truyền đến tác dụng của thuốc, mục tiêu cơ bản là tối ưu hóa hiệu quả điều trị của thuốc dựa trên thông tin di truyền của từng cá thể

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

dược lý thời khắc nghĩa là gì

A

các hoạt động biến đổi nhịp nhàng, có chu kỳ được gọi là nhịp sinh học, tác động của thuốc cũng có thể thay đổi qua nhịp này

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

tuyến thượng thận ngủ và hoạt động mạnh nhất vào lúc nào

A

ngủ về đêm và hoạt động mạnh nhất vào lúc 8h sáng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

nên dùng tập trung prednisolon vào lúc mấy giờ? tại sao

A

nên dùng tập trung vào lúc 8h sáng vì prednisolon là một trong các loại glucocorticoid nên phải dùng như thế để giảm feedback ngược âm tính

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
khi dùng glucocorticoid liều cao và kéo dài muốn ngừng thuốc thì cần phải làm gì
cần giảm liều dần dần
26
dược lý thực nghiệm nghĩa là gì
là thuốc phải được nghiên cứu trên súc vật thực nghiệm (tiền lâm sàng) để xác định được tác dụng, cơ chế tác dụng, liều điều trị,... định hướng cho nghiên cứu lâm sàng
27
dược lý lâm sàng là gì
sau khi thử nghiệm trên súc vật cần phải thử nghiệm trên nhóm người tình nguyện nhằm đánh giá các tác dụng đã gặp trong thực nghiệm đồng thời phát hiện các triệu chứng mới nhất là các tác dụng không mong muốn không thể thấy trên súc vật
28
tác dụng chính là gì
tác dụng đáp ứng cho mục đích điều trị
29
tác dụng phụ là gì
thường không phục vụ cho mục đích điều trị các tác dụng phụ này có thể gây những phản ứng bất lợi, không mong đợi nhưng một số cũng có lợi, có thể sử dụng trong trị liệu
30
chlorpheniramin là chất gì? có tác dụng phụ là gì
là chất kháng histamin có tác dụng phụ là buồn ngủ và gây khô miệng
31
Aspirin có tác dụng chính là gì và tác dụng phụ là gì
tác dụng chính là giảm đau, hạ sốt tác dụng phụ là gây loét dạ dày tiến triển
32
tác dụng tại chỗ là gì
là tác dụng có tính chất cục bộ và chỉ khu trú ở tại một cơ quan hay bộ phận nào đó ở nơi tiếp xúc
33
cồn ASA khi bôi ngoài da có tác dụng gì
chống nấm
34
tác dụng toàn thân là gì
là tác dụng được phát huy của thuốc sau khi được hấp thu vào máu
35
tác dụng hồi phục là gì
sau khi chuyển hóa và thải trừ, thuốc sẽ trả lại trạng thái sinh lý bình thường cho cơ thể
36
tác dụng không hồi phục là gì
để lại những trạng thái, di chứng sau khi thuốc đã được chuyển hóa và thải trừ
37
ví dụ những thuốc có tác dụng không hồi phục
hỏng men răng của trẻ em khi dùng tetracyclin gentamicin, streptomycin gây điếc tai không hồi phục trên trẻ em
38
tác dụng chọn lọc là gì
là tác dụng xuất hiện sớm nhất, mạnh nhất trên một mô hay cơ quan nào đó
39
ví dụ thuốc có tác dụng chọn lọc
digitalis chỉ tác dụng chọn lọc trên cơ tim digoxin làm tim đập chậm, mạnh, đều
40
tác dụng đặc hiệu của thuốc là gì
là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên nhân gây bệnh
41
ví dụ của tác dụng đặc hiệu
quinin có tác dụng đặc hiệu trên KST sốt rét isoniazid chỉ có tác dụng đặc hiệu với trực khuẩn lao
42
sử dụng phối hợp nhiều thuốc cùng một lúc hoặc trong khoảng thời gian khá gần nhau có thể gây
tương tác thuốc có lợi hoặc có hại: - làm tăng cường tác dụng của nhau - làm giảm tác dụng của nhau - làm đảo nghịch tác dụng
43
tác dụng hiệp đồng là gì
khi sự phối hợp của 2 thuốc sẽ làm tăng cường tác dụng lẫn nhau
44
tác dụng hiệp đồng gồm mấy loại? đó là
3 loại: - hiệp đồng cộng - hiệp đồng tăng mức - hiệp đồng tương hỗ
45
hiệp đồng cộng là gì
là 2 loại thuốc không ảnh hưởng tác động lẫn nhau nhưng có cùng hướng tác dụng
46
VD tác dụng hiệp đồng cộng
Isoniazid & Streptomycin hiệp đồng cộng trong điều trị lao
47
hiệp đồng tăng mức nghĩa là gì
tăng cường tác động lẫn nhau
48
VD hiệp đồng tăng mức
phối hợp penicillin và streptomycin (thuốc phá vách và thuốc gắn với 30S riboxom vi khuẩn)
49
việc phối hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim trong Co-trimoxazol (Biseptol) là ví dụ của
hiệp đồng tăng mức
50
hiệp đồng có ý nghĩa gì
phối hợp thuốc làm tăng tác dụng mà không tăng độc tính
51
đối kháng là gì
khi sự phối hợp thuốc làm giảm hoặc tiêu hủy đi tác động của một hay nhiều thành viên phối hợp
52
VD thuốc đối kháng
Dùng benzodiazepam (VD Diazepam) để giải độc strychnin.
53
tác dụng không thông qua receptor của thuốc nghĩa là gì
tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
54
VD tác dụng do tính chất vật lý của thuốc
gel Al(OH)3 bọc vết loét dạ dày than hoạt tính hút độc
55
gồm có những yếu tố nào về phía thuốc làm thay đổi tác dụng của thuốc
dược lực học, dược động học, dạng thuốc
56
gồm có những yếu tố nào về phía người dùng thuốc làm thay đổi tác dụng của thuốc
tuổi, giới, tình trạng bệnh lý
57
tại sao thay đổi nhỏ về cấu trúc của thuốc cũng gây thay đổi lớn về tác dụng
vì thuốc để có tác dụng phải gắn vào receptor theo cơ chế ổ khóa - chìa khóa nhờ ái lực sau đó hoạt hóa và sinh ra tác dụng
58
VD của việc tạo ra thuốc mới nhằm tăng tác dụng điều trị, giảm tác dụng không mong muốn
thay đổi cấu trúc corticoid bằng cách Thêm F vào C9 và CH3 và C16 được betamethason. Tác dụng chống viêm gấp 25 lần, không giữ Na+ nên không phải ăn nhạt
59
VD của việc tạo ra thuốc mới nhằm thay đổi tác dụng dược lý
Thay đổi cấu trúc của isoniazid: được iproniazid có tác dụng chống trầm cảm do gắn vào receptor hoàn toàn khác
60
VD của việc tạo ra thuốc mới nhằm trở thành chất đối kháng tác dụng
PABA là thức ăn của vi khuẩn, Sulfamid có cấu trúc gần giống PABA, làm cho vi khuẩn ăn nhầm nên có tác dụng kìm khuẩn
61
VD của việc tạo ra thuốc mới nhằm tạo đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học làm thay đổi tác dụng của thuốc
l.Quinin: là thuốc chữa sốt rét d.Quinin (Quinidin): là thuốc chữa loạn nhịp tim
62
tại sao thay đổi cấu trúc của thuốc lại làm thay đổi dược động học
Cấu trúc thay đổi → tính chất lý hóa của thuốc thay đổi : - Độ tan trong nước/lipid - Sự gắn thuốc – protein huyết tương - Độ ion hóa - Tính bền vững của thuốc
63
dạng thuốc là gì
là hình thức trình bày đặc biệt của dược chất để đưa vào cơ thể.
64
dạng thuốc cần phải đảm bảo những yếu tố nào
tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng, phát huy tối đa hiệu lực chữa bệnh.
65
dược chất là gì
là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản xuất thuốc có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý của cơ thể người
66
tá dược là gì
Không chỉ là “chất độn” mà có ảnh hưởng đến độ hòa tan, khuếch tán của thuốc
67
gồm có bao nhiêu loại tá dược? đó là
4 loại tá dược: - tá dược độn - tá dược dính - tá dược rã - tá dược trơn
68
kĩ thuật bào chế thuốc liên quan đến
sinh khả dụng của thuốc, đích tác dụng,... nên được công ty giữ bí mật
69
bào chế gồm có mấy mục đích? đó là
4 mục đích: - Hoạt tính của thuốc được vững bền - Dược chất giải phóng với tốc độ ổn định - Dược chất giải phóng tại đích - Thuốc có sinh khả dụng cao
70
tại sao không thể giảm liều của người lớn để thành liều trẻ em
Đặc điểm của TE - Gắn thuốc vào protein huyết tương ít. Một phần protein gắn với bilirubin - Hệ enzym chuyển hóa thuốc chưa phát triển - Hệ thải trừ thuốc chưa phát triển - Hệ thần kinh chưa phát triển, myelin còn ít, hàng rào máu - não chưa đủ bảo vệ nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh còn dễ nhạy cảm (như với morphin) -Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước. - Mọi mô và cơ quan đang phát triển, hết sức thận trọng khi dùng các loại hormon.
71
các đặc điểm riêng của người cao tuổi lưu ý khi dùng thuốc
- Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã "lão hóa" - Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước - Người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh nên phải dùng nhiều thuốc một lúc.
72
với nữ giới cần chú ý đến mấy thời kỳ? đó là
cần chú ý đến 3 thời kỳ: kinh nguyệt, có thai, cho con bú
73
ở người suy gan dựa vào đâu để cho liều thuốc, tại sao
HDSD, vì NB giảm enzym gan, chuyển hóa thuốc kém
74
ở người suy thận thì dựa vào đâu để tính liều thuốc? tại sao
dựa vào nồng độ creatinin để tính liều thuốc vì Khả năng đào thải thuốc kém
75
ở BN bị suy mạch vành thì cần tránh các thuốc nào
tránh các thuốc tăng công năng tim (adrenalin, levodopa)
76
Phản ứng có hại của thuốc là gì
là một phản ứng độc hại, không định trước và xuất hiện ở liều lượng thường dùng cho người.
77
phản ứng dị ứng thuốc có thể do những nguyên nhân nào
- Do thuốc là 1 protein lạ, mang tính kháng nguyên. - Những thuốc có nhóm NH2 ở vị trí para là những thuốc dễ gây mẫn cảm
78
Tai biến thuốc do rối loạn di truyền thường do
thiếu enzym bẩm sinh, mang tính di truyền trong gia đình hay chủng tộc.
79
người bị thiếu enzym G6PD hoặc glutathion reductase sẽ dễ bị
thiếu máu tan máu khi dùng primaquin, quinin, amaquin, sulfonamid, nitrofuran...
80
quen thuốc là gì
là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều. liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi hỏi ngày càng phải tăng liều cao hơn
81
gồm có mấy loại quen thuốc? đó là
2 loại quen thuốc: - quen thuốc tự nhiên - quen thuốc do mắc phải
82
quen thuốc tự nhiên do
di truyền
83
quen thuốc tự nhiên có đặc điểm gì
Giảm đáp ứng với thuốc ngay từ lần đầu dùng thuốc: do ít được hấp thu, hoặc bị chuyển hóa nhanh, hoặc cơ thể kém mẫn cảm với thuốc.
84
quen thuốc do mắc phải gồm mấy loại? đó là
2 loại: quen thuốc nhanh, quen thuốc chậm
85
quen thuốc nhanh do đâu
do cạn kiệt chất nội sinh, receptor mệt mỏi,...
86
VD quen thuốc nhanh
Ephedrin, amphetamin làm giải phóng adrenalin sau những lần dùng liên tiếp.
87
quen thuốc chậm có thể do
- gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc - giảm số lượng receptor - cơ thể phản ứng bằng ức chế ngược
88
nghiện thuốc là gì
Một trạng thái đặc biệt, người nghiện phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất vào thuốc. Là tình trạng cơ thể không hoạt động được bình thường nếu thiếu loại thuốc hoặc dược chất mà nó đã quen.
89
gồm có mấy biểu hiện của nghiện thuốc? đó là
4 biểu hiện của nghiện thuốc: - Thèm thuốc mãnh liệt, xoay sở mọi cách để có thuốc dùng, kể cả hành vi phạm pháp - Có khuynh hướng tăng liều. - Thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu: nói dối, lười lao động, bẩn thỉu, thiếu đạo đức... - Khi cai thuốc xuất hiện hội chứng cai: vật vã, lăn lộn, vã mồ hôi, tiêu chảy
90
hậu quả của quen thuốc, nghiện thuốc
Bệnh nhân không chỉ gặp nhiều phiền toái do lệ thuộc thuốc mà còn có thể bị suy gan, suy thận do dược chất được đưa vào cơ thể quá nhiều.
91
dược lực học là gì
là quá trình tác dụng của thuốc lên cơ thể
92
dược động học hay dược lực học diễn ra trước
dược động học diễn ra trước dược lực học
93
dược lực học nghiên cứu cái gì
nghiên cứu tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của thuốc
94
Receptor là gì
là một đại phân tử tồn tại một lượng giới hạn trong một số tb đích
95
chức năng của receptor
nhận biết, gắn kết đặc hiệu và tương tác với ligand (phối tử), tạo ra 1 tác dụng sinh học đặc hiệu
96
ligand (phối tử) gồm những gì
các chất nội sinh: hormon, chất dẫn truyền tk chủ vận các chất ngoại lai: chất hóa học, thuốc (đồng vận)
97
bản chất của các receptor là
protein
98
aetylcholin gắn vào receptor nào? từ đó dẫn tới tác dụng gì
acetylcholin gắn vào receptor M làm chậm nhịp tim, tăng tiết dịch
99
chất đối kháng là gì
là chất cạnh tranh với chất chủ vận trên cùng receptor làm mất tác dụng của chất chủ vận
100
Salbutamol gắn vào receptor nào? từ đó dẫn tới tác dụng gì
gắn vào receptor beta 2 làm giãn cơ trơn khí phế quản
101
histamin gắn vào receptor nào? từ đó dẫn tới tác dụng gì
gắn vào receptor H1 từ đó gây dị ứng
102
VD receptor nằm trên màng tb
Insulin
103
VD receptor nằm trong tb chất
steroid
104
VD receptor nằm trong nhân
Thyroid, Steroid
105
chất đối kháng của acetylcholin là
atropin
106
chất đối kháng của Morphin, Heroin là
Naltrexon, Naloxon (điều trị quá liều opioid)
107
chất đối kháng của histamin trên da
Chlorpheniramin, Loratadin (Kháng histamin H1)
108
chất đối kháng của histamin trên màng tb viền dạ dày là
Cimetidin, Famotidin (Kháng histamin H2)
109
dược động học là gì
là tác động của cơ thể lên thuốc
110
dược động học bao gồm mấy quá trình? đó là
4 quá trình: Hấp thu, Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ
111
quá trình hấp thu là gì
quá trình thuốc từ vị trí dùng thuốc vào trong máu
112
quá trình phân phối là quá trình gì
là quá trình thuốc từ trong máu vào trong mô là quá trình thuận nghịch
113
thuốc được chuyển hóa ở đâu
thường được chuyển hóa ở trong mô
114
Nơi thuốc thải trừ chính ra khỏi cơ thể là
nước tiểu, phân, mật
115
một thuốc khuếch tán tốt, dễ hấp thu khi nào
- có trọng lượng phân tử thấp - ít bị ion hóa - dễ tan trong nước (dịch tiêu hóa) - tan được trong lipid (màng tb)
116
thuốc được vận chuyển bằng cách lọc như thế nào
thuốc có trọng lượng phân tử thấp + tan được trong nước mà không tan trong lipid sẽ chui qua ống dẫn
117
đặc điểm của vận chuyển nhờ chất mang
- có tính bão hòa (do số lượng chất mang có hạn) - có tính đặc hiệu tương đối - có tính cạnh tranh - có thể bị ức chế hoặc tăng sinh
118
gồm có mấy loại vận chuyển nhờ chất mang? đó là
2 loại: - vận chuyển thuận lợi - vận chuyển tích cực
119
vận chuyển thuận lợi là gì
vận chuyển nhờ chất mang nhưng có kèm theo sự chênh lệch nồng độ
120
vận chuyển tích cực nghĩa là gì
chất mang + đi ngược bậc thang nồng độ nên cần có năng lượng (thường gọi là bơm ion)
121
quá trình nhập bào diễn ra như thế nào
màng tb lõm vào tạo thành túi chứa chất ngoại bào hòa màng với lyzosom và thủy phân bởi các enzym đưa các đơn phân vào dịch nội bào
122
nhập bào gồm có mấy loại? đó là
3 loại: thực bào, ẩm bào, nhập bào qua trung gian receptor
123
thực bào là gì
chất nhập bào có kích thước lớn ( vụn tb, mầm bệnh, các hạt khoáng nhỏ,...) tb ăn
124
ẩm bào là gì
chất nhập bào là dịch ngoại bào chứa các phân tử nhỏ hoặc chất tan tb uống
125
nhập bào qua receptor là gì
các phân tử được đưa vào tb có tính chọn lọc gắn vào thụ thể trên màng tb
126
ưu điểm của đường uống
dễ dùng chi phí sản xuất thấp hơn các chế phẩm thuốc dễ bảo quản
127
nhược điểm của đường uống
- hấp thu thuốc bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố - bị enzym tiêu hóa phá hủy - thuốc tạo phức với thức ăn - gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
128
ưu điểm của tiêm dưới da
hấp thu ổn định gây ra tác dụng bền vững ( insulin tác dụng trung gian tiêm dưới da bị vón cục → kéo dài thời gian tác dụng)
129
nhược điểm của tiêm dưới da
- dưới da ít mạch máu nên hấp thu chậm - dưới da nhiều thần kinh cảm giác nên gây đau
130
ưu điểm của tiêm bắp
ít đau và hấp thu nhanh hơn so với tiêm dưới da
131
nhược điểm của tiêm bắp
một số thuốc gây hoại tử cơ không được tiêm bắp như calci clorid, ouabain
132
ưu điểm của tiêm TM
- hấp thu nhanh và hoàn toàn - có thể chỉnh liều nhanh chóng trong cấp cứu
133
nhược điểm của tiêm TM
các thuốc gây tan máu, vón tủa các thành phần máu thì không tiêm TM được khi ngộ độc thuốc tiêm thì rất khó để giải độc
134
những phương pháp nào làm tăng hấp thu thuốc
xoa bóp, băng ép,..
135
tại sao thuốc nhỏ mắt có thể chảy vào tuần hoàn
vì thuốc nhỏ mắt chảy qua ống lệ tị, tiếp xúc với niêm mạc mũi có thể vào tuần hoàn
136
tại sao các thuốc khí, bay hơi có thể được hấp thu nhanh chóng
vì diện tích hấp thu rộng = 80 - 100 mét vuông
137
phân phối thuốc như thế nào trong cơ thể
trong cơ thể, cơ quan nào hoạt động nhiều, được tưới máu nhiều thì được phân phối nhiều thuốc tới hơn
138
phân phối thuốc là gì
là quá trình thuốc ở trong máu đi vào trong các tổ chức
139
chỉ có thuốc ở dạng nào mới có tác dụng sinh học
thuốc ở dạng tự do
140
thuốc ở trong máu có mấy dạng? đó là
2 dạng: dạng tự do & dạng gắn vào protein huyết tương
141
sự gắn thuốc vào protein huyết tương phụ thuộc vào
- nồng độ phân tử protein gắn thuốc - hằng số gắn thuốc/ ái lực gắn thuốc - số lượng vị trí gắn ( hằng định) - có tính đặc hiệu tương đối ( cạnh tranh)
142
thuốc có tính ax sẽ gắn vào loại protein nào trong huyết tương
albumin
143
thuốc có tính chất nào sẽ gắn vào albumin trong huyết tương
tính axit
144
thuốc có tính bazo sẽ gắn vào protein nào trong huyết tương
gắn vào alpha 1 - globulin
145
thuốc có tính nào sẽ gắn vào alpha 1 globulin
thuốc có tính bazo
146
quá trình gắn thuốc vào protein huyết tương là quá trình
cân bằng động
147
nồng độ thuốc tự do ở những đâu luôn giữ trạng thái cân bằng động
nồng độ thuốc tự do ở trong huyết tương và trong dịch khe
148
tại sao trong điều trị, lúc đầu dùng liều tấn công còn về sau lại dùng liều duy trì
lúc đầu dùng liều tấn công để bão hòa các vị trí gắn sau cho liều duy trì để ổn định tác dụng
149
trong các trường hợp bệnh lý nào thì cần hiệu chỉnh liều thuốc
trong các trường hợp tăng - giảm lượng protein huyết tương ( suy dinh dưỡng, xơ gan, thận hư, người già,...)
150
vận chuyển thuốc vào thần kinh trung ương phải vượt qua được bao nhiêu hàng rào? đó là
3 hàng rào: - hàng rào máu - não - hàng rào máu - dịch não tủy - hàng rào dịch não tủy - não
151
trong 3 hàng rào của thần kinh trung ương, hàng rào nào có thể khuếch tán thụ động qua
hàng rào dịch não tủy - não
152
thuốc muốn đi được qua hàng rào máu não thì cần phải có đặc điểm nào
thuốc phải tan được trong lipid
153
các loại thuốc như thế nào thì dễ đi qua hàng rào máu não
các thuốc tan được trong lipid
154
ở những đối tượng nào, thuốc dễ đi qua hàng rào máu não
ở trẻ em & trẻ sơ sinh ở người bị viêm màng não
155
tại sao ở trẻ em & trẻ sơ sinh thuốc lại dễ đi qua hàng rào máu não
vì ở những đối tượng này, lượng myelin còn thấp, cấu trúc màng não chưa đầy đủ
156
phương thức vận chuyển qua nhau thai của các thuốc tan trong lipid
khuếch tán thụ động
157
phương thức vận chuyển qua nhau thai của các aa, ion
vận chuyển tích cực
158
phương thức vận chuyển qua nhau thai của huyết tương của mẹ
ẩm bào
159
tại sao thuốc qua nhau thai lại có thể bị giảm tác dụng
vì nhau thai có nhiều enzym: cholinesterase, monoamine oxidase, hydroxylase
160
sự tích lũy thuốc là gì
một số thuốc hoặc chất độc có mối liên kết rất chặt chẽ với một số mô trong cơ thể và được giữ lại rất lâu một số thuốc tích lũy trong cơ vân và các tb của mô khác với nồng độ cao hơn trong máu
161
VD sự tích lũy thuốc
tetracyclin được tích lũy trong răng & tủy xương
162
chuyển hóa thuốc có mấy pha? đó là
2 pha: pha 1 & pha 2
163
pha 2 của chuyển hóa thuốc hay còn được gọi là gì
là phản ứng liên hợp
164
chuyển hóa xảy ra chủ yếu ở đâu
ở gan
165
mục đích của chuyển hóa
giúp thuốc phân cực hơn
166
chất chuyển hóa có nhất thiết phải có hoạt tính không
chất chuyển hóa có thể có hoạt tính hoặc không có hoạt tính
167
hầu hết phản ứng ở pha 1 của chuyển hóa thuốc là phản ứng gì
phản ứng oxh
168
phản ứng ở pha 1 của chuyển hóa thuốc có thể là những loại phản ứng nào
phản ứng oxh, phản ứng khử, phản ứng thủy phân
169
Cytochrom P450 là hệ thống enzym thuộc nhóm nào
nhóm monooxygenase
170
Cytochrom P450 tập trung chủ yếu ở
gan
171
trong tb, Cytochrom P450 tập trung ở
lưới nội bào nhẵn ( không hạt)
172
loai Cytochrom P450 nào quan trọng nhất trong chuyển hóa thuốc
CYP3A4
173
sau chuyển hóa giai đoạn một thì có thể có những gì thay đổi
- bộc lộ các nhóm chức ( OH, NH2, SH, COOH) - mất tác dụng hoặc độc tính - còn hoạt tính - có tác dụng
174
PPI là gì
là các thuốc ức chế bơm proton ( tiền thuốc)
175
phản ứng liên hợp ở pha 2 chuyển hóa thuốc thường hay liên hợp với chất nào nhất
Axit glucuronic
176
loại chất nào được dùng để khử độc paracetamol
N- acetylcystein ( tiền chất của glutathion)
177
mục đích chung của thuốc sau khi chuyển hóa qua pha 2 là
thuốc trở nên tăng tính ưa nước --> dễ đào thải
178
loại chất nào sau khi chuyển hóa qua pha 2 sẽ gây sỏi thận
Sulfonamid
179
loại chất nào khi kê đơn cần bảo NB uống với nhiều nước? vì sao
Sulfonamid ( trong co - trimoxazol) vì sau khi chuyển hóa qua pha 2 sẽ tạo thành các tinh thể hình kim lắng đọng ở thận gây sỏi thận
180
các thuốc cảm ứng enzym CYP450 sẽ làm
tăng chuyển hóa của thuốc khác
181
các thuốc ức chế enzym CYP450 sẽ làm
giảm chuyển hóa của thuốc khác
182
thải trừ qua thận là đường thải trừ quan trọng nhất của
các thuốc tan trong nước
183
gồm có mấy loại quá trình thải trừ qua thận? đó là
2 loại: lọc thụ động qua cầu thận, khuếch tán thụ động qua ống thận
184
dạng thuốc nào được lọc thụ động qua cầu thận
dạng thuốc tự do không gắn vào protein huyết tương
185
VD loại thuốc được lọc thụ động qua cầu thận
thuốc hủy hệ andrenergic
186
những loại thuốc nào được thải trừ qua thận bằng cách khuếch tán thụ động qua ống thận
các thuốc tan trong lipid không bị ion hóa ở pH nước tiểu
187
VD các thuốc được thải trừ ở thận bằng cách khuếch tán thụ động qua ống thận
phenobarbital, salicylat
188
ý nghĩa lâm sàng của việc giảm thải trừ thuốc
tiết kiệm thuốc ( chất này tăng thải trừ thì chất kia sẽ được giữ lại)
189
tại sao người ta lại dùng phối hợp penicillin và probeneicid
vì chúng có chung hệ vận chuyển tại ống thận --> thận thải probenecid ( rẻ tiền, ít tác dụng điều trị) và giữ lại penicillin ( đắt hơn, có tác dụng điều trị)
190
ý nghĩa lâm sàng của việc tăng thải trừ thuốc
điều trị nhiễm độc
191
loại thuốc nào thải trừ qua nước bọt
clindamycin, metronidazol
192
loại thuốc nào được thải trừ qua nước mắt
Rifarmpicin
193
diện tích đường cong AUC là gì
diễn biến nồng độ thuốc theo thời gian
194
nồng độ đỉnh là gì
hay còn gọi là PIC - tác dụng tối đa
195
sinh khả dụng là gì
tỷ lệ thuốc được hấp thu vào trong máu ở dạng còn hoạt tính so với liều đã dùng
196
sinh khả dụng tuyệt đối là gì
là tỷ lệ giữa trị số AUC thu được khi đưa thuốc ngoài đường TM so với trị số AUC đưa qua đường TM của đường dùng thuốc
197
sinh khả dụng tương đối là gì
là tỷ lệ so sánh giữa 2 giá trị sinh khả dụng của cùng 1 hoạt chất, cùng một đường đưa thuốc, cùng một mức liều nhưng của 2 nhà sản xuất khác nhau hoặc của 2 dạng bào chế khác nhau
198
ý nghĩa của sinh khả dụng
là đại lượng quan trọng để xác định và tính toán liều dùng cho các dạng bào chế không theo đường TM
199
thời gian bán thải là gì
là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong máu giảm còn 50%
200
thời gian bán thải được sử dụng để làm gì
để chọn khoảng cách thời gian giữa các liều thuốc xác định khoảng thời gian thuốc đạt nồng độ ổn định thường được cho trước
201
công thức tính thời gian nồng độ thuốc đạt ổn định
thời gian thuốc đạt nồng độ ổn định = 5 lần t/2
202
công thức tính thời gian thuốc thải trừ hoàn toàn
thời gian thuốc thải trừ hoàn toàn = 7 lần t/2
203
t/2 nằm trong khoảng nào thì khoảng cách giữa các liều đúng bằng t/2
t/2 từ 6h đến 24h thì khoảng cách giữa các liều đúng bằng t/2