13. Thuốc điều trị rối loạn lipid máu Flashcards

(66 cards)

1
Q

lipid thường không có mặt ở dạng nào trong máu? tại sao

A

lipid thường không có mặt tự do trong máu vì nếu có sẽ gây tắc mạch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

gồm có mấy loại lipoprotein? đó là

A

4 loại lipoprotein: VLDL, IDL, LDL, HDL

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

HDL là gì

A

là phân tử có lợi cho cơ thể, chống xơ vữa ĐM vì nó có vai trò vận chuyển thu hồi cholesterol

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

những lipoprotein làm tăng nguy cơ xơ vữa ĐM? tại sao

A

VLDL, IDL, LDL làm tăng nguy cơ xơ vữa ĐM do có vai trò mang lipid đến mô, cơ quan mà không quan tâm có sử dụng hết hay không
nếu thừa thì HDL sẽ thu hồi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

lipoprotein là gi

A

là phân tử protein bọc lipid bên trong

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

rối loạn lipid máu là gì

A

là tăng nồng độ cholesterol toàn phần, LDL - C, triglycerid và giảm HDL

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

phân loại rối loạn lipid máu

A
  • tăng CHO
  • tăng TG
  • tăng LDL - C
  • giảm HDL - C
  • rối loạn lipid máu kiểu hỗn hợp
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

phương pháp điều trị rối loạn lipid máu không dùng thuốc

A

luyện tập, thay đổi chế độ ăn, ngừng hút thuốc là vấn đề điều trị cốt lõi, kể cả khi dùng thuốc vẫn cần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

phân loại lipid dựa vào nguồn gốc

A
  • ngoại sinh ( ruột): hấp thu từ thức ăn
  • nội sinh ( gan): enzym tổng hợp lipid HMG - CoA reductase hoặc nhờ LDL receptor lấy từ máu về ( chỗ thừa)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

nguyên liệu tổng hợp acid mật là

A

cholesterol

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

phân loại thuốc điều trị rối loạn lipid máu dựa trên nguồn gốc phân tử lipid

A
  • thuốc tác động lên nhóm lipid ngoại sinh
  • thuốc tác động lên nhóm lipid nội sinh
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

thuốc điều trị rối loạn lipid máu tác động lên lipid nội sinh có cơ chế là

A

ức chế tổng hợp lipid gồm dẫn xuất acid fibric, các statin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

thuốc điều trị rối loạn lipid máu tác động lên lipid ngoại sinh có cơ chế là

A

ức chế hấp thu lipid tại ruột gồm các chất tạo phức với acid mật, ezetimibe

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

cơ chế tác dụng của chất ( thuốc) tạo phức với acid mật trong điều trị rối loạn lipid máu

A

thuốc tạo phức với acid mật –> phức hợp không có tác dụng và không hấp thu –> mất tác dụng acid mật, tăng đào thải acid mật theo phân –> giảm nhũ tương hóa lipid, giảm chu trình gan - ruột –> giảm hấp thu lipid, tăng tạo acid mật tại gan –> giảm nồng độ cholesterol tại gan –> tăng số lượng và hoạt tính LDL –> giảm nồng độ lipid máu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

enzym tham gia tổng hợp acid mật được điều hòa theo cơ chế nào

A

cơ chế điều hòa ngược

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

gồm có mấy loại chất ( thuốc) tại phức với acid mật? đó là

A

3 loại:
- cholestyramin ( thuốc bột)
- colestipol ( thuốc bột, viên nén)
- colesevelam ( viên nén thế hệ mới)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

chu trinh gan ruột của acid mật là gì

A

acid mật sẽ nhũ tương hóa lipid sau đó sẽ bị đẩy ra ngoài theo phân và tái trở lại gan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

cơ chế tác dụng trực tiếp của thuốc tạo phức với mật là

A

tạo phức với acid mật –> giảm nhũ tương hóa lipid –> giảm hấp thu lipid

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

cơ chế tác dụng gián tiếp của chất tạo phức với acid mật

A
  • làm tăng chuyển hóa cholesterol thành acid mật
  • làm tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng tb gan
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

các tác dụng của thuốc tạo phức với acid mật

A
  • giảm LDL
  • tăng triglycerid
  • tăng HDL
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

tác dụng giảm LDL của thuốc tạo phức với acid mật có đặc điểm gì

A

tác dụng phụ thuộc liều

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

tác dụng giảm LDL của thuốc tạo phức với acid mật bắt đầu có tác dụng sau bao lâu

A

4 - 7 ngày

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

tác dụng giảm LDL của thuốc tạo phức với acid mật có tác dụng tối đa sau bao lâu

A

2 tuần

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

tác dụng tăng triglycerid của thuốc tạo phức với acid mật có đặc điểm gì

A
  • chỉ gây tăng triglycerid thoáng qua ở BN có nồng độ bthg
  • nếu BN đã có nền tăng triglycerid thì sẽ nặng hơn và trở thành ADR
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
ADR của thuốc tạo phức với acid mật
- nhóm thuốc này tương đối an toàn vì thuốc không được hấp thu - rối loạn tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, táo bón --> BN thường bỏ thuốc - tăng triglycerid máu - giảm hấp thu vitamin tan trong dầu ( A,D,E,K) - giảm hấp thu vitamin K gây giảm tổng hợp 1 trong các yếu tố đông máu --> nguy cơ xuất huyết nếu dùng kéo dài - tạo phức với một số thuốc làm tăng đào thải các thuốc
4
các thuốc tạo phức với thuốc tạo phức với acid mật
thiazid, digoxin, warfarin, tetracyclin
4
ADR của colesevelam có điều gì đặc biệt
ADR giảm đáng kể so với 2 thuốc đời đầu là cholestyramin và colestipol ( trừ mảng tăng triglycerid máu)
4
chỉ định của thuốc tạo với với acid mật
- hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu không đáp ứng hoàn toàn với chế độ ăn đặc biệt là rối loạn lipid máu typ II nhất là typ IIa ( do tăng triglycerid máu ít nhất)
4
chỉ định của cholestyramin
- dự phòng nguyên phát bệnh mạch vành ở nam giới trung niên ( 35 - 39 tuổi) bị tăng cholesterol máu nguyên phát không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác - ngứa liên quan đến tắc nghẽn đường mật một phần - hỗ trợ điều trị tiêu chảy do cắt hồi tràng, bệnh crohn, tia xạ
5
chỉ định của colesevelam
giảm nồng độ glucose máu lúc đói và HbA1C phối hợp với chế độ ăn và tập luyện để cải thiện kiểm soát đường huyết ở BN đái tháo đường typ II
5
các thuốc tạo phức với acid mật nên uống lúc nào
sau khi ăn
6
nên bổ sung vitamin cách bao lâu sau khi sử dụng resin ( thuốc tạo phức với acid mật)
4h
6
chống chỉ định của thuốc tạo phức với acid mật
- quá mẫn - sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoàn toàn - tăng triglycerid máu nặng ( >= 400mg/dl) - thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú vì giảm hấp thu vitamin A --> mẹ có nguy cơ băng huyết khi sinh, con có nguy cơ xuất huyết
7
vitamin A được tiêm đường nào? tại sao
được dùng tiêm bắp vì nó làm dung dịch vitamin dạng dầu
8
tb hấp thu lipid bằng cách nào
nhập bào hoặc qua con đường tiểu mạch là qua phân tử NPC1L1 ( như kênh) nhưng lượng hấp thu nhỏ
9
cơ chế của ezetimibe
ức chế NPC1L1 làm giảm hấp thu cholesterol tại ruột --> giảm nồng độ cholesterol trong gan --> tăng số lượng và hoạt tính của LDL --> giảm nồng độ cholesterol máu
9
cơ chế tác dụng trực tiếp của ezetimibe
ức chế hoạt động của protein vận chuyển sterol trên thành ruột non NPC1L1 làm giảm hấp thu cholesterol tại
9
cơ chế tác dụng gián tiếp của ezetimibe
làm tăng số lượng và hoạt tính LDLr ở màng tb gan
9
tác dụng của ezetimibe trên thông số lipid máu
- giảm LDL nhưng hiệu quả thấp nên thường phối hợp với statin - giảm triglycerid ( ít ảnh hưởng) - tăng HDL ( ít ảnh hưởng)
10
ADR của ezetimibe
- thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng - ít gặp: khó tiêu, trào ngược, đau khớp, co thắt cơ, tăng ALT và/ hoặc AST, tăng CPK máu
11
chỉ định của ezetimibe
- tăng cholesterol máu nguyên phát: phối hợp với statin hoặc đơn trị liệu không dung nạp statin - phối hợp statin trong dự phòng biến cố tim mạch - hỗ trợ điều trị tăng sitoterol máu có tính chất gia đình
12
ezetimibe có liên quan như thế nào đến bữa ăn và thời gian sử dụng
không liên quan
13
chống chỉ định của ezetimibe
quá mẫn
14
dẫn xuất acid fibric gồm có mấy thuốc? đó là
gồm 5 thuốc: - fenofibrat - gemfibrozil - benzafibrat - ciprofibrat - pemafibrat
15
gồm có mấy nhóm thuốc được dùng để điều trị rối loạn lipid máu? đó là
4 nhóm: - nhóm chất tạo phức với acid mật - ezetimibe - nhóm dẫn xuất acid fibric - nhóm dẫn xuất statin
16
cơ chế điều trị rối loạn lipid máu của nhóm dẫn xuất acid fibric
hoạt hóa PPAR alpha làm điều hòa biểu hiện gen --> tạo protein + tăng tạo Apo A-I, Apo A-II làm tăng nồng độ HDL tốt nhất --> tăng vận chuyển thu hồi cholesterol --> giảm nồng độ cholesterol máu + tăng lipoprotein lipase ở tim và cơ --> thủy phân triglycerid trong phân tử lipoprotein --> giảm nồng độ trigycerid máu
17
PPAR alpha là gì
là hệ thống receptor trong bào tương có tác dụng chuyển hóa lipid
18
tác dụng của nhóm dẫn xuất acid fibric trong điều trị rối loạn lipid máu
- giảm triglycerid do tăng oxh acid béo tại mô, tăng nồng độ A-V-yếu tố hoạt hóa LDL, giảm nồng độ apo C-III-yếu tố ức chế LDL - tăng HDL do tăng số lượng apo A-I và A-II là thành phần cấu trúc HDL tùy mà LDL thay đổi khác nhau
19
tdkmm của nhóm dẫn xuất acid fibric trong điều trị rối loạn lipid máu
- rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, nhức đầu, thiếu máu - phát ban, ngứa, mày đay, nhạy cảm ánh sáng (dị ứng) - viêm tụy - đau cơ, tiêu cơ vân tăng khi bn có cn thận giảm hoặc phối hợp thuốc với statin - tăng nhẹ transaminase, giảm phosphatase kiềm - tăng nguy cơ hình thành sỏi mật nếu uống clofibrat
20
chỉ định dẫn xuất acid fibric
- tăng Triglyceride máu nặng - tăng lipid máu hỗn hợp khi không dùng được statin - phối hợp statin để dự phòng biến cố tim mạch ở bn rl lipid máu hỗn hợp có nồng độ Triglyceride và HDL không kiểm soát
21
cách dùng dẫn xuất acid fibric
uống trong hoặc sau ăn
22
ảnh hưởng của thức ăn với độ hấp thu của dẫn xuất acid fibric
thức ăn làm tăng hấp thu thuốc
23
chống chỉ định dẫn xuất acid fibric
- quá mẫn - giảm chức năng gan - suy thận nặng - bệnh đường mật (bao gồm cả sỏi) - viêm tụy (trừ viêm do tăng trìlycerid máu nặng) - dị ứng hoặc tăng nhạy cảm với ánh sáng khi dùng fibrat hoặc ketoprofen - pnct và ccb
24
các loại thuốc thuộc dẫn xuất statin
- thuốc mới: simvastatin, atorvastatin, rosuvastatin - lovastatin - pravastatin - fluvastatin - pitavastatin
25
đặc điểm cấu trúc dẫn xuất statin
cấu trúc giống với HMG-CoA (chất trong chuỗi tổn hợp cholesterol)
26
cơ chế hoạt động của dẫn xuất statin
ức chế cạnh tranh với HMG-CoA -> giảm tổng hợp cholesterol tại gan -> tăng số lượng và hoạt tính receptor -> giảm nồng độ lipid máu
27
tác dụng của dẫn xuất statin
- giảm LDL, Triglyceride - tăng HDL - cải thiện chức năng nội mạc mạch - ổn định màng xơ vữa động mạch - chống viêm, chống huyết khối, chống oxy hóa - chống xơ vữa động mạch - giảm nguy cơ nmct - giảm huyết áp
28
thời gian tác dụng của dẫn xuất statin
- xuất hiện sau 2 tuần sử dụng - tác dụng tối đa 4-6 tuần
29
thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm nào nhiều tdkmm nhất
dẫn xuất statin
30
tdkmm của dẫn xuất statin
- dị ứng - tăng đường huyết, HbA1c - đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy - đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng - tăng transaminase, CK huyết thanh
31
chỉ định dẫn xuất statin
- tăng lipid máu: tăng CHO, Triglyceride, lipid máu hỗn hợp - dự phòng biến cố tim mạch: bệnh mạch vành, đtđ typ II có nguy cơ mắc bệnh mạch vành
32
nên uống dẫn xuất statin khi nào? vì sao
nên uống buổi tối trước khi đi ngủ di gan hoạt động mạnh vào nửa đêm
33
chống chỉ định dẫn xuất statin
- quá mẫn - pnct và cho con bú - phụ nữ có khả năng mang thai không sd biện pháp tránh thai thích hợp - bệnh gan hoạt động tăng transaminase huyết thanh >3 lần bth không rõ nguyên nhân - sử dụng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP450
34
nguyên tắc điều trị rối loạn lipid máu
- điều trị để giảm biến cố tim mạch xơ vữa - luôn loại trừ nguyên nhân gây rl lipid máu thứ phát - thay đổi lối sống - khống chế các nguy cơ tim mạch khác - chỉ định thuốc khi cần
35
khi nào thì phối hợp statin với thuốc khác
khi đã dùng liều tối ưu mà chưa đạt được đích điều trị
36
tại sao không dùng dẫn xuất statin cho phụ nữ có khả năng mang thai không dùng bptt thích hợp, phụ nữ có thai, cho con bú
do nguy cơ gây quái thai cao