KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE Flashcards

1
Q
  1. Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
    A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
    B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
    C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
    D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần
    E. Một tình trạng thoải mái trong môi trường sống chung quanh
A

a

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q
  1. Định nghĩa GDSK bao gồm :
    A. 2 lĩnh vực
    B. 1 lĩnh vực
    C. 4 lĩnh vực
    D. 3 lĩnh vực
A

d

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q
  1. GDSK là một quá trình :
    A. Cung cấp thông tin
    B. Nhận thông tin
    C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
    D. Dạy học
    E. Dạy và học
A

c

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q
  1. Trung tâm của các chương trình GDSK là:
    A. Dự phòng bệnh tật
    B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
    C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
    D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và
    cộng đồng
    E. Cung cấp kiến thức về y học thường thức cho cộng đồng
A

d

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q
  1. GDSK được thực hiện bởi:
    A. Điều dưỡng viên
    B. Cán bộ y tế nói chung
    C. Bác sĩ
    D. Thầy cô giáo
    E.Cán bộ y tế chuyên trách về GDSK
A

b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q
  1. Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
    A. Tăng thêm sức khỏe
    B. Kiểm sóat sức khỏe
    C. Cải thiện sức khỏe
    D. Điều trị và dự phòng bệnh tật
    E. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
A

e

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q
  1. Chính nhờ sự hiểu biết được lý do của hành vi, ta có thể :
    A. Thay đổi các tập quán văn hóa
    B. Thay đổi hành vi của một cá thể
    C. Đưa ra đề tài thay đổi và những giải pháp hợp lý cho vấn đề đó
    D. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khỏe
    E. Loại bỏ hẳn hành vi có hại cho sức khỏe
A

d

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q
  1. Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố
    ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải :
    A. Nâng cao trình độ văn hóa
    B. Phát triển kinh tế xã hội
    C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
    D. Tuyên truyền GDSK rộng khắp
    E. Chú trọng phát triển hệ thống y tế cơ sở
A

a

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q
  1. Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
    A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
    B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
    C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm
    của toàn xã hội
    D. Xã hội hóa ngành y tế
    E. Phát triển hệ thống CSSK ở mọi cấp
A

c

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q
  1. GDSK giúp mọi người :
    A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
    B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và
    vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
    C. Chon một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
    D. Nâng cao tuổi thọ
    E. Phòng chống một số bệnh tật phổ biến
A

b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q
  1. Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
    A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
    B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân
    mình
    C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
    D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
    E. Phát hiện nơi tư vấn về sức khỏe và bệnh tật
A

b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q
  1. Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
    A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
    B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
    C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
    D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
    E. Chấp nhận và duy trì lối sống lành mạnh
A

c

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q
  1. GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q
  1. GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q
  1. GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
    A. Đúng.
    B. Sai.
A

a

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q
  1. Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyệncủa mọi loại cán bộ y tế và của mọi
    cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
    A. Đúng.
    B. Sai
A

a

17
Q
  1. Kế hoạch và chương trình GDSK không nên được lồng ghép với những kế
    hoạch và chương trình y tế đang được thực hiện tại địa phương
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b

18
Q
  1. GDSK là một bộ phận riêng biệt , có những chức năng và chính sách nằm ngoài
    hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b

19
Q
  1. GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ
    riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
    A. Đúng.
    B. Sai
A

a

20
Q
  1. Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng
    đồng ở những nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b

21
Q
  1. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, các thầy cô giáo cũng có vai trò đặc
    biệt trong việc giáo dục sức khỏe cho người dân và học sinh
    A. Đúng.
    B. Sai.
A

a

22
Q
  1. GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
    A. Đúng.
    B. Sai
A

b