ngu-phap-3 Flashcards
(84 cards)
Liên từ - Khái niệm?
Liên từ (conjunctions) là từ nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề.
Liên từ - Phân loại chính?
Liên từ được chia làm hai loại: liên từ kết hợp và liên từ phụ thuộc.
Liên từ - Liên từ kết hợp là gì?
Liên từ kết hợp nối các từ, cụm từ, mệnh đề có đặc điểm ngữ pháp ngang hàng. (VD: and, but, or,…)
Liên từ - Liên từ phụ thuộc là gì?
Liên từ phụ thuộc đứng trước các mệnh đề phụ để nối chúng với mệnh đề chính. (VD: because, in order to, although,..)
Liên từ kết hợp - Nối từ - từ - Ví dụ?
Which do you prefer? Red or blue?
Liên từ kết hợp - Nối cụm từ - cụm từ - Ví dụ?
The meal was very expensive and not very nice.
Liên từ kết hợp - Nối mệnh đề - mệnh đề - Ví dụ?
There are seats outside but some people don’t like sitting outdoors.
Liên từ kết hợp - Liên từ ‘as well as’ và ‘in addition to’ dùng để làm gì?
Dùng để thêm thông tin, đi kèm cụm từ/ Ving thay vì mệnh đề.
Liên từ kết hợp - Ví dụ ‘as well as’ và ‘in addition to’?
In addition to doing an exam, applicants also had to do an interview.
As well as offering a 15% discount, Smith’s Furniture delivered it free.
Liên từ kết hợp - Liên từ là 1 cặp từ - Ví dụ?
You can drink chocolate milk either hot in the winter or cold in the summer.
Neither Lisa nor Helena had been to Italy before.
Josh has experience in both finance and accounting.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Các liên từ thường dùng?
Because, as, seeing that, since, for
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Ví dụ các liên từ?
As it was getting late, I decided I should go home.
Mr. Liu will not be in the office because he has a dentist appointment.
Seeing that we have to drive past her house, we could visit Sue.
Since we had a rate change, expect your bill to be lower.
We must begin planning now, for the future may bring changes.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Lưu ý về ‘since’ và ‘for’?
‘Since’ và ‘for’ thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng (formal).
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Lưu ý về ‘seeing that’?
‘Seeing that’ thường dùng trong ngữ cảnh hằng ngày, không trang trọng.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Lưu ý về ‘for’ (vị trí)?
Liên từ ‘for’ không đứng đầu câu.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Liên từ ‘so’ dùng thay thế cho liên từ nào?
Liên từ ‘so’ (vì vậy, nên) có thể dùng để diễn đạt ý tương tự ‘because’.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Ví dụ ‘so’ thay ‘because’?
Because my mother’s arrived, I won’t be able to meet you. = My mother’s arrived, so I won’t be able to meet you.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Cụm từ thay thế ‘because’ + mệnh đề?
Because of, due to, owing to + cụm danh từ/ Ving
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Ví dụ ‘because of/ due to/ owing to’?
We were delayed because of an accident.
We have less money owing to budget cuts.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Có thể thêm trạng từ chỉ mức độ nào trước ‘because/ because of/ owing to/ due to’?
entirely, mainly, largely, partly
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Ví dụ trạng từ chỉ mức độ + ‘because of’?
The popularity of the restaurant is largely owing to its central location.
Many shops are doing badly partly because of the economic situation.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Cấu trúc nhấn mạnh lí do?
It was due to/ owing to… that…
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Ví dụ cấu trúc nhấn mạnh lí do?
It was owing to his encouragement that she applied for the job.
Liên từ phụ thuộc chỉ lí do - Giới từ ‘for’ và ‘with’ có thể + cụm danh từ để làm gì?
Giới từ ‘for’ và ‘with’ có thể + cụm danh từ để đưa ra lí do.