ngu-phap-9 Flashcards
(72 cards)
Phân từ - Phân loại chính?
Phân từ có 2 loại:
Phân từ hiện tại (Ving): mang nghĩa chủ động.
Phân từ quá khứ (VPII): mang nghĩa bị động.
Phân từ - Cấu trúc phân từ là gì?
Cấu trúc phân từ (hay -ing clause, -ed clause) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng phân từ, bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề chính.
Phân từ - Dạng phủ định của phân từ/ cấu trúc phân từ?
Dạng phủ định là not Ving và not VPII.
Phân từ - Vị trí của phân từ trong câu?
Tùy vai trò, phân từ có các vị trí khác nhau:
Làm tính từ
Đứng sau danh từ bổ nghĩa
Bổ nghĩa cho mệnh đề
Phân từ - Ví dụ ‘Phân từ làm tính từ’?
It is always interesting to hear other people’s point of view. (Thật thú vị khi nghe quan điểm của người khác.)
Phân từ - Ví dụ ‘Phân từ đứng sau danh từ bổ nghĩa’?
Don’t forget to fill in the form attached to the letter. (Đừng quên điền tờ đơn được đính kèm trong thư.)
Phân từ - Ví dụ ‘Phân từ bổ nghĩa cho mệnh đề’?
Not having anyone to talk to, he left the party and went home. (Vì không có ai để nói chuyện cùng, anh ta rời bữa tiệc và về nhà.)
Phân từ - Chức năng của phân từ làm tính từ?
Một số phân từ có thể làm tính từ (interesting/interested, exciting/excited, etc.). (Xem bài Tính từ, mục 1.2. Tính từ dạng phân từ.)
Cấu trúc phân từ - Cấu trúc phân từ bổ nghĩa cho danh từ là gì?
Cấu trúc phân từ đứng sau danh từ bổ nghĩa cho danh từ (rút gọn mệnh đề quan hệ who/ which/ that).
Cấu trúc phân từ - Ví dụ ‘Cấu trúc phân từ bổ nghĩa cho danh từ’?
The man sitting next to Mary is her manager. (Người đàn ông ngồi cạnh Mary là quản lý của cô ấy.)
Cấu trúc phân từ - Khi nào dùng cấu trúc phân từ bổ nghĩa cho mệnh đề chính?
Khi các hành động có chung chủ ngữ, dùng cấu trúc phân từ khi:
Hành động đồng thời.
Hành động làm bối cảnh.
Hành động xảy ra trước.
Cấu trúc phân từ - ‘Hành động đồng thời’ - Ví dụ?
Kate is in the kitchen making coffee. (Kate đang ở trong bếp pha cà phê.)
Don’t just stand there doing nothing! (Đừng chỉ đứng đó mà không làm gì cả!)
Cấu trúc phân từ - ‘Hành động làm bối cảnh’ - Ví dụ?
Joe hurt his knee playing football. (Joe bị thương ở đầu gối khi đang đá bóng.)
Did you cut yourself shaving? (Anh làm xước mặt khi đang cạo râu à?)
Cấu trúc phân từ - Lưu ý về liên từ khi dùng phân từ làm bối cảnh?
Có thể giữ lại liên từ while/ when/ as/ once.
VD: Be careful when crossing the road. (= when you are crossing)
Cấu trúc phân từ - ‘Hành động xảy ra trước’ - Ví dụ?
Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner. (Đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm nơi ăn tối.)
Having finished her work, she went home. (Đã hoàn thành công việc, cô ấy về nhà.)
Cấu trúc phân từ - Lưu ý về liên từ ‘after’ và dạng ‘having done’ khi hành động xảy ra trước?
Liên từ after có thể giữ lại hoặc không. Với hành động ngắn, dùng ‘doing’ hơn ‘having done’.
VD (after): After having spent six hours at the hospital, they came home.
VD (doing): Taking a key out of his pocket, he opened the door.
Cấu trúc phân từ - Cấu trúc phân từ diễn tả ‘lý do’ - Vị trí?
Cấu trúc phân từ diễn tả lý do thường đứng đầu câu.
Cấu trúc phân từ - Cấu trúc phân từ diễn tả ‘lý do’ - Ví dụ?
Feeling tired, I went to bed early. (Vì cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm.)
Being unemployed, he doesn’t have much money. (Vì thất nghiệp, anh ta không có nhiều tiền.)
Not having a car, she finds it difficult to get around. (Vì không có ô tô, cô ấy thấy khó đi lại.)
Cấu trúc phân từ - Cấu trúc phân từ đi kèm liên từ nào?
Đi kèm liên từ: after, although, though, if.
VD: although exhausted, if accepted by Parliament
Trạng từ - Phân loại trạng từ theo hình thức?
Phân loại theo hình thức:
Trạng từ đuôi -ly
Trạng từ đuôi -ward(s) hoặc -wise
Trạng từ giống tính từ
Trạng từ không liên quan tính từ
Trạng từ - Trạng từ đuôi -ly - Cách thành lập?
Thêm -ly vào sau tính từ.
Tính từ: calm => Trạng từ: calmly
Trạng từ - Lưu ý 1 về trạng từ đuôi -ly (tính từ -ly, y -> i + -ly)?
Trạng từ tính từ -ly (lively, lonely, ugly…) ít dùng, diễn đạt cách khác.
Tính từ kết thúc -y: y -> i + -ly (easy => easily)
Trạng từ - Lưu ý 2 về trạng từ đuôi -ly (dễ nhầm lẫn nghĩa)?
Một số trạng từ -ly dễ nhầm nghĩa:
bad => badly (= very much)
hard => hardly (= scarcely)
late => lately (= recently)
short => shortly (= soon)
Trạng từ - Trạng từ đuôi -ward(s) hoặc -wise - Ví dụ?
-ward(s): inwards, eastwards, upwards, downwards (hướng về phía)
-wise: clockwise, lengthwise, likewise (theo chiều, theo như)